Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CD - Bài 23. Ethylic alcohol
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:53' 04-02-2025
Dung lượng: 352.4 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:53' 04-02-2025
Dung lượng: 352.4 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 23. ETHYLIC ALCOHOL
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 23. ETHYLIC ALCOHOL
Mở đầu
Câu hỏi
Từ gạo, ngô, khoai, sắn và vỏ bào mùn cưa điều chế được một chất lỏng có nhiều ứng dụng trong sản xuất, đời sống và pha vào xăng để làm nhiên liệu. Vậy chất lỏng đó có thành phần, cấu tạo và tính chất như thế nào?
- Chất lỏng đó là ethylic alcohol có công thức phân tử là C2H6O và công thức cấu tạo là CH3 – CH2 – OH. - Tính chất vật lí: Ethylic alcohol là chất lỏng, không màu, có mùi đặc trưng, vị cay, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iondine, benzene, xăng, … - Tính chất hóa học: Ethylic alcohol có phản ứng cháy, phản ứng với natri, …
1.Cấu tạo phân tử
1.1.Cấu tạo phân tử
Cấu tạo phân tử của Ethylic Alcohol (Ethanol): Công thức phân tử: C2H6O (hay CH3-CH2-OH) Công thức cấu tạo: - Gồm 2 nguyên tử Carbon (C), 6 nguyên tử Hydro (H), và 1 nguyên tử Oxy (O). Cấu trúc phân tử ethanol bao gồm: - Một nhóm ethyl (-CH2-CH3). - Một nhóm hydroxyl (-OH) liên kết với nguyên tử carbon đầu tiên.
1.2.Câu hỏi 1
Nêu sự khác nhau về cấu tạo của phân tử ethylic alcohol và phân tử ethane.
Ảnh
2.Tính chất vật lí
2.1.Tính chất vật lí
1. Trạng thái và màu sắc Là chất lỏng trong suốt, không màu. 2. Mùi vị Có mùi đặc trưng (mùi rượu) và vị hơi ngọt. 3. Khối lượng riêng 0.789g/cm3 ở 20°C (nhẹ hơn nước). 4. Nhiệt độ sôi và đông đặc Nhiệt độ sôi: 78.37°C. Nhiệt độ đông đặc: -114.1°C (ở điều kiện tiêu chuẩn). 5. Tính tan trong nước Hoàn toàn tan trong nước (do nhóm hydroxyl −OH tạo liên kết hydro với phân tử nước). Tạo hỗn hợp đồng nhất với nước ở mọi tỉ lệ. 6. Độ bay hơi Bay hơi dễ dàng ở nhiệt độ phòng.
2.2.Câu hỏi 2
Dùng ống hút nhỏ giọt lấy khoảng 2 mL ethylic alcohol cho vào ống nghiệm. Quan sát và nêu trạng thái, màu sắc của ethylic alcohol.
Ethylic alcohol là chất lỏng, không màu.
2.3.Luyện tập 1
Có hai ống nghiệm, ống 1 chứa 3 mL nước, ống 2 chứa 3 mL C2H5OH. Thêm 2 mL xăng vào mỗi ống nghiệm, lắc nhẹ sau đó để yên. Dự đoán các hiện tượng xảy ra trong hai ống nghiệm.
Dự đoán hiện tượng: - Ống nghiệm 1: Xăng không tan trong nước, hỗn hợp phân thành 2 lớp, xăng nổi lên trên. - Ống nghiệm 2: Xăng tan trong C2H5OH, thu được dung dịch đồng nhất.
2.4.Luyện tập 2
Trong mỗi dung dịch sau có bao nhiêu mL ethylic alcohol? a) 50 ml dung dịch ethylic alcohol 30°. b) 40 ml dung dịch ethylic alcohol 45°.
a)Trong 100mL dung dịch ethylic alcolhol 30o có 30 mL ethylic alcohol nguyên chất. Vậy 50 mL dung dịch ethylic alcolhol 30 độ có LATEX((50.30)/100)=15mL ethylic alcohol nguyên chất. b)Trong 100mL dung dịch ethylic alcolhol 45o có 45 mL ethylic alcohol nguyên chất. Vậy 40 mL dung dịch ethylic alcolhol 45o có LATEX((45.40)/1000=18 mL ethylic alcohol nguyên chất.
3.Tính chất hóa học
3.1.Tính chất hóa học
1.Phản ứng với kim loại kiềm (Na, K): C2H5OH+Na→C2H5ONa+H2 2.Phản ứng cháy (oxi hóa hoàn toàn): C2H5OH+3O2→2CO 2+3H2O (tỏa nhiệt). 3.Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn (với Cu): 4.Phản ứng tách nước (với H2SO4 đặc): Ở 170°C: C2H5OH + H2SO4→C2H4+H2O. Ở 140°C: 2C2H5OH+ H2SO4→C2H5O+C2H 5+H2O. 5.Phản ứng với este hóa: C2H5OH+CH3COOH→CH3COOC2H5+H20
3.2.Thực hành
Thí nghiệm 1 Chuẩn bị • Dụng cụ: bát sứ, tấm bìa màu đen, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá để ống nghiệm. • Hoá chất: C2H5OH, nước vôi trong. Tiến hành thí nghiệm và thảo luận • Cho 1 mL C2H5OH vào bát sứ, đặt tấm bìa đen sau bát sứ, châm lửa, quan sát màu ngọn lửa. • Úp ống nghiệm phía trên ngọn lửa, khi lửa tắt xoay ống nghiệm lại, rót 3 - 4 mL nước vôi trong vào ống nghiệm, lắc đều. • Quan sát thí nghiệm, mô tả và giải thích các hiện tượng xảy ra.
Ảnh
Khi châm lửa C2H5OH cháy với ngọn lửa màu xanh mờ, tỏa nhiều nhiệt. Khi úp ống nghiệm lên phía trên ngọn lửa, ta thu được sản phẩm cháy (CO2 + hơi nước), rót nước vôi trong vào ống nghiệm và lắc đều thấy dung dịch vẩn đục do CO2 phản ứng với Ca(OH)2 sinh ra CaCO3. Phương trình hóa học: C2H5OH + 3O2 →2CO2 + 3H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
3.3.Câu hỏi 3
Hiện tượng nào trong thí nghiệm 1 chứng tỏ trong ethylic alcohol có carbon?
Hiện tượng trong thí nghiệm 1 chứng tỏ ethylic alcohol có carbon là khi rót nước vôi trong vào ống thí nghiệm thấy xuất hiện vẩn đục. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
3.4.Vận dụng 1
Trên chai đựng ethylic alcohol có các kí hiệu. Nêu ý nghĩa của các kí hiệu trên.Cần phải làm gì khi sử dụng và lưu trữ ethylic alcohol?
Nêu ý nghĩa của các kí hiệu trên. Cần phải làm gì khi sử dụng và lưu trữ ethylic alcohol?
Ảnh
Ảnh
3.5.Thực hành
Thí nghiệm 2 Chuẩn bị • Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, ống hút nhỏ giọt. • Hoá chất: C2H5OH, Na. Tiến hành thí nghiệm và thảo luận • Lắp ống nghiệm vào giá thí nghiệm, cho vào ống nghiệm khoảng 4 mL ethylic alcohol. Cắt lấy một mẩu nhỏ Na (cỡ hạt đậu xanh) cho vào ống nghiệm trên. • Quan sát thí nghiệm, mô tả và giải thích các hiện tượng xảy ra.
Hiện tượng: Mẩu Na tan dần và có sủi bọt khí. Phương trình hóa học: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
3.6.Câu hỏi 4
Những chất nào sau đây phản ứng được với Na? (a) CH3 – OH (b) CH3 – CH2 – CH3 (c) CH3 – CH2 – CH2 – OH (d) H2O Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Các chất phản ứng được với Na là (a), (c) và (d) Phương trình hóa học: 2CH3 – OH + 2Na → 2CH3 – ONa + H2 2CH3 – CH2 – CH2 – OH + 2Na → 2CH3 – CH2 – CH2 – ONa + H2 2H2O + 2Na → 2NaOH + H2
4.Điều chế ethylic alcohol
4.1.Vận dụng 2
Rượu uống thường được làm từ nguyên liệu gạo, ngô, sắn, … Tìm hiểu cách làm rượu uống từ một trong những nguyên liệu trên.
Cách nấu rượu gạo truyền thống * Nguyên liệu - Gạo nếp/ gạo tẻ - Bánh men - Dụng cụ chưng cất, nấu rượu * Quy trình sản xuất rượu gạo truyền thống Bước 1: Nấu cơm rượu - Ngâm gạo: Để nấu rượu, người ta sẽ phải tiến hành ngâm gạo khoảng 30 – 40 phút cho gạo mềm, nở tránh tình trạng vón cục khi tiến hành nấu. - Nấu cơm rượu: Tiến hành nấu cơm rượu như cơm ăn bình thường. Người ta sẽ nấu cơm rượu chín đều, không nấu khô quá. Nên chọn tỷ lệ nước:gạo là 1:1 đều rất hợp lý.
Ảnh
Bước 2: Phối trộn men - Sau đó, phần cơm rượu được để nguội xuống nhiệt độ khoảng từ 30 – 32 độ C. Người làm rượu sẽ cho men rượu vào phối trộn. Tùy theo kinh nghiệm cũng như cách thức nấu rượu truyền thống của từng người mà tỷ lệ cũng khác nhau. Trong đó, chỉ cần sai số, rượu thành phẩm cũng sẽ không được ngon và đảm bảo chất lượng. Bước 3: Lên men, ủ cơ - Loại bỏ lớp trấu, sau đó say nhuyễn hoặc đập nhuyễn men rượu. Khi cơm đã không còn nóng quá thì rắc men đều lên trên. - Tiếp đến, người ta sẽ trộn đều để men phủ khắp hạt cơm. Để đều hơn thì người ta chia men thành 2 phần, một phần rắc lên 1 mặt, phần còn lại rắc lên mặt ngược lại. - Sau khi cơm rượu được rắc men sẽ tiến hành ủ trong kho lạnh. Để đảm bảo nhiệt độ ổn định ở mức 20-25 độ C.
Ảnh
Bước 4: Chưng cất rượu Sau thời gian lên men, rượu được đưa đi chưng cất. Sau đó, người ta có được 3 phần rượu khác nhau: - Đợt đầu thu được rượu có nồng độ cồn từ 55 – 65 độ được gọi là rượu gốc. Rượu này có nhiều tác hại với sức khỏe nên không được sử dụng, dễ ngộ độc - Đợt sau thu được rượu có nồng độ cồn khoảng 35 – 45 độ. Và người nấu rượu thường lấy rượu này làm sản phẩm cung ứng cho người tiêu dùng. - Phần rượu chưng cất còn lại được gọi là rượu cuối. Rượu này thấp độ có vị chua mùi không còn thơm nữa. Bước 5: Khử độc tố và lão hóa rượu - Nếu chỉ dùng máy lọc thông thường, thì chỉ lọc bỏ được tạp chất có trong rượu. Còn các độc tố muốn loại bỏ cần đưa qua tháp chưng luyện.
5. Ứng dụng của ethylic alcohol
5.1.Vận dụng 3
Ethylic alcohol được sử dụng làm nhiên liệu vì khi cháy toả ra nhiều nhiệt. Biết 1 mol ethylic alcohol cháy hoàn toàn sẽ toả ra 1 368 kJ. Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 9,2 gam ethylic alcohol.
Ta có: n(ethylicalcohol)=9,2:46=0,2mol Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 9,2 gam ethylic alcohol là: Q = 0,2.1368 = 273,6 kJ
5.2.Tìm hiểu thêm
Tìm hiểu những hành vi bị nghiêm cấm nêu trong Luật Phòng chống tác hại của rượu, bia năm 2019 của nước ta.
Theo Điều 5 Luật Phòng chống tác hại của rượu bia năm 2019 quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong phòng chống tác hại của rượu bia như sau: 1. Xúi giục, kích động, lôi kéo, ép buộc người khác uống rượu, bia. 2. Người chưa đủ 18 tuổi uống rượu, bia. 3. Bán, cung cấp, khuyến mại rượu, bia cho người chưa đủ 18 tuổi. 4. Sử dụng lao động là người chưa đủ 18 tuổi trực tiếp tham gia vào việc sản xuất, mua bán rượu, bia. học tập và nghỉ giữa giờ làm việc, học tập. .....
6.Dặn dò
Dặn d
Ảnh
Dặn dò:
Các em nhớ đọc bài
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 23. ETHYLIC ALCOHOL
Mở đầu
Câu hỏi
Từ gạo, ngô, khoai, sắn và vỏ bào mùn cưa điều chế được một chất lỏng có nhiều ứng dụng trong sản xuất, đời sống và pha vào xăng để làm nhiên liệu. Vậy chất lỏng đó có thành phần, cấu tạo và tính chất như thế nào?
- Chất lỏng đó là ethylic alcohol có công thức phân tử là C2H6O và công thức cấu tạo là CH3 – CH2 – OH. - Tính chất vật lí: Ethylic alcohol là chất lỏng, không màu, có mùi đặc trưng, vị cay, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iondine, benzene, xăng, … - Tính chất hóa học: Ethylic alcohol có phản ứng cháy, phản ứng với natri, …
1.Cấu tạo phân tử
1.1.Cấu tạo phân tử
Cấu tạo phân tử của Ethylic Alcohol (Ethanol): Công thức phân tử: C2H6O (hay CH3-CH2-OH) Công thức cấu tạo: - Gồm 2 nguyên tử Carbon (C), 6 nguyên tử Hydro (H), và 1 nguyên tử Oxy (O). Cấu trúc phân tử ethanol bao gồm: - Một nhóm ethyl (-CH2-CH3). - Một nhóm hydroxyl (-OH) liên kết với nguyên tử carbon đầu tiên.
1.2.Câu hỏi 1
Nêu sự khác nhau về cấu tạo của phân tử ethylic alcohol và phân tử ethane.
Ảnh
2.Tính chất vật lí
2.1.Tính chất vật lí
1. Trạng thái và màu sắc Là chất lỏng trong suốt, không màu. 2. Mùi vị Có mùi đặc trưng (mùi rượu) và vị hơi ngọt. 3. Khối lượng riêng 0.789g/cm3 ở 20°C (nhẹ hơn nước). 4. Nhiệt độ sôi và đông đặc Nhiệt độ sôi: 78.37°C. Nhiệt độ đông đặc: -114.1°C (ở điều kiện tiêu chuẩn). 5. Tính tan trong nước Hoàn toàn tan trong nước (do nhóm hydroxyl −OH tạo liên kết hydro với phân tử nước). Tạo hỗn hợp đồng nhất với nước ở mọi tỉ lệ. 6. Độ bay hơi Bay hơi dễ dàng ở nhiệt độ phòng.
2.2.Câu hỏi 2
Dùng ống hút nhỏ giọt lấy khoảng 2 mL ethylic alcohol cho vào ống nghiệm. Quan sát và nêu trạng thái, màu sắc của ethylic alcohol.
Ethylic alcohol là chất lỏng, không màu.
2.3.Luyện tập 1
Có hai ống nghiệm, ống 1 chứa 3 mL nước, ống 2 chứa 3 mL C2H5OH. Thêm 2 mL xăng vào mỗi ống nghiệm, lắc nhẹ sau đó để yên. Dự đoán các hiện tượng xảy ra trong hai ống nghiệm.
Dự đoán hiện tượng: - Ống nghiệm 1: Xăng không tan trong nước, hỗn hợp phân thành 2 lớp, xăng nổi lên trên. - Ống nghiệm 2: Xăng tan trong C2H5OH, thu được dung dịch đồng nhất.
2.4.Luyện tập 2
Trong mỗi dung dịch sau có bao nhiêu mL ethylic alcohol? a) 50 ml dung dịch ethylic alcohol 30°. b) 40 ml dung dịch ethylic alcohol 45°.
a)Trong 100mL dung dịch ethylic alcolhol 30o có 30 mL ethylic alcohol nguyên chất. Vậy 50 mL dung dịch ethylic alcolhol 30 độ có LATEX((50.30)/100)=15mL ethylic alcohol nguyên chất. b)Trong 100mL dung dịch ethylic alcolhol 45o có 45 mL ethylic alcohol nguyên chất. Vậy 40 mL dung dịch ethylic alcolhol 45o có LATEX((45.40)/1000=18 mL ethylic alcohol nguyên chất.
3.Tính chất hóa học
3.1.Tính chất hóa học
1.Phản ứng với kim loại kiềm (Na, K): C2H5OH+Na→C2H5ONa+H2 2.Phản ứng cháy (oxi hóa hoàn toàn): C2H5OH+3O2→2CO 2+3H2O (tỏa nhiệt). 3.Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn (với Cu): 4.Phản ứng tách nước (với H2SO4 đặc): Ở 170°C: C2H5OH + H2SO4→C2H4+H2O. Ở 140°C: 2C2H5OH+ H2SO4→C2H5O+C2H 5+H2O. 5.Phản ứng với este hóa: C2H5OH+CH3COOH→CH3COOC2H5+H20
3.2.Thực hành
Thí nghiệm 1 Chuẩn bị • Dụng cụ: bát sứ, tấm bìa màu đen, ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá để ống nghiệm. • Hoá chất: C2H5OH, nước vôi trong. Tiến hành thí nghiệm và thảo luận • Cho 1 mL C2H5OH vào bát sứ, đặt tấm bìa đen sau bát sứ, châm lửa, quan sát màu ngọn lửa. • Úp ống nghiệm phía trên ngọn lửa, khi lửa tắt xoay ống nghiệm lại, rót 3 - 4 mL nước vôi trong vào ống nghiệm, lắc đều. • Quan sát thí nghiệm, mô tả và giải thích các hiện tượng xảy ra.
Ảnh
Khi châm lửa C2H5OH cháy với ngọn lửa màu xanh mờ, tỏa nhiều nhiệt. Khi úp ống nghiệm lên phía trên ngọn lửa, ta thu được sản phẩm cháy (CO2 + hơi nước), rót nước vôi trong vào ống nghiệm và lắc đều thấy dung dịch vẩn đục do CO2 phản ứng với Ca(OH)2 sinh ra CaCO3. Phương trình hóa học: C2H5OH + 3O2 →2CO2 + 3H2O CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
3.3.Câu hỏi 3
Hiện tượng nào trong thí nghiệm 1 chứng tỏ trong ethylic alcohol có carbon?
Hiện tượng trong thí nghiệm 1 chứng tỏ ethylic alcohol có carbon là khi rót nước vôi trong vào ống thí nghiệm thấy xuất hiện vẩn đục. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
3.4.Vận dụng 1
Trên chai đựng ethylic alcohol có các kí hiệu. Nêu ý nghĩa của các kí hiệu trên.Cần phải làm gì khi sử dụng và lưu trữ ethylic alcohol?
Nêu ý nghĩa của các kí hiệu trên. Cần phải làm gì khi sử dụng và lưu trữ ethylic alcohol?
Ảnh
Ảnh
3.5.Thực hành
Thí nghiệm 2 Chuẩn bị • Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, ống hút nhỏ giọt. • Hoá chất: C2H5OH, Na. Tiến hành thí nghiệm và thảo luận • Lắp ống nghiệm vào giá thí nghiệm, cho vào ống nghiệm khoảng 4 mL ethylic alcohol. Cắt lấy một mẩu nhỏ Na (cỡ hạt đậu xanh) cho vào ống nghiệm trên. • Quan sát thí nghiệm, mô tả và giải thích các hiện tượng xảy ra.
Hiện tượng: Mẩu Na tan dần và có sủi bọt khí. Phương trình hóa học: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
3.6.Câu hỏi 4
Những chất nào sau đây phản ứng được với Na? (a) CH3 – OH (b) CH3 – CH2 – CH3 (c) CH3 – CH2 – CH2 – OH (d) H2O Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
Các chất phản ứng được với Na là (a), (c) và (d) Phương trình hóa học: 2CH3 – OH + 2Na → 2CH3 – ONa + H2 2CH3 – CH2 – CH2 – OH + 2Na → 2CH3 – CH2 – CH2 – ONa + H2 2H2O + 2Na → 2NaOH + H2
4.Điều chế ethylic alcohol
4.1.Vận dụng 2
Rượu uống thường được làm từ nguyên liệu gạo, ngô, sắn, … Tìm hiểu cách làm rượu uống từ một trong những nguyên liệu trên.
Cách nấu rượu gạo truyền thống * Nguyên liệu - Gạo nếp/ gạo tẻ - Bánh men - Dụng cụ chưng cất, nấu rượu * Quy trình sản xuất rượu gạo truyền thống Bước 1: Nấu cơm rượu - Ngâm gạo: Để nấu rượu, người ta sẽ phải tiến hành ngâm gạo khoảng 30 – 40 phút cho gạo mềm, nở tránh tình trạng vón cục khi tiến hành nấu. - Nấu cơm rượu: Tiến hành nấu cơm rượu như cơm ăn bình thường. Người ta sẽ nấu cơm rượu chín đều, không nấu khô quá. Nên chọn tỷ lệ nước:gạo là 1:1 đều rất hợp lý.
Ảnh
Bước 2: Phối trộn men - Sau đó, phần cơm rượu được để nguội xuống nhiệt độ khoảng từ 30 – 32 độ C. Người làm rượu sẽ cho men rượu vào phối trộn. Tùy theo kinh nghiệm cũng như cách thức nấu rượu truyền thống của từng người mà tỷ lệ cũng khác nhau. Trong đó, chỉ cần sai số, rượu thành phẩm cũng sẽ không được ngon và đảm bảo chất lượng. Bước 3: Lên men, ủ cơ - Loại bỏ lớp trấu, sau đó say nhuyễn hoặc đập nhuyễn men rượu. Khi cơm đã không còn nóng quá thì rắc men đều lên trên. - Tiếp đến, người ta sẽ trộn đều để men phủ khắp hạt cơm. Để đều hơn thì người ta chia men thành 2 phần, một phần rắc lên 1 mặt, phần còn lại rắc lên mặt ngược lại. - Sau khi cơm rượu được rắc men sẽ tiến hành ủ trong kho lạnh. Để đảm bảo nhiệt độ ổn định ở mức 20-25 độ C.
Ảnh
Bước 4: Chưng cất rượu Sau thời gian lên men, rượu được đưa đi chưng cất. Sau đó, người ta có được 3 phần rượu khác nhau: - Đợt đầu thu được rượu có nồng độ cồn từ 55 – 65 độ được gọi là rượu gốc. Rượu này có nhiều tác hại với sức khỏe nên không được sử dụng, dễ ngộ độc - Đợt sau thu được rượu có nồng độ cồn khoảng 35 – 45 độ. Và người nấu rượu thường lấy rượu này làm sản phẩm cung ứng cho người tiêu dùng. - Phần rượu chưng cất còn lại được gọi là rượu cuối. Rượu này thấp độ có vị chua mùi không còn thơm nữa. Bước 5: Khử độc tố và lão hóa rượu - Nếu chỉ dùng máy lọc thông thường, thì chỉ lọc bỏ được tạp chất có trong rượu. Còn các độc tố muốn loại bỏ cần đưa qua tháp chưng luyện.
5. Ứng dụng của ethylic alcohol
5.1.Vận dụng 3
Ethylic alcohol được sử dụng làm nhiên liệu vì khi cháy toả ra nhiều nhiệt. Biết 1 mol ethylic alcohol cháy hoàn toàn sẽ toả ra 1 368 kJ. Tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy 9,2 gam ethylic alcohol.
Ta có: n(ethylicalcohol)=9,2:46=0,2mol Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy 9,2 gam ethylic alcohol là: Q = 0,2.1368 = 273,6 kJ
5.2.Tìm hiểu thêm
Tìm hiểu những hành vi bị nghiêm cấm nêu trong Luật Phòng chống tác hại của rượu, bia năm 2019 của nước ta.
Theo Điều 5 Luật Phòng chống tác hại của rượu bia năm 2019 quy định các hành vi bị nghiêm cấm trong phòng chống tác hại của rượu bia như sau: 1. Xúi giục, kích động, lôi kéo, ép buộc người khác uống rượu, bia. 2. Người chưa đủ 18 tuổi uống rượu, bia. 3. Bán, cung cấp, khuyến mại rượu, bia cho người chưa đủ 18 tuổi. 4. Sử dụng lao động là người chưa đủ 18 tuổi trực tiếp tham gia vào việc sản xuất, mua bán rượu, bia. học tập và nghỉ giữa giờ làm việc, học tập. .....
6.Dặn dò
Dặn d
Ảnh
Dặn dò:
Các em nhớ đọc bài
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất