Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CD - Bài 18. Nguyên tố nhóm IIA
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:09' 20-03-2025
Dung lượng: 5.0 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:09' 20-03-2025
Dung lượng: 5.0 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Nguyên tố nhóm IIA và một số hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng trong thực tiễn (Hình 18.1). a) Nêu một số ứng dụng của đơn chất và hợp chất của nguyên tố nhóm IIA mà em biết. b) Kim loại nhóm IIA có những tính chất vật lí và tính chất hoá học nào?
Ảnh
Trả lời
Trả lời
a) Một số ứng dụng của đơn chất và hợp chất của nguyên tố nhóm IIA mà em biết: - Mg: tham gia tạo hợp kim. - Ba: làm chất cản quang trong y tế. - Be: làm vật liệu sản xuất tên lửa, tàu vũ trụ. - Latex(CaCO_3) (đá vôi): sản xuất vôi sống, xi măng. - CaO (vôi sống): khử chua, tẩy uế, hút ẩm, vật liệu xây dựng, … …
b
b) Kim loại nhóm IIA có những tính chất vật lí: nhẹ, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với kim loại nhóm IA nhưng tương đối thấp so với các kim loại khác. Kim loại nhóm IIA có tính chất hóa học: Tính khử: M -> Latex(M^(2+)) + 2e. Tác dụng với các chất oxi hóa như phi kim (Latex(O_2, Cl_2, …)), H2O, acid, …
Trạng thái tự nhiên
Trạng thái tự nhiên
Trạng thái tự nhiên
- Nhóm IIA gồm các nguyên tố: Be, Mg, Ca, Sr, Ba và Ra. - Trong vỏ Trái Đất, các nguyên tố nhóm IIA chủ yếu tồn tại ở dạng muối carbonate, sulfate và silicate tạo nên nhiều loại khoáng vật ít tan. - Trong nước mặt, nước ngầm,… các nguyên tố nhóm IIA tồn tạo ở dạng cation Latex(M^(2+)) phổ biến nhất là Latex(Mg^(2+)) và Latex(Ca^(2+)) - Trong cơ thể, Mg và Ca tồn tại ở cả dạng hợp chất ít tan và dạng cation Latex(Mg^(2+)) và Latex(Ca^(2+))
Đơn chất
Tính chất vật lí
Tính chất vật lí
- Bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của kim loại nhóm IIA được thể hiện qua bảng sau: - Kim loại nhóm IIA thuộc nhóm kim loại nhẹ do có khối lượng riêng nhỏ. Chúng có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với kim loại nhóm IA, nhưng tương đối thấp so với các kim loại khác. - Khác với kim loại kiềm, khối lượng riêng và nhiệt độ nóng chảy của kim loại nhóm IIA biến đổi không theo xu hướng rõ rệt.
Ảnh
Tính chất hóa học
Tính chất hóa học
a) Phản ứng với oxygen Khi đốt nóng trong oxygen hoặc trong không khí, các kim loại nhóm IIA đều bốc cháy, tạo ra oxide theo phương trình hóa học tổng quát sau: 2M(s) + Latex(O_2)(g) →2MO(s) Khi cháy, các kim loại nhóm IIA cho ngọn lửa có màu đặc trưng. b) Phản ứng với nước Be không tan trong nước, Mg phản ứng với nước rất chậm ở nhiệt độ thường, phản ứng mạnh hơn khi đun nóng. Ca, Sr, Ba phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
Ứng dụng
Ứng dụng
Ứng dụng cơ bản của một số kim loại nhóm IIA là tham gia tạo hợp kim.
Hợp chất của các nguyên tố nhóm IIA
Độ tan của một số loại hợp chất
Độ tan của một số loại hợp chất
Ở điều kiện thường, đa số các hợp chất của kim loại kiềm tan tốt trong nước.
Ảnh
Một số loại muối phổ biến
Một số loại muối phổ biến
a) Muối carbonate - Muối carbonate của các nguyên tố Mg, Ca, Sr, Ba phản ứng với dung dịch acid, với nước có carbon dioxide hòa tan. Ví dụ: - Các muối carbonate bị nhiệt phân, tạo thành oxide kim loại và khí carbon dioxide:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b
b) Muối nitrate - Các muối nitrate của nguyên tố nhóm IIA bị nhiệt phân tạo oxide kim loại, khí nitrogen dioxide và oxygen. - Độ bền nhiệt của các muối nitrate có xu hướng tăng từ Latex(Mg(NO_3)_2) đến Latex(Ba(NO_3)_2).
Ảnh
Kiểm tra sự có mặt của ion trong dung dịch
Kiểm tra sự có mặt của ion trong dung dịch
Để nhận biết sự có mặt của mỗi ion Latex(Ca^(2+), Mg^(2+), CO_(3^(2-)) hay SO_(4^(2-))) trong dung dịch, người ta quan sát hiện tượng xảy ra như kết tủa, sủi bọt khí khi cho các chất phù hợp vào dung dịch.
Ứng dụng và vai trò của một số hợp chất của calcium
Ảnh
Ứng dụng và vai trò của một số hợp chất của calcium
a) Ứng dụng của một số hợp chất của calcium có trong tự nhiên thạch cao, apatite, đá vôi, vôi sống, vôi tôi có thành phần chính là các hợp chất của calcium. Chúng là nguyên liệu, vật liệu phổ biến và có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất.
b
b) Vai trò của hợp chất calcium trong cơ thể người Trong cơ thể người: + Một số hợp chất không tan của calcium cấu tạo nên xương và răng, giúp phát triển, ổn định xương và răng. + Một số hợp chất tan của calcium giúp ổn định chức năng truyền dẫn tín hiệu thần kinh đến tế bào, chức năng co giãn của cơ bắp.
Nhận biết kim loại và ion kim loại nhóm IIA
Nhận biết kim loại và ion kim loại nhóm IIA
Trạng thái tự nhiên
Khi đốt đơn chất hay hợp chất của Ca, Sr, Ba trên ngọn lửa khí thì ngọn lửa có màu khác nhau + Ca và hợp chất của Ca: ngọn lửa có màu đỏ cam. + Ba và hợp chất của Ba: ngọn lửa có màu lục.
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
- Tìm hiểu và cho biết, ngoài tham gia tạo hợp kim, các kim loại nhóm IIA còn có những ứng dụng nào khác. - Tìm hiểu các triệu chứng của các bệnh về răng và xương có liên quan đến sự thiếu hụt calcium trong cơ thể. Đề xuất một số biện pháp để phòng tránh, hạn chế một số bệnh trên.
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 18. NGUYÊN TỐ NHÓM IIA
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Nguyên tố nhóm IIA và một số hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng trong thực tiễn (Hình 18.1). a) Nêu một số ứng dụng của đơn chất và hợp chất của nguyên tố nhóm IIA mà em biết. b) Kim loại nhóm IIA có những tính chất vật lí và tính chất hoá học nào?
Ảnh
Trả lời
Trả lời
a) Một số ứng dụng của đơn chất và hợp chất của nguyên tố nhóm IIA mà em biết: - Mg: tham gia tạo hợp kim. - Ba: làm chất cản quang trong y tế. - Be: làm vật liệu sản xuất tên lửa, tàu vũ trụ. - Latex(CaCO_3) (đá vôi): sản xuất vôi sống, xi măng. - CaO (vôi sống): khử chua, tẩy uế, hút ẩm, vật liệu xây dựng, … …
b
b) Kim loại nhóm IIA có những tính chất vật lí: nhẹ, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với kim loại nhóm IA nhưng tương đối thấp so với các kim loại khác. Kim loại nhóm IIA có tính chất hóa học: Tính khử: M -> Latex(M^(2+)) + 2e. Tác dụng với các chất oxi hóa như phi kim (Latex(O_2, Cl_2, …)), H2O, acid, …
Trạng thái tự nhiên
Trạng thái tự nhiên
Trạng thái tự nhiên
- Nhóm IIA gồm các nguyên tố: Be, Mg, Ca, Sr, Ba và Ra. - Trong vỏ Trái Đất, các nguyên tố nhóm IIA chủ yếu tồn tại ở dạng muối carbonate, sulfate và silicate tạo nên nhiều loại khoáng vật ít tan. - Trong nước mặt, nước ngầm,… các nguyên tố nhóm IIA tồn tạo ở dạng cation Latex(M^(2+)) phổ biến nhất là Latex(Mg^(2+)) và Latex(Ca^(2+)) - Trong cơ thể, Mg và Ca tồn tại ở cả dạng hợp chất ít tan và dạng cation Latex(Mg^(2+)) và Latex(Ca^(2+))
Đơn chất
Tính chất vật lí
Tính chất vật lí
- Bán kính nguyên tử và một số tính chất vật lí của kim loại nhóm IIA được thể hiện qua bảng sau: - Kim loại nhóm IIA thuộc nhóm kim loại nhẹ do có khối lượng riêng nhỏ. Chúng có nhiệt độ nóng chảy cao hơn so với kim loại nhóm IA, nhưng tương đối thấp so với các kim loại khác. - Khác với kim loại kiềm, khối lượng riêng và nhiệt độ nóng chảy của kim loại nhóm IIA biến đổi không theo xu hướng rõ rệt.
Ảnh
Tính chất hóa học
Tính chất hóa học
a) Phản ứng với oxygen Khi đốt nóng trong oxygen hoặc trong không khí, các kim loại nhóm IIA đều bốc cháy, tạo ra oxide theo phương trình hóa học tổng quát sau: 2M(s) + Latex(O_2)(g) →2MO(s) Khi cháy, các kim loại nhóm IIA cho ngọn lửa có màu đặc trưng. b) Phản ứng với nước Be không tan trong nước, Mg phản ứng với nước rất chậm ở nhiệt độ thường, phản ứng mạnh hơn khi đun nóng. Ca, Sr, Ba phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
Ứng dụng
Ứng dụng
Ứng dụng cơ bản của một số kim loại nhóm IIA là tham gia tạo hợp kim.
Hợp chất của các nguyên tố nhóm IIA
Độ tan của một số loại hợp chất
Độ tan của một số loại hợp chất
Ở điều kiện thường, đa số các hợp chất của kim loại kiềm tan tốt trong nước.
Ảnh
Một số loại muối phổ biến
Một số loại muối phổ biến
a) Muối carbonate - Muối carbonate của các nguyên tố Mg, Ca, Sr, Ba phản ứng với dung dịch acid, với nước có carbon dioxide hòa tan. Ví dụ: - Các muối carbonate bị nhiệt phân, tạo thành oxide kim loại và khí carbon dioxide:
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b
b) Muối nitrate - Các muối nitrate của nguyên tố nhóm IIA bị nhiệt phân tạo oxide kim loại, khí nitrogen dioxide và oxygen. - Độ bền nhiệt của các muối nitrate có xu hướng tăng từ Latex(Mg(NO_3)_2) đến Latex(Ba(NO_3)_2).
Ảnh
Kiểm tra sự có mặt của ion trong dung dịch
Kiểm tra sự có mặt của ion trong dung dịch
Để nhận biết sự có mặt của mỗi ion Latex(Ca^(2+), Mg^(2+), CO_(3^(2-)) hay SO_(4^(2-))) trong dung dịch, người ta quan sát hiện tượng xảy ra như kết tủa, sủi bọt khí khi cho các chất phù hợp vào dung dịch.
Ứng dụng và vai trò của một số hợp chất của calcium
Ảnh
Ứng dụng và vai trò của một số hợp chất của calcium
a) Ứng dụng của một số hợp chất của calcium có trong tự nhiên thạch cao, apatite, đá vôi, vôi sống, vôi tôi có thành phần chính là các hợp chất của calcium. Chúng là nguyên liệu, vật liệu phổ biến và có nhiều ứng dụng trong đời sống, sản xuất.
b
b) Vai trò của hợp chất calcium trong cơ thể người Trong cơ thể người: + Một số hợp chất không tan của calcium cấu tạo nên xương và răng, giúp phát triển, ổn định xương và răng. + Một số hợp chất tan của calcium giúp ổn định chức năng truyền dẫn tín hiệu thần kinh đến tế bào, chức năng co giãn của cơ bắp.
Nhận biết kim loại và ion kim loại nhóm IIA
Nhận biết kim loại và ion kim loại nhóm IIA
Trạng thái tự nhiên
Khi đốt đơn chất hay hợp chất của Ca, Sr, Ba trên ngọn lửa khí thì ngọn lửa có màu khác nhau + Ca và hợp chất của Ca: ngọn lửa có màu đỏ cam. + Ba và hợp chất của Ba: ngọn lửa có màu lục.
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
- Tìm hiểu và cho biết, ngoài tham gia tạo hợp kim, các kim loại nhóm IIA còn có những ứng dụng nào khác. - Tìm hiểu các triệu chứng của các bệnh về răng và xương có liên quan đến sự thiếu hụt calcium trong cơ thể. Đề xuất một số biện pháp để phòng tránh, hạn chế một số bệnh trên.
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất