Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CD - Bài 26. Phát triển bền vững
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:50' 21-03-2025
Dung lượng: 473.4 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:50' 21-03-2025
Dung lượng: 473.4 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 26. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 26. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Khởi động
Giới thiệu bài
Ảnh
Giới thiệu bài
Mục tiêu
Ảnh
Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm phát triển bền vững. Phân tích được khái quát về tác động giữa kinh tế, xã hội và môi trường tự nhiên. Phân tích được vai trò và các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. Phân tích được những biện pháp chủ yếu hạn chế gây ô nhiễm môi trường. Đề xuất các hoạt động bản thân có thể làm được nhằm góp phần phát triển bền vững.
Khởi động
Ảnh
Khởi động
Trái Đất đang chịu tác động bởi những biến đổi không mong muốn như suy giảm tài nguyên thiên nhiên, biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường,... Em hãy gợi ý một số biện pháp để duy trì ổn định đời sống của con người và môi trường?
Phát triển bền vững
1. Khái niệm
Ảnh
1. Khái niệm:
+ Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Nhu cầu cầu ở đây cụ thể là những đòi hỏi thiết yếu nhất của con người trong xã hội như thức ăn, nơi ở,... + Ví dụ: Khai thác hợp lí nguồn thủy sản đáp ứng nhu cầu tối thiểu vê thức ăn của các cộng đồng ven biển, đồng thời xây dựng khu bảo tồn biển để duy trì ổn định nguồn tài nguyên thiên nhiên cho các thế hệ tương lai.
2. Sự tác động qua lại giữa kinh tế, xã hội và môi trường tự nhiên
Ảnh
2. Sự tác động qua lại giữa kinh tế, xã hội và môi trường tự nhiên:
+ Sự phát triển kinh tế thường dẫn tới sự suy giảm nguồn tài nguyên thiên nhiên và gia tăng ô nhiễm môi trường. Sự phát triển kinh tế có thể gây ra bất bình đẳng xã hội trong tiếp cận và sử dụng tài nguyên, gia tăng khoảng cách giàu nghèo nếu không có những chính sách quản lí phù hợp. Xã hội phát triển dẫn tới gia tăng các như cầu tiêu dùng, khai thác tài nguyên và gia tăng chất thải. + Môi trường cung cấp những điều kiện thiết yếu, các dịch vụ hệ sinh thái cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Suy thoái môi trường dẫn tới suy giảm sức khỏe, suy giảm kinh tế và gây ra những xáo trộn xã hội.
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Nêu một số ví dụ về tác động của kinh tế lên xã hội và môi trường tự nhiên?
Trả lời: Ví dụ: + Đất bị ô nhiễm do chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt, chất thải nông nghiệp, ô nhiễm nguồn nước và không khí tại các khu dân cư tập trung. + Tốc độ công nghiệp hóa, đô thị hoá khá nhanh cùng sự gia tăng dân số là nguyên nhân chính gây áp lực ngày càng nặng nề đối với tài nguyên nước.
Hình 26.1
Ảnh
Ảnh
Một số nhóm biện pháp phát triển bền vững
1. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
Ảnh
1. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên:
+ Tài nguyên thiên nhiên là nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cung cấp cho đời sống của con người. Một số nguồn tài nguyên thiên nhiên quan trọng đối với con người bao gồm: rừng, đất nước, khoáng sản, năng lượng. Hiện nay, một số nguồn tài nguyên thiên nhiên (rừng, đất, nước) đang bị suy giảm hoặc ô nhiễm trong khi nguồn năng lượng chưa được khai thác hiệu quả.
Bảng 26.1
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Từ thông tin ở bảng 26.1, phân tích vai trò và một số biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên được thực hiện tại địa phương em?
Trả lời: Ở địa phương em: + Rừng được sử dụng để khai thác gỗ và dược phẩm, các biện pháp bảo vệ gồm có lên kế hoạch quản lí khai thác, trồng rừng. + Đất là nhà ở và nơi canh tác, biện pháp bảo vệ là quy hoạch sử dụng đất, trồng cây xen canh với cây họ Đậu. + Nước cung cấp cho sinh hoạt, biến pháp bảo vệ là xử lí nước thải trước khi thải ra môi trường.
2. Hạn chế gây ô nhiễm môi trường
Ảnh
2. Hạn chế gây ô nhiễm môi trường:
+ Phát triển kinh tế, đặc biệt là phát triển công nghiệp, dẫn tới sự khai thác mạnh mẽ nguồn tài nguyên, làm di chuyển vật chất giữa các hệ sinh thái, đồng thời làm gia tăng các chất thải vào môi trường. + Các chất thải từ chế biến, sản xuất công nghiệp và sinh hoạt không được thu gom, xử lí sẽ gây ô nhiễm nguồn nước. không khí và đất, đe dọa sức khỏe của con người và các hệ sinh thái tự nhiên.
Một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
Ảnh
Một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường:
+ Tiết giảm: Giảm sử dụng các nguồn chất thải (như các loại túi bọc đồ ăn nhanh, các sản phẩm đóng gói nilon) giúp làm giảm rác thải từ sinh hoạt. + Tái sử dụng các dụng cụ (như các loại chai lọ, hộp, chậu,...) để hạn chế rác thải. + Tái chế: Thu gom các loại chất thải nhựa, kim loại, thủy tinh,... và sử dụng làm nguyên vật liệu sản xuất ra các sản phẩm khác có ích sẽ hạn chế nguồn chất thải rắn.
Hình 26.2
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Việc sử dụng các loại hộp xốp và cốc nhựa dùng một lần đang trở nên phổ biến, làm tăng rác thải vào môi trường. Làm thế nào để hạn chế ô nhiễm do hoạt động này gây ra?
Trả lời: Biện pháp hạn chế sử dụng các loại hộp xốp và cốc nhựa dùng một lần: + Có các sản phẩm thay thế dễ phân hủy. + Dùng các sản phẩm có thể sử dụng nhiều lần. + Tái chế các vật dụng không cần thiết, tránh lãng phí.
3. Phát triển nông nghiệp bền vững
Ảnh
3. Phát triển nông nghiệp bền vững:
+ Nông nghiệp bền vững là hệ thống quản lí nhằm bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên và sử dụng công nghệ để đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm, nguyên vật kiệu của con người thời điểm hiện tại và tương lai. Nông nghiệp bền vững bao gồm các phương pháp canh tác thân thiện với môi trường, cho phép sản xuất cây trồng hoặc vật nuôi mà không gây thiệt hại cho con người hoặc hệ sinh thái, ngăn chặn các tác động bất lợi đối với đất, nước, không khí, đa dạng sinh học. + Nông nghiệp bền vững có vai trò quan trọng trong phát triển bền vững, đảm bảo các kết quả lâu dài như sản xuất lương thực, thực phẩm, nguyên liệu và nhiên liệu cho con người để đáp ứng nhu cầu của dân số đang tăng nhanh.
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Trong bối cảnh dân số ngày càng gia tăng, phát triển nông nghiệp bền vững có ý nghĩa như thế nào đối với xã hội?
Trả lời: + Nông nghiệp bền vững có vai trò quan trọng trong phát triển bền vững, đảm bảo các kết quả lâu dài như sản xuất đủ lương thực, thực phẩm, nguyên liệu và nhiên liệu cho con người để đáp ứng nhu cầu của dân số đang tăng nhanh, bảo vệ môi trường và mở rộng nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên; duy trì khả năng kinh tế của các hệ thống nông nghiệp.
4. Kiểm soát phát triển dân số
Ảnh
4. Kiểm soát phát triển dân số:
+ Tổng dân số thế giới gia tăng nhanh chóng trong những thập kỉ gần đây và được dự báo tiếp tục tăng nhanh. Theo ước tính của Liên hiệp quốc, dân số thế giới đạt mốc 8 tỉ người vào tháng 11 năm 2022. Sự gia tăng dân số cùng với sự gia tăng mức tiêu thụ là nguyên nhân của các vấn đề môi trường như suy giảm đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường. Trước sự gia tăng dân số ơ cuối thế kỉ XX, nhiều quốc gia trên thế giới đã áp dụng các chính sách kiểm soát tốc độ tăng trưởng dân số, ví dụ như giảm số con sinh ra trong mỗi gia đình.
Bảng 26.2
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Từ thông tin ở bảng 26.2, hãy nhận xét về tốc độ tăng trưởng dân số bình quân đầu người ở Việt Nam so với thế giới trong các giai đoạn năm 1960 – 2020 và giai đoạn năm 2020-2050?
Trả lời: Giai đoạn 1960 - 2020, dân số Việt Nam tăng nhanh so với thế giới, tuy nhiên đến giai đoạn 2020 - 2050, dân số Việt Nam có xu hướng tăng chậm lại.
Tình huống
Ảnh
Câu hỏi: Các chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình có vai trò như thế nào trong phát triển bền vững? Nêu một số chính sách kiểm soát dân số ở Việt Nam?
Trả lời: + Các chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình được thực hiện nhằm làm tăng hoặc giảm tốc độ tăng trưởng dân số, điều chỉnh tốc độ tăng trưởng ở các vùng, miền hoặc các nhóm xã hội, cân bằng tốc độ tăng trưởng ở các nhóm dân số, cân bằng giới tính;góp phần xoá đói, giảm nghèo, điều chỉnh cơ cấu lao động phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội, gia tăng phúc lợi và sự bình đẳng trong xã hội. + Chính sách kiểm soát dân số ở Việt Nam: Kế hoạch hóa gia đình.
5. Giáo dục môi trường
Ảnh
5. Giáo dục môi trường:
+ Con người là yếu tố then chốt trong quá trình phát triển bền vững. Để phát triển bền vững, chúng ta cần thực hiện các biện pháp giáo dục nâng cao nhận thức và hành vi vì sự phát triển bền vững. + Giáo dục môi trường có trọng tâm là: - Thúc đẩy sự tham gia của tất cả người dân có tư duy phản biện, sáng tạo khi giải quyết các vấn đề môi trường. - Đưa ra những đánh giá có cơ sở về các vấn đề môi trường. - Phát triển kĩ năng để hành động một cách độc lập hoặc phối hợp nhằm nâng cao chất lượng môi trường. - Tôn trọng, yêu mến thiên nhiên và môi trường, có hành động tích cực và thiết thực để bảo vệ môi trường.
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Giáo dục bảo vệ môi trường có vai trò như thế nào đối với phát triển bền vững?
Trả lời: Giáo dục môi trường giúp: + Thúc đẩy sự tham gia của tất cả người dân có tư duy phản biện, sáng tạo khi giải quyết các vấn đề môi trường. + Đưa ra những đánh giá có cơ sở về các vấn đề môi trường. Phát triển kĩ năng để hành động một cách độc lập hoặc phối hợp nhằm nâng cao chất lượng môi trường. + Tôn trọng, yêu mến thiên nhiên và môi trường, có hành động tích cực và thiết thực để bảo vệ môi trường.
Luyện tập
Bài 1
Bài tập trắc nghiệm
Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ?
A. Quá khứ và hiện tại.
B. Hiện tại.
C. Tương lai.
D. Hiện tại và tương lai.
Bài 2
Bài tập trắc nghiệm
Hội nghị nào thể hiện sự nỗ lực chung của thế giới trong vấn đề bảo vệ môi trường?
A. Hội nghị Thượng đỉnh Trái Đất.
B. Hội nghị cấp cao ASEAN.
C. Hội nghị cộng đồng Pháp ngữ.
D. Hội nghị Thượng đỉnh G20.
Bài 3
Bài tập trắc nghiệm
Biện pháp 3R trong hạn chế ô nhiễm môi trường gồm?
A. Tiết giảm, tái sử dụng và tái chế.
B. Tăng bảo vệ, tái sử dụng và tái chế.
C. Tiết giảm, tăng sử dụng và tăng đa dạng sinh học.
D. Tăng bảo vệ, tái sử dụng và tăng đa dạng sinh học.
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Vận dụng
+ Ở trường học hoặc tại nơi em sinh sống đã thực hiện những hoạt động giáo dục bảo vệ môi trường nào? + Em hãy đề xuất một số hành động hoặc biện pháp của bản thân để góp phần thực hiện phát triển bền vững?
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 26. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
Khởi động
Giới thiệu bài
Ảnh
Giới thiệu bài
Mục tiêu
Ảnh
Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm phát triển bền vững. Phân tích được khái quát về tác động giữa kinh tế, xã hội và môi trường tự nhiên. Phân tích được vai trò và các biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên. Phân tích được những biện pháp chủ yếu hạn chế gây ô nhiễm môi trường. Đề xuất các hoạt động bản thân có thể làm được nhằm góp phần phát triển bền vững.
Khởi động
Ảnh
Khởi động
Trái Đất đang chịu tác động bởi những biến đổi không mong muốn như suy giảm tài nguyên thiên nhiên, biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường,... Em hãy gợi ý một số biện pháp để duy trì ổn định đời sống của con người và môi trường?
Phát triển bền vững
1. Khái niệm
Ảnh
1. Khái niệm:
+ Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Nhu cầu cầu ở đây cụ thể là những đòi hỏi thiết yếu nhất của con người trong xã hội như thức ăn, nơi ở,... + Ví dụ: Khai thác hợp lí nguồn thủy sản đáp ứng nhu cầu tối thiểu vê thức ăn của các cộng đồng ven biển, đồng thời xây dựng khu bảo tồn biển để duy trì ổn định nguồn tài nguyên thiên nhiên cho các thế hệ tương lai.
2. Sự tác động qua lại giữa kinh tế, xã hội và môi trường tự nhiên
Ảnh
2. Sự tác động qua lại giữa kinh tế, xã hội và môi trường tự nhiên:
+ Sự phát triển kinh tế thường dẫn tới sự suy giảm nguồn tài nguyên thiên nhiên và gia tăng ô nhiễm môi trường. Sự phát triển kinh tế có thể gây ra bất bình đẳng xã hội trong tiếp cận và sử dụng tài nguyên, gia tăng khoảng cách giàu nghèo nếu không có những chính sách quản lí phù hợp. Xã hội phát triển dẫn tới gia tăng các như cầu tiêu dùng, khai thác tài nguyên và gia tăng chất thải. + Môi trường cung cấp những điều kiện thiết yếu, các dịch vụ hệ sinh thái cho sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người. Suy thoái môi trường dẫn tới suy giảm sức khỏe, suy giảm kinh tế và gây ra những xáo trộn xã hội.
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Nêu một số ví dụ về tác động của kinh tế lên xã hội và môi trường tự nhiên?
Trả lời: Ví dụ: + Đất bị ô nhiễm do chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt, chất thải nông nghiệp, ô nhiễm nguồn nước và không khí tại các khu dân cư tập trung. + Tốc độ công nghiệp hóa, đô thị hoá khá nhanh cùng sự gia tăng dân số là nguyên nhân chính gây áp lực ngày càng nặng nề đối với tài nguyên nước.
Hình 26.1
Ảnh
Ảnh
Một số nhóm biện pháp phát triển bền vững
1. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên
Ảnh
1. Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên:
+ Tài nguyên thiên nhiên là nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cung cấp cho đời sống của con người. Một số nguồn tài nguyên thiên nhiên quan trọng đối với con người bao gồm: rừng, đất nước, khoáng sản, năng lượng. Hiện nay, một số nguồn tài nguyên thiên nhiên (rừng, đất, nước) đang bị suy giảm hoặc ô nhiễm trong khi nguồn năng lượng chưa được khai thác hiệu quả.
Bảng 26.1
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Từ thông tin ở bảng 26.1, phân tích vai trò và một số biện pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên được thực hiện tại địa phương em?
Trả lời: Ở địa phương em: + Rừng được sử dụng để khai thác gỗ và dược phẩm, các biện pháp bảo vệ gồm có lên kế hoạch quản lí khai thác, trồng rừng. + Đất là nhà ở và nơi canh tác, biện pháp bảo vệ là quy hoạch sử dụng đất, trồng cây xen canh với cây họ Đậu. + Nước cung cấp cho sinh hoạt, biến pháp bảo vệ là xử lí nước thải trước khi thải ra môi trường.
2. Hạn chế gây ô nhiễm môi trường
Ảnh
2. Hạn chế gây ô nhiễm môi trường:
+ Phát triển kinh tế, đặc biệt là phát triển công nghiệp, dẫn tới sự khai thác mạnh mẽ nguồn tài nguyên, làm di chuyển vật chất giữa các hệ sinh thái, đồng thời làm gia tăng các chất thải vào môi trường. + Các chất thải từ chế biến, sản xuất công nghiệp và sinh hoạt không được thu gom, xử lí sẽ gây ô nhiễm nguồn nước. không khí và đất, đe dọa sức khỏe của con người và các hệ sinh thái tự nhiên.
Một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
Ảnh
Một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường:
+ Tiết giảm: Giảm sử dụng các nguồn chất thải (như các loại túi bọc đồ ăn nhanh, các sản phẩm đóng gói nilon) giúp làm giảm rác thải từ sinh hoạt. + Tái sử dụng các dụng cụ (như các loại chai lọ, hộp, chậu,...) để hạn chế rác thải. + Tái chế: Thu gom các loại chất thải nhựa, kim loại, thủy tinh,... và sử dụng làm nguyên vật liệu sản xuất ra các sản phẩm khác có ích sẽ hạn chế nguồn chất thải rắn.
Hình 26.2
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Việc sử dụng các loại hộp xốp và cốc nhựa dùng một lần đang trở nên phổ biến, làm tăng rác thải vào môi trường. Làm thế nào để hạn chế ô nhiễm do hoạt động này gây ra?
Trả lời: Biện pháp hạn chế sử dụng các loại hộp xốp và cốc nhựa dùng một lần: + Có các sản phẩm thay thế dễ phân hủy. + Dùng các sản phẩm có thể sử dụng nhiều lần. + Tái chế các vật dụng không cần thiết, tránh lãng phí.
3. Phát triển nông nghiệp bền vững
Ảnh
3. Phát triển nông nghiệp bền vững:
+ Nông nghiệp bền vững là hệ thống quản lí nhằm bảo tồn nguồn tài nguyên thiên nhiên và sử dụng công nghệ để đáp ứng nhu cầu lương thực, thực phẩm, nguyên vật kiệu của con người thời điểm hiện tại và tương lai. Nông nghiệp bền vững bao gồm các phương pháp canh tác thân thiện với môi trường, cho phép sản xuất cây trồng hoặc vật nuôi mà không gây thiệt hại cho con người hoặc hệ sinh thái, ngăn chặn các tác động bất lợi đối với đất, nước, không khí, đa dạng sinh học. + Nông nghiệp bền vững có vai trò quan trọng trong phát triển bền vững, đảm bảo các kết quả lâu dài như sản xuất lương thực, thực phẩm, nguyên liệu và nhiên liệu cho con người để đáp ứng nhu cầu của dân số đang tăng nhanh.
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Trong bối cảnh dân số ngày càng gia tăng, phát triển nông nghiệp bền vững có ý nghĩa như thế nào đối với xã hội?
Trả lời: + Nông nghiệp bền vững có vai trò quan trọng trong phát triển bền vững, đảm bảo các kết quả lâu dài như sản xuất đủ lương thực, thực phẩm, nguyên liệu và nhiên liệu cho con người để đáp ứng nhu cầu của dân số đang tăng nhanh, bảo vệ môi trường và mở rộng nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên; duy trì khả năng kinh tế của các hệ thống nông nghiệp.
4. Kiểm soát phát triển dân số
Ảnh
4. Kiểm soát phát triển dân số:
+ Tổng dân số thế giới gia tăng nhanh chóng trong những thập kỉ gần đây và được dự báo tiếp tục tăng nhanh. Theo ước tính của Liên hiệp quốc, dân số thế giới đạt mốc 8 tỉ người vào tháng 11 năm 2022. Sự gia tăng dân số cùng với sự gia tăng mức tiêu thụ là nguyên nhân của các vấn đề môi trường như suy giảm đa dạng sinh học, biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường. Trước sự gia tăng dân số ơ cuối thế kỉ XX, nhiều quốc gia trên thế giới đã áp dụng các chính sách kiểm soát tốc độ tăng trưởng dân số, ví dụ như giảm số con sinh ra trong mỗi gia đình.
Bảng 26.2
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Từ thông tin ở bảng 26.2, hãy nhận xét về tốc độ tăng trưởng dân số bình quân đầu người ở Việt Nam so với thế giới trong các giai đoạn năm 1960 – 2020 và giai đoạn năm 2020-2050?
Trả lời: Giai đoạn 1960 - 2020, dân số Việt Nam tăng nhanh so với thế giới, tuy nhiên đến giai đoạn 2020 - 2050, dân số Việt Nam có xu hướng tăng chậm lại.
Tình huống
Ảnh
Câu hỏi: Các chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình có vai trò như thế nào trong phát triển bền vững? Nêu một số chính sách kiểm soát dân số ở Việt Nam?
Trả lời: + Các chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình được thực hiện nhằm làm tăng hoặc giảm tốc độ tăng trưởng dân số, điều chỉnh tốc độ tăng trưởng ở các vùng, miền hoặc các nhóm xã hội, cân bằng tốc độ tăng trưởng ở các nhóm dân số, cân bằng giới tính;góp phần xoá đói, giảm nghèo, điều chỉnh cơ cấu lao động phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội, gia tăng phúc lợi và sự bình đẳng trong xã hội. + Chính sách kiểm soát dân số ở Việt Nam: Kế hoạch hóa gia đình.
5. Giáo dục môi trường
Ảnh
5. Giáo dục môi trường:
+ Con người là yếu tố then chốt trong quá trình phát triển bền vững. Để phát triển bền vững, chúng ta cần thực hiện các biện pháp giáo dục nâng cao nhận thức và hành vi vì sự phát triển bền vững. + Giáo dục môi trường có trọng tâm là: - Thúc đẩy sự tham gia của tất cả người dân có tư duy phản biện, sáng tạo khi giải quyết các vấn đề môi trường. - Đưa ra những đánh giá có cơ sở về các vấn đề môi trường. - Phát triển kĩ năng để hành động một cách độc lập hoặc phối hợp nhằm nâng cao chất lượng môi trường. - Tôn trọng, yêu mến thiên nhiên và môi trường, có hành động tích cực và thiết thực để bảo vệ môi trường.
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Giáo dục bảo vệ môi trường có vai trò như thế nào đối với phát triển bền vững?
Trả lời: Giáo dục môi trường giúp: + Thúc đẩy sự tham gia của tất cả người dân có tư duy phản biện, sáng tạo khi giải quyết các vấn đề môi trường. + Đưa ra những đánh giá có cơ sở về các vấn đề môi trường. Phát triển kĩ năng để hành động một cách độc lập hoặc phối hợp nhằm nâng cao chất lượng môi trường. + Tôn trọng, yêu mến thiên nhiên và môi trường, có hành động tích cực và thiết thực để bảo vệ môi trường.
Luyện tập
Bài 1
Bài tập trắc nghiệm
Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của thế hệ?
A. Quá khứ và hiện tại.
B. Hiện tại.
C. Tương lai.
D. Hiện tại và tương lai.
Bài 2
Bài tập trắc nghiệm
Hội nghị nào thể hiện sự nỗ lực chung của thế giới trong vấn đề bảo vệ môi trường?
A. Hội nghị Thượng đỉnh Trái Đất.
B. Hội nghị cấp cao ASEAN.
C. Hội nghị cộng đồng Pháp ngữ.
D. Hội nghị Thượng đỉnh G20.
Bài 3
Bài tập trắc nghiệm
Biện pháp 3R trong hạn chế ô nhiễm môi trường gồm?
A. Tiết giảm, tái sử dụng và tái chế.
B. Tăng bảo vệ, tái sử dụng và tái chế.
C. Tiết giảm, tăng sử dụng và tăng đa dạng sinh học.
D. Tăng bảo vệ, tái sử dụng và tăng đa dạng sinh học.
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Vận dụng
+ Ở trường học hoặc tại nơi em sinh sống đã thực hiện những hoạt động giáo dục bảo vệ môi trường nào? + Em hãy đề xuất một số hành động hoặc biện pháp của bản thân để góp phần thực hiện phát triển bền vững?
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất