Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CD - Bài 19. Sự phát sinh, phát triển sự sống trên trái đất và hình thành loài người
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:33' 21-03-2025
Dung lượng: 474.6 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:33' 21-03-2025
Dung lượng: 474.6 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 19. SỰ PHÁT SINH, PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT VÀ HÌNH THÀNH LOÀI NGƯỜI
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 19. SỰ PHÁT SINH, PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT VÀ HÌNH THÀNH LOÀI NGƯỜI
Khởi động
Giới thiệu bài
Ảnh
Giới thiệu bài
Mục tiêu
Ảnh
Mục tiêu:
Vẽ được sơ đồ ba giai đoạn phát sinh sự sống trên Trái Đất (tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học). Dựa vào sơ đồ, trình bày được các đại địa chất và biến cố lớn thể hiện sự phát triển của sinh vật trong các đại đó. Nêu được một số chứng minh về tiến hóa lớn. Vẽ được sơ đồ các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người. Làm được bài tập sưu tầm tài liệu về sự phát sinh và phát triển của sinh giới hoặc của loài người.
Khởi động
Ảnh
Khởi động
Sự sống trên Trái Đất hình thành và phát triển như thế nào? Loài người hiện đại (Homo sapiens) trải qua các giai đoạn tiến hóa nào từ tổ tiên chung thuộc bộ Linh trưởng (Primates)?
Quá trình phát sinh sự sống trên trái đất
Hình 19.1
Ảnh
Ảnh
Quá trình phát sinh sự sống trên trái đất
Ảnh
Quá trình phát sinh sự sống trên trái đất:
+ Thuyết tiến hóa giải thích nguồn gốc sự sống và quá trình tiến hóa hình thành đa dạng của sinh giới trên Trái Đất dựa vào hiểu biết về hóa học, địa chất học và các lĩnh vực khoa học liên ngành, kết hợp bằng chứng thực nghiệm đ suy luận. Trải qua ba giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiê hóa sinh học (hình 19.1), sự sống đã phát sinh tiến hóa, hình thành sinh giới ngày nay.
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Quan sát hình 19.1 và mô tả tóm tắt về các giai đoạn phát sinh sự sống trên Trái Đất?
Trả lời: + Tiến hóa hóa học: hình thành các đại phân tử hữu cơ. + Tiến hóa tiền sinh học: hình thành tế bào nguyên thủy và dạng sống đơn bào đầu tiên. + Tiến hóa sinh học: từ các dạng sống đơn bào, tiến hóa diễn ra liên tục hình thành sinh giới hiện nay.
- Tiến hóa hóa học
Ảnh
Tiến hóa hóa học:
+ Khoảng 4,0 tỉ năm trước, nhiệt độ Trái đất rất cao. Với điều kiện tia bức xạ và sự phóng điện, khí quyển nguyên thủy không có oxygen, các phân tử của hợp chất đơn giản (H2O, CO2, N2, NH3, CH4,...) biến đổi hóa học tạo thành các hợp chất hữu cơ phức tạp hơn. Các hợp chất này rơi xuống đại dương và biến đổi hóa học tạo nên các đại phân tử PNA, DNA, protein, carbohydrate, lipid,...Giả thiết về quà trình tiến hóa hóa học được đề cập tới trong Thuyết tiến hóa Darwin và được khẳng định bằng thực nghiệm của S.Miller và H.Urey năm 1953.
- Tiến hóa tiền sinh học
Ảnh
Tiến hóa tiền sinh học:
+ Thuyết Oparin do A.I. Oparin và J.B.S. Haldane đề xuất năm 1920 đã mô tả quá trình hình thành giọt coacervate dựa vào thực nghiệm: Khi khuấy trộn dung dịch chứa các hợp chất hữu cơ, các phân tử lipid sắp xếp thành lớp màng kéo bao quanh các giọt chứa các đại phân tử hữu cơ. Giả thuyết cho rằng, tế bào nguyên thủy hay còn được gọi là tiền tế bào hình thành trong nước biển chứa các chất hữu cơ này, cách đây hơn 3 tỷ năm. Các tiền tế bào có thể tăng kích thước, các phản ứng trao đổi chất xảy ra bên trong và giữa các tiền tế bào với môi trường ngoài, có thể phân chia. Trong quá trình đó, động tác của chọn lọc tự nhiên dẫn tới việc DNA trở thành phân tử có vai trò là vật chất di truyền, thay vì RNA.
- Tiến hóa sinh học
Ảnh
Tiến hóa sinh học:
+ Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các tế bào nguyên thủy tiến hóa thành sinh vật đơn bào nhân sơ, xuất hiện khoảng 3,5 tỉ năm trước, bao gồm vi khuẩn và vi khuẩn cổ. Trong khoảng 2 tỉ năm đầu, sinh vật đều là dạng đơn bào nhân sơ, chủ yếu tồn tại trong đại dương. Vi khuẩn có khả năng quang hợp xuất hiện, tạo ra oxy-gen và tầng ozone trong khí quyển. Sinh vật nhân thực đơn bào đầu tiên xuất hiện khoảng hơn 1,8 tỉ năm trước, dựa trên hóa thạch cổ nhất của nhóm này. Sau đó khoảng 1 tỉ năm, sinh vật nhân thực đơn bào đầu tiên xuất hiện. Sinh vật đa bào nhân thực hình thành và trải qua nhiều lần tiến hóa (từ khoảng hơn 700 triệu năm trước). Tiến hóa sinh học diễn ra liên tục, tạo ra toàn bộ sinh giới như hiện nay.
Tình huống
Ảnh
Câu hỏi: Thuyết tiến hoá về nguồn gốc sự sống khẳng định rằng: sự sống đầu tiên xuất hiện ở môi trường nước mà không phải ở cạn. Nêu luận điểm để giải thích nhận định này?
Trả lời: + Luận điểm: Khoảng 3,5 - 4 tỉ năm trước, nhiệt độ Trái Đất rất cao. Với điều kiện tia bức xạ và sự phóng điện, khí quyển nguyên thuỷ không có oxygen, các phân tử đơn giản biến đổi hoá học tạo thành các hợp chất hữu cơ phức tạp hơn. Các hợp chất này rơi xuống đại dương và biến đổi hoá học nên các đại phân tử, các đại phân tử này tạo nên dạng sống đầu tiên trên Trái Đất.
Quá trình phát triển sinh vật qua các đại địa chất
Hình 19.2
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Quan sát hình 19.2, nêu một số biến cố lớn thể hiện sự phát sinh và phát triển của sinh vật qua các đại địa chất?
Trả lời: + Một số biến cố lớn: sự sống xuất hiện, các sự kiện đại tuyệt chủng.
Các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người
Các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người
Ảnh
Các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người:
+ Lịch sử tiến hóa phát sinh loài người hiện đại được xác định dựa trên bằng chứng hóa thạch người cổ tuyệt chủng, các phân tích DNA từ hóa thạch và bằng chứng giải phẫu học so sánh. + Loài người hiện đại tiến hóa từ vượn người qua các giai đoạn trung gian (hình 19.3). Là một nhánh tiến hóa phát sinh từ vượn người Australopithecus, loài người khéo léo xuất hiện sớm nhất trong số các loài thuộc chi Homo, khoảng 2,5 triệu năm trước. Người khéo léo khá giống người hiện đại: khuôn mặt phẳng, hàm răng ngắn, đi bằng hai chân, đứng thẳng, biết sử dụng công cụ bằng đá và xương động vật.
Hình 19.3
Ảnh
Ảnh
Hình 19.4
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Quá trình tiến hoá hình thành loài người hiện đại đã trải qua các giai đoạn nào?
Trả lời: + Loài người hiện đại tiến hoá từ vượn người (Australopithecus) qua các giai đoạn trung gian. Là một nhánh tiến hoá phát sinh từ vượn người Australopithecus, loài người khéo léo (H. habilis) xuất hiện sớm nhất trong số các loài thuộc chi Homo, khoảng 2,5 triệu năm trước. Giai đoạn tiếp theo là người đứng thẳng xuất hiện khoảng 1,9 triệu năm trước, tồn tại trong khoảng 1,8 triệu năm sau đó thuộc kỉ Đệ tứ và biết tạo ra lửa. Cách đây khoảng 60 000 năm, H.sapiens di cư khỏi châu Phi và trở thành người hiện đại ngày nay.
Tình huống
Ảnh
Câu hỏi: Em hãy vẽ sơ đồ tóm tắt và mô tả các giai đoạn tiến hoá phát sinh loài người?
Trả lời: + Sơ đồ: Loài vượn hình người (Dryopithecus) => loài vượn người (Australopithecus) =>người khéo léo (Homo habilis) =>người đứng thẳng (Homo erectus) =>người cận đại (Homo neanderthalensis) =>người hiện đại (Homo sapiens).
Luyện tập
Bài 1
Bài tập trắc nghiệm
Điều kiện nào sau đây là không chính xác để có thể xảy ra tiến hoá hoá học?
A. Có nhiều oxygen tự do để các sinh vật đầu tiên hô hấp.
B. Có nước, chất vô cơ hoà tan và một số chất khí.
C. Cần có các nguồn năng lượng từ các cơn giông, bão, hoạt động núi lửa,....
D. Cần có thời gian để các phân tử tích tụ và phản ứng với nhau.
Bài 2
Bài tập trắc nghiệm
Với các điều kiện Trái Đất sơ khai, dạng sống nào có khả năng xuất hiện đầu tiên?
A. Sinh vật nhân sơ và hiếu khí.
B. Sinh vật nhân sơ và kị khí.
C. Sinh vật nhân thực và hiếu khí.
D. Sinh vật nhân thực và kị khí.
Bài 3
Bài tập trắc nghiệm
Loài người hiện đại tiến hoá từ vượn người (Australopithecus) qua các giai đoạn trung gian là?
A. H. habilis → H. ergaster → H. erectus → H. heidelbergensis → H. sapiens.
B. H. habilis → H. ergaster → H. heidelbergensis → H. erectus → H. sapiens.
C. H. habilis → H. heidelbergensis → H. ergaster → H. erectus →H. sapiens.
D. H. habilis → H. erectus → H. ergaster → H. heidelbergensis → H. sapiens.
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Vận dụng
+ Hãy sưu tầm tài liệu (tranh ảnh, thông tin khác từ bài báo khoa học, sách) minh hoạ lịch sử phát sinh, phát triển của sinh giới?
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 19. SỰ PHÁT SINH, PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT VÀ HÌNH THÀNH LOÀI NGƯỜI
Khởi động
Giới thiệu bài
Ảnh
Giới thiệu bài
Mục tiêu
Ảnh
Mục tiêu:
Vẽ được sơ đồ ba giai đoạn phát sinh sự sống trên Trái Đất (tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học, tiến hóa sinh học). Dựa vào sơ đồ, trình bày được các đại địa chất và biến cố lớn thể hiện sự phát triển của sinh vật trong các đại đó. Nêu được một số chứng minh về tiến hóa lớn. Vẽ được sơ đồ các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người. Làm được bài tập sưu tầm tài liệu về sự phát sinh và phát triển của sinh giới hoặc của loài người.
Khởi động
Ảnh
Khởi động
Sự sống trên Trái Đất hình thành và phát triển như thế nào? Loài người hiện đại (Homo sapiens) trải qua các giai đoạn tiến hóa nào từ tổ tiên chung thuộc bộ Linh trưởng (Primates)?
Quá trình phát sinh sự sống trên trái đất
Hình 19.1
Ảnh
Ảnh
Quá trình phát sinh sự sống trên trái đất
Ảnh
Quá trình phát sinh sự sống trên trái đất:
+ Thuyết tiến hóa giải thích nguồn gốc sự sống và quá trình tiến hóa hình thành đa dạng của sinh giới trên Trái Đất dựa vào hiểu biết về hóa học, địa chất học và các lĩnh vực khoa học liên ngành, kết hợp bằng chứng thực nghiệm đ suy luận. Trải qua ba giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiê hóa sinh học (hình 19.1), sự sống đã phát sinh tiến hóa, hình thành sinh giới ngày nay.
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Quan sát hình 19.1 và mô tả tóm tắt về các giai đoạn phát sinh sự sống trên Trái Đất?
Trả lời: + Tiến hóa hóa học: hình thành các đại phân tử hữu cơ. + Tiến hóa tiền sinh học: hình thành tế bào nguyên thủy và dạng sống đơn bào đầu tiên. + Tiến hóa sinh học: từ các dạng sống đơn bào, tiến hóa diễn ra liên tục hình thành sinh giới hiện nay.
- Tiến hóa hóa học
Ảnh
Tiến hóa hóa học:
+ Khoảng 4,0 tỉ năm trước, nhiệt độ Trái đất rất cao. Với điều kiện tia bức xạ và sự phóng điện, khí quyển nguyên thủy không có oxygen, các phân tử của hợp chất đơn giản (H2O, CO2, N2, NH3, CH4,...) biến đổi hóa học tạo thành các hợp chất hữu cơ phức tạp hơn. Các hợp chất này rơi xuống đại dương và biến đổi hóa học tạo nên các đại phân tử PNA, DNA, protein, carbohydrate, lipid,...Giả thiết về quà trình tiến hóa hóa học được đề cập tới trong Thuyết tiến hóa Darwin và được khẳng định bằng thực nghiệm của S.Miller và H.Urey năm 1953.
- Tiến hóa tiền sinh học
Ảnh
Tiến hóa tiền sinh học:
+ Thuyết Oparin do A.I. Oparin và J.B.S. Haldane đề xuất năm 1920 đã mô tả quá trình hình thành giọt coacervate dựa vào thực nghiệm: Khi khuấy trộn dung dịch chứa các hợp chất hữu cơ, các phân tử lipid sắp xếp thành lớp màng kéo bao quanh các giọt chứa các đại phân tử hữu cơ. Giả thuyết cho rằng, tế bào nguyên thủy hay còn được gọi là tiền tế bào hình thành trong nước biển chứa các chất hữu cơ này, cách đây hơn 3 tỷ năm. Các tiền tế bào có thể tăng kích thước, các phản ứng trao đổi chất xảy ra bên trong và giữa các tiền tế bào với môi trường ngoài, có thể phân chia. Trong quá trình đó, động tác của chọn lọc tự nhiên dẫn tới việc DNA trở thành phân tử có vai trò là vật chất di truyền, thay vì RNA.
- Tiến hóa sinh học
Ảnh
Tiến hóa sinh học:
+ Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các tế bào nguyên thủy tiến hóa thành sinh vật đơn bào nhân sơ, xuất hiện khoảng 3,5 tỉ năm trước, bao gồm vi khuẩn và vi khuẩn cổ. Trong khoảng 2 tỉ năm đầu, sinh vật đều là dạng đơn bào nhân sơ, chủ yếu tồn tại trong đại dương. Vi khuẩn có khả năng quang hợp xuất hiện, tạo ra oxy-gen và tầng ozone trong khí quyển. Sinh vật nhân thực đơn bào đầu tiên xuất hiện khoảng hơn 1,8 tỉ năm trước, dựa trên hóa thạch cổ nhất của nhóm này. Sau đó khoảng 1 tỉ năm, sinh vật nhân thực đơn bào đầu tiên xuất hiện. Sinh vật đa bào nhân thực hình thành và trải qua nhiều lần tiến hóa (từ khoảng hơn 700 triệu năm trước). Tiến hóa sinh học diễn ra liên tục, tạo ra toàn bộ sinh giới như hiện nay.
Tình huống
Ảnh
Câu hỏi: Thuyết tiến hoá về nguồn gốc sự sống khẳng định rằng: sự sống đầu tiên xuất hiện ở môi trường nước mà không phải ở cạn. Nêu luận điểm để giải thích nhận định này?
Trả lời: + Luận điểm: Khoảng 3,5 - 4 tỉ năm trước, nhiệt độ Trái Đất rất cao. Với điều kiện tia bức xạ và sự phóng điện, khí quyển nguyên thuỷ không có oxygen, các phân tử đơn giản biến đổi hoá học tạo thành các hợp chất hữu cơ phức tạp hơn. Các hợp chất này rơi xuống đại dương và biến đổi hoá học nên các đại phân tử, các đại phân tử này tạo nên dạng sống đầu tiên trên Trái Đất.
Quá trình phát triển sinh vật qua các đại địa chất
Hình 19.2
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Quan sát hình 19.2, nêu một số biến cố lớn thể hiện sự phát sinh và phát triển của sinh vật qua các đại địa chất?
Trả lời: + Một số biến cố lớn: sự sống xuất hiện, các sự kiện đại tuyệt chủng.
Các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người
Các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người
Ảnh
Các giai đoạn chính trong quá trình phát sinh loài người:
+ Lịch sử tiến hóa phát sinh loài người hiện đại được xác định dựa trên bằng chứng hóa thạch người cổ tuyệt chủng, các phân tích DNA từ hóa thạch và bằng chứng giải phẫu học so sánh. + Loài người hiện đại tiến hóa từ vượn người qua các giai đoạn trung gian (hình 19.3). Là một nhánh tiến hóa phát sinh từ vượn người Australopithecus, loài người khéo léo xuất hiện sớm nhất trong số các loài thuộc chi Homo, khoảng 2,5 triệu năm trước. Người khéo léo khá giống người hiện đại: khuôn mặt phẳng, hàm răng ngắn, đi bằng hai chân, đứng thẳng, biết sử dụng công cụ bằng đá và xương động vật.
Hình 19.3
Ảnh
Ảnh
Hình 19.4
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Quá trình tiến hoá hình thành loài người hiện đại đã trải qua các giai đoạn nào?
Trả lời: + Loài người hiện đại tiến hoá từ vượn người (Australopithecus) qua các giai đoạn trung gian. Là một nhánh tiến hoá phát sinh từ vượn người Australopithecus, loài người khéo léo (H. habilis) xuất hiện sớm nhất trong số các loài thuộc chi Homo, khoảng 2,5 triệu năm trước. Giai đoạn tiếp theo là người đứng thẳng xuất hiện khoảng 1,9 triệu năm trước, tồn tại trong khoảng 1,8 triệu năm sau đó thuộc kỉ Đệ tứ và biết tạo ra lửa. Cách đây khoảng 60 000 năm, H.sapiens di cư khỏi châu Phi và trở thành người hiện đại ngày nay.
Tình huống
Ảnh
Câu hỏi: Em hãy vẽ sơ đồ tóm tắt và mô tả các giai đoạn tiến hoá phát sinh loài người?
Trả lời: + Sơ đồ: Loài vượn hình người (Dryopithecus) => loài vượn người (Australopithecus) =>người khéo léo (Homo habilis) =>người đứng thẳng (Homo erectus) =>người cận đại (Homo neanderthalensis) =>người hiện đại (Homo sapiens).
Luyện tập
Bài 1
Bài tập trắc nghiệm
Điều kiện nào sau đây là không chính xác để có thể xảy ra tiến hoá hoá học?
A. Có nhiều oxygen tự do để các sinh vật đầu tiên hô hấp.
B. Có nước, chất vô cơ hoà tan và một số chất khí.
C. Cần có các nguồn năng lượng từ các cơn giông, bão, hoạt động núi lửa,....
D. Cần có thời gian để các phân tử tích tụ và phản ứng với nhau.
Bài 2
Bài tập trắc nghiệm
Với các điều kiện Trái Đất sơ khai, dạng sống nào có khả năng xuất hiện đầu tiên?
A. Sinh vật nhân sơ và hiếu khí.
B. Sinh vật nhân sơ và kị khí.
C. Sinh vật nhân thực và hiếu khí.
D. Sinh vật nhân thực và kị khí.
Bài 3
Bài tập trắc nghiệm
Loài người hiện đại tiến hoá từ vượn người (Australopithecus) qua các giai đoạn trung gian là?
A. H. habilis → H. ergaster → H. erectus → H. heidelbergensis → H. sapiens.
B. H. habilis → H. ergaster → H. heidelbergensis → H. erectus → H. sapiens.
C. H. habilis → H. heidelbergensis → H. ergaster → H. erectus →H. sapiens.
D. H. habilis → H. erectus → H. ergaster → H. heidelbergensis → H. sapiens.
Vận dụng
Vận dụng
Ảnh
Vận dụng
+ Hãy sưu tầm tài liệu (tranh ảnh, thông tin khác từ bài báo khoa học, sách) minh hoạ lịch sử phát sinh, phát triển của sinh giới?
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất