Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CD - Bài 18. Hợp chất carbonyl
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:53' 12-12-2024
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:53' 12-12-2024
Dung lượng: 1.1 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 18. HỢP CHẤT CARBONYL
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 18: HỢP CHẤT CARBONYL
Khởi động
Giới thiệu bài
Ảnh
Giới thiệu bài
Mục tiêu
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Câu hỏi dẫn dắt bài
Câu hỏi: Cinnamaldehyde là hợp chất carbonyl có trong tinh dầu quế, được sử dụng làm hương liệu, dược liệu,... Vậy hợp chất carbonyl là gì?
Đáp án:
Phân tử hợp chất hữu cơ chứa nhóm >C=O được gọi là hợp chất carbonyl. Aldehyde, ketone thuộc loại hợp chất carbonyl. + Aldehyde là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen. + Ketone là hợp chất hữu cơ có nhóm carbonyl liên kết trực tiếp với hai nguyên tử carbon.
Ảnh
Khái niệm và danh pháp
1. Khái niệm
Ảnh
+ Aldehyde là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.
Ảnh
Môt tả
Ảnh
Câu hỏi: Hãy mô tả hình dạng phân tử methanal và ethanal.
Trả lời:
+ Phân tử methanal có 1 nguyên tử carbon liên kết với 1 nguyên tử oxygen và 2 nguyên tử hydrogen đều nằm trên một mặt phẳng. + Phân tử ethanal có 2 nguyên tử carbon liên kết với nhau, trong đó 1 nguyên tử carbon nằm ở tâm một hình tứ diện liên kết với 3 nguyên tử hydrogen, nguyên tử carbon còn lại liên kết với 1 nguyên tử oxygen và 1 nguyên tử hydrogen.
Ảnh
2. Danh pháp
Ảnh
+ Tên thay thế
Ảnh
Tên thông thường của aldehyde
Ảnh
+ Tên thông thường của aldehyde
Ảnh
Tính chất vật lí
Một số tính chất
Ảnh
+ Hai aldehyde đơn giản nhất (formic aldehyde và acetic aldehyde) là những chất khí ở nhiệt độ thường. + Các hợp chất carbonyl khác là những chất lỏng hoặc rắn. + Các hợp chất carbonyl mạch ngắn tan tốt trong nước, còn các hợp chất carbonyl mạch dài hơn không tan hoặc ít tan trong nước, + Các hợp chất carbonyl mạch ngắn tan tốt trong nước nhờ tạo liên kết hydrogen với nước.
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của hợp chất carbonyl, giải thích vì sao các aldehyde đơn giản như formic aldehyde và acetic aldehyde lại là các chất khí ở nhiệt độ thường.
Trả lời:
+ Formic aldehyde (HCHO) và acetic aldehyde latex((CH_3CHO)) là các aldehyde phân tử khối nhỏ có trạng thái khí ở nhiệt độ thường.
Tính chất hóa học
1. Phản ứng khử hợp chất carbonyl
Ảnh
+ Aldehyde bị khử bằng latex(NABH_4) hoặc latex(LiAIH_4) sinh ra alocohol bậc một; Ketone bị khử bằng latex(NaBH_4) hoặc latex(LiAIH_4) sinh ra alcohol bậc hai.
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Viết sơ đồ phản ứng của các hợp chất carbonyl có công thức phân tử là latex(C_4H_8O) với latex(LiAlH_4).
Trả lời:
Ảnh
2. Phản ứng oxi hóa aldehyde
Ảnh
+ Phản ứng với nước bromine.
Ảnh
Ảnh
Phản ứng với thuốc thử Tollens.
Ảnh
+ Phản ứng với thuốc thử Tollens.
Ảnh
Ảnh
Phản ứng với đồng
+ Phản ứng với latex(Cu(OH)_2)
Ảnh
Ảnh
Phản ứng hydrogen
+ Hydrogen cyanide (HCN) phản ứng được với aldehyde hoặc ketone tạo thành sản phẩm là các cyanohydrin.
Ảnh
Phản ứng hydrogen
+ Khi cho hợp chất chứa nhóm methyl ketone latex((CH_3CO-R)) phản ứng với iodine trong môi trường kiềm tạo ra kết tủa iodoform (triiodomethane) màu vàng.
Ảnh
Ảnh
Ứng dụng và điều chế
1. Ứng dụng
Ảnh
+ Formaldehyde: được dùng chủ yếu để sản xuất nhựa (như poly(phenol-formaldehyde) và urea formaldehyde). + Acetaldehyde: được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ để điều chế nhiều dược phẩm hoặc các chất có ứng dụng trong thực tiễn. + Acetone: có thể hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ khác nhau. Vì vậy một lượng lớn acetone được dùng làm dung môi trong sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói.
2. Điều chế
Ảnh
+ Điều chế acetaldehyde: trong công nghiệp, người ta điều chế acetaldehyde bằng phương pháp oxi hóa ethylene.
+ Điều chế acetone: trong công nghiệp, acetone thu được trong quá trình oxi hóa cumene qua hai giai đoạn.
Ảnh
Bài tập
Bài tập 1
Ảnh
Bài tập 1: Công thức cấu tạo của acetone là?
Ảnh
Bài tập 2
Ảnh
Bài tập 2: Khử latex(CH_3COCH_3) bằng latex(LiIH_4), thu được sản phẩm là: A. ethanal B. acetone C. propan-1-ol D. propan-2-ol
Bài tập 3
Ảnh
Bài tập 3: Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của các aldehyde có cùng công thức latex(C_5H_10O).
Bài tập 4
Ảnh
Bài tập 4: Viết công thức cấu tạo của các chất carbonyl có công thức phân tử là latex(C_3H_6O). + Trình bày tối thiểu hai phương pháp hóa học để phân biệt các chất đó. + Lập sơ đồ (hoặc bảng), ghi rõ hiện tượng và viết các phương trình hóa học để giải thích.
Củng cố
Nhắc lại nội dung bài học
Ảnh
Ảnh
Thank you
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 18: HỢP CHẤT CARBONYL
Khởi động
Giới thiệu bài
Ảnh
Giới thiệu bài
Mục tiêu
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Câu hỏi dẫn dắt bài
Câu hỏi: Cinnamaldehyde là hợp chất carbonyl có trong tinh dầu quế, được sử dụng làm hương liệu, dược liệu,... Vậy hợp chất carbonyl là gì?
Đáp án:
Phân tử hợp chất hữu cơ chứa nhóm >C=O được gọi là hợp chất carbonyl. Aldehyde, ketone thuộc loại hợp chất carbonyl. + Aldehyde là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen. + Ketone là hợp chất hữu cơ có nhóm carbonyl liên kết trực tiếp với hai nguyên tử carbon.
Ảnh
Khái niệm và danh pháp
1. Khái niệm
Ảnh
+ Aldehyde là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm -CHO liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon hoặc nguyên tử hydrogen.
Ảnh
Môt tả
Ảnh
Câu hỏi: Hãy mô tả hình dạng phân tử methanal và ethanal.
Trả lời:
+ Phân tử methanal có 1 nguyên tử carbon liên kết với 1 nguyên tử oxygen và 2 nguyên tử hydrogen đều nằm trên một mặt phẳng. + Phân tử ethanal có 2 nguyên tử carbon liên kết với nhau, trong đó 1 nguyên tử carbon nằm ở tâm một hình tứ diện liên kết với 3 nguyên tử hydrogen, nguyên tử carbon còn lại liên kết với 1 nguyên tử oxygen và 1 nguyên tử hydrogen.
Ảnh
2. Danh pháp
Ảnh
+ Tên thay thế
Ảnh
Tên thông thường của aldehyde
Ảnh
+ Tên thông thường của aldehyde
Ảnh
Tính chất vật lí
Một số tính chất
Ảnh
+ Hai aldehyde đơn giản nhất (formic aldehyde và acetic aldehyde) là những chất khí ở nhiệt độ thường. + Các hợp chất carbonyl khác là những chất lỏng hoặc rắn. + Các hợp chất carbonyl mạch ngắn tan tốt trong nước, còn các hợp chất carbonyl mạch dài hơn không tan hoặc ít tan trong nước, + Các hợp chất carbonyl mạch ngắn tan tốt trong nước nhờ tạo liên kết hydrogen với nước.
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Dựa vào đặc điểm cấu tạo của hợp chất carbonyl, giải thích vì sao các aldehyde đơn giản như formic aldehyde và acetic aldehyde lại là các chất khí ở nhiệt độ thường.
Trả lời:
+ Formic aldehyde (HCHO) và acetic aldehyde latex((CH_3CHO)) là các aldehyde phân tử khối nhỏ có trạng thái khí ở nhiệt độ thường.
Tính chất hóa học
1. Phản ứng khử hợp chất carbonyl
Ảnh
+ Aldehyde bị khử bằng latex(NABH_4) hoặc latex(LiAIH_4) sinh ra alocohol bậc một; Ketone bị khử bằng latex(NaBH_4) hoặc latex(LiAIH_4) sinh ra alcohol bậc hai.
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Câu hỏi: Viết sơ đồ phản ứng của các hợp chất carbonyl có công thức phân tử là latex(C_4H_8O) với latex(LiAlH_4).
Trả lời:
Ảnh
2. Phản ứng oxi hóa aldehyde
Ảnh
+ Phản ứng với nước bromine.
Ảnh
Ảnh
Phản ứng với thuốc thử Tollens.
Ảnh
+ Phản ứng với thuốc thử Tollens.
Ảnh
Ảnh
Phản ứng với đồng
+ Phản ứng với latex(Cu(OH)_2)
Ảnh
Ảnh
Phản ứng hydrogen
+ Hydrogen cyanide (HCN) phản ứng được với aldehyde hoặc ketone tạo thành sản phẩm là các cyanohydrin.
Ảnh
Phản ứng hydrogen
+ Khi cho hợp chất chứa nhóm methyl ketone latex((CH_3CO-R)) phản ứng với iodine trong môi trường kiềm tạo ra kết tủa iodoform (triiodomethane) màu vàng.
Ảnh
Ảnh
Ứng dụng và điều chế
1. Ứng dụng
Ảnh
+ Formaldehyde: được dùng chủ yếu để sản xuất nhựa (như poly(phenol-formaldehyde) và urea formaldehyde). + Acetaldehyde: được dùng nhiều trong tổng hợp hữu cơ để điều chế nhiều dược phẩm hoặc các chất có ứng dụng trong thực tiễn. + Acetone: có thể hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ khác nhau. Vì vậy một lượng lớn acetone được dùng làm dung môi trong sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói.
2. Điều chế
Ảnh
+ Điều chế acetaldehyde: trong công nghiệp, người ta điều chế acetaldehyde bằng phương pháp oxi hóa ethylene.
+ Điều chế acetone: trong công nghiệp, acetone thu được trong quá trình oxi hóa cumene qua hai giai đoạn.
Ảnh
Bài tập
Bài tập 1
Ảnh
Bài tập 1: Công thức cấu tạo của acetone là?
Ảnh
Bài tập 2
Ảnh
Bài tập 2: Khử latex(CH_3COCH_3) bằng latex(LiIH_4), thu được sản phẩm là: A. ethanal B. acetone C. propan-1-ol D. propan-2-ol
Bài tập 3
Ảnh
Bài tập 3: Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của các aldehyde có cùng công thức latex(C_5H_10O).
Bài tập 4
Ảnh
Bài tập 4: Viết công thức cấu tạo của các chất carbonyl có công thức phân tử là latex(C_3H_6O). + Trình bày tối thiểu hai phương pháp hóa học để phân biệt các chất đó. + Lập sơ đồ (hoặc bảng), ghi rõ hiện tượng và viết các phương trình hóa học để giải thích.
Củng cố
Nhắc lại nội dung bài học
Ảnh
Ảnh
Thank you
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất