Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CD - Bài 17. Nguyên tố nhóm IA
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:07' 20-03-2025
Dung lượng: 4.7 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:07' 20-03-2025
Dung lượng: 4.7 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 17. NGUYÊN TỐ NHÓM IA
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 17. NGUYÊN TỐ NHÓM IA
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Nguyên tố nhóm IA và một số hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng trong thực tiễn (Hình 17.1). a) Nêu một số ứng dụng của đơn chất và hợp chất của nguyên tố nhóm IA mà em biết. b) Kim loại nhóm IA có những tính chất vật lí và tính chất hoá học đặc trưng nào?
Ảnh
Trả lời
Trả lời
a) Một số ứng dụng của đơn chất và hợp chất của nguyên tố nhóm IA: Li: Nguyên liệu sản xuất pin. NaCl: Muối ăn, chế biến và bảo quản thực phẩm, làm nguyên liệu chính của quy trình công nghiệp chlorine – kiềm. NaOH: Dùng trong chế biến dầu mỏ, sản xuất nhôm, giấy, xà phòng và nhiều hóa chất khác. Latex(NaHCO_3): - Điều chỉnh vị chua của nước giải khát. - Làm tăng độ xốp của bánh và mềm thực phẩm. Latex(Na_2CO_3): - Dùng làm chất tẩy rửa dầu, mỡ.
Làm mềm nước cứng
- Làm mềm nước cứng, nguyên liệu sản xuất thủy tinh, giấy. Latex(KNO_3): Nguyên liệu sản xuất thuốc súng. Latex(K_2SO_4): Sản xuất phân bón. Các hợp chất của Rb được sử dụng trong pháo hoa. Cs: được sử dụng trong các tế bào quang điện. b) - Tính chất vật lí đặc trưng của kim loại nhóm IA: Khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp hơn nhiều so với các kim loại nhóm khác. Cấu trúc tinh thể khá rỗng (kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối) và có lực liên kết kim loại yếu. Do đó có thể cắt kim loại kiềm bằng dao, kéo. - Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IA: Tính khử mạnh do giá trị Phản ứng mạnh với nước, oxygen, chlorine và nhiều chất oxi hóa khác, …
Ảnh
Trạng thái tự nhiên
Trạng thái tự nhiên
Trạng thái tự nhiên
- Nhóm IA gồm các nguyên tố lithium, sodium, potassium, rubidium, caesium và francium. Sodium và potassium phổ biến hơn các nguyên tố còn lại. - Trong nước mặt, nước ngầm,… các nguyên tố sodium, potassium tồn tại ở dạng cation Latex(Na^+) và Latex(K^+) - Kim loại nhóm IA còn được gọi là các kim loại kiềm.
Đơn chất
Tính chất vật lí
Tính chất vật lí
a) Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm có xu hướng giảm từ lithium đến caesium. b) Khối lượng riêng và độ cứng Các kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấo hơn nhiều so với các kim loại nhóm khác. Các kim loại kiềm dễ được cắt nhỏ bởi dao, kéo.
Bảng 17.1
Ảnh
Tính chất hóa học
Tính chất hóa học
a) Xu hướng chung Do kim loại kiềm có giá trị rất nhỏ nên chúng có tính khử mạnh: b) Tác dụng với nước, oxygen và chlorine Các kim loại kiềm phản ứng mạnh với nước, oxygen, chlorine và nhiều chất oxi hóa khác,… Mức độ phản ứng của kim loại kiềm với chất oxi hóa tăng dần từ lithium đến caesium. Vì vậy: + Trong tự nhiên, các nguyên tố nhóm IA chỉ tồn tại dạng hợp chất. + Các kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa khan hoặc trong bình khí hiếm.
Ảnh
Ảnh
Hợp chất
Khả năng hòa tan trong nước
Khả năng hòa tan trong nước
Ở điều kiện thường, đa số các hợp chất của kim loại kiềm tan tốt trong nước.
Một số hợp chất quan trọng
Một số hợp chất quan trọng
a) Sodium chloride - Sodium chloride được dùng trong chế biến và bảo quản nthực phẩm, làm nguyên liệu chính của quy trình trong công nghiệp chlorine – kiềm. - Các sản phẩm của công nghiệp chlorine – kiềm có nhiều ứng dụng. b) Sodium hydrogencarbonate, sodium carbonate - Sodium hydrogencarbonate ( Latex(NaHCO_3)) + Latex(NaHCO_3) có dạng bột, màu trắng, còn được gọi là baking soda. - Trong sản xuất và đời sống, baking soda có một số ứng dụng như + Điều chỉnh vị chua của nước giải khát theo phản ứng. + Làm tăng độ xốp của bánh, làm mềm thực phẩm. Đó là do sau khi trộn baking soda vào bột làm bánh hoặc tẩm ướp baking soda vào thực phẩm và đun nóng, Latex(NaHCO_3) bị phân hủy sinh ra khí Latex(CO_2), hơi nước.
Làm mềm nước cứng
- Sodium carbonate (Latex(Na_2CO_3)) + Latex(Na_2CO_3) có dạng bột, màu trắng còn được gọi là soda. + Dung dịch soda có môi trường kiềm nên chất béo trong dầu, mỡ bị thủy phân trong dung dịch này. Do đó, soda được sử dụng để tẩy rửa dầu, mỡ bám trên các dụng cụ, thiết bị. + Soda thường được dùng để làm mềm nước cúng, làm nguyên liệu quan trọng trong sản xuất thủy tinh, giấy và nhiều hóa chất khác. + Lượng lớn soda được sản xuất thep phương pháp Solvay bằn cách cho khí Latex(CO_2) vào dung dịch chứa sodium chloride bão hòa và ammonia.
Phân biệt các ion kim loại
Phân biệt các ion kim loại
Khi đốt các hợp chất của kim loại kiềm khác nhau trên ngọn lửa đèn khí sẽ thấy ngọn lửa có màu khác nhau: - Hợp kim của Li: ngọn lửa có màu đỏ tía - Hợp kim của Na: ngọn lửa có màu vàng - Hợp kim của K: ngọn lửa có màu tím Vì vậy, có thể nhận biết hoặc phân biệt các hợp chất của kim loại kiềm dựa vào màu ngọn lửa khi đốt chúng.
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
- Ống dẫn nước của bồn rửa bát thường có lớp dầu, mỡ bám vào. Tìm hiểu để giải thích vì sao nên dùng soda, không nên dùng baking soda để tẩy rửa lớp bám này. - Nêu một số lợi ích của việc tái tạo và tái sử dụng ammonia trong phương pháp Solvay.
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 17. NGUYÊN TỐ NHÓM IA
Khởi động
Khởi động
Khởi động
Nguyên tố nhóm IA và một số hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng trong thực tiễn (Hình 17.1). a) Nêu một số ứng dụng của đơn chất và hợp chất của nguyên tố nhóm IA mà em biết. b) Kim loại nhóm IA có những tính chất vật lí và tính chất hoá học đặc trưng nào?
Ảnh
Trả lời
Trả lời
a) Một số ứng dụng của đơn chất và hợp chất của nguyên tố nhóm IA: Li: Nguyên liệu sản xuất pin. NaCl: Muối ăn, chế biến và bảo quản thực phẩm, làm nguyên liệu chính của quy trình công nghiệp chlorine – kiềm. NaOH: Dùng trong chế biến dầu mỏ, sản xuất nhôm, giấy, xà phòng và nhiều hóa chất khác. Latex(NaHCO_3): - Điều chỉnh vị chua của nước giải khát. - Làm tăng độ xốp của bánh và mềm thực phẩm. Latex(Na_2CO_3): - Dùng làm chất tẩy rửa dầu, mỡ.
Làm mềm nước cứng
- Làm mềm nước cứng, nguyên liệu sản xuất thủy tinh, giấy. Latex(KNO_3): Nguyên liệu sản xuất thuốc súng. Latex(K_2SO_4): Sản xuất phân bón. Các hợp chất của Rb được sử dụng trong pháo hoa. Cs: được sử dụng trong các tế bào quang điện. b) - Tính chất vật lí đặc trưng của kim loại nhóm IA: Khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp hơn nhiều so với các kim loại nhóm khác. Cấu trúc tinh thể khá rỗng (kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối) và có lực liên kết kim loại yếu. Do đó có thể cắt kim loại kiềm bằng dao, kéo. - Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IA: Tính khử mạnh do giá trị Phản ứng mạnh với nước, oxygen, chlorine và nhiều chất oxi hóa khác, …
Ảnh
Trạng thái tự nhiên
Trạng thái tự nhiên
Trạng thái tự nhiên
- Nhóm IA gồm các nguyên tố lithium, sodium, potassium, rubidium, caesium và francium. Sodium và potassium phổ biến hơn các nguyên tố còn lại. - Trong nước mặt, nước ngầm,… các nguyên tố sodium, potassium tồn tại ở dạng cation Latex(Na^+) và Latex(K^+) - Kim loại nhóm IA còn được gọi là các kim loại kiềm.
Đơn chất
Tính chất vật lí
Tính chất vật lí
a) Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm có xu hướng giảm từ lithium đến caesium. b) Khối lượng riêng và độ cứng Các kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấo hơn nhiều so với các kim loại nhóm khác. Các kim loại kiềm dễ được cắt nhỏ bởi dao, kéo.
Bảng 17.1
Ảnh
Tính chất hóa học
Tính chất hóa học
a) Xu hướng chung Do kim loại kiềm có giá trị rất nhỏ nên chúng có tính khử mạnh: b) Tác dụng với nước, oxygen và chlorine Các kim loại kiềm phản ứng mạnh với nước, oxygen, chlorine và nhiều chất oxi hóa khác,… Mức độ phản ứng của kim loại kiềm với chất oxi hóa tăng dần từ lithium đến caesium. Vì vậy: + Trong tự nhiên, các nguyên tố nhóm IA chỉ tồn tại dạng hợp chất. + Các kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa khan hoặc trong bình khí hiếm.
Ảnh
Ảnh
Hợp chất
Khả năng hòa tan trong nước
Khả năng hòa tan trong nước
Ở điều kiện thường, đa số các hợp chất của kim loại kiềm tan tốt trong nước.
Một số hợp chất quan trọng
Một số hợp chất quan trọng
a) Sodium chloride - Sodium chloride được dùng trong chế biến và bảo quản nthực phẩm, làm nguyên liệu chính của quy trình trong công nghiệp chlorine – kiềm. - Các sản phẩm của công nghiệp chlorine – kiềm có nhiều ứng dụng. b) Sodium hydrogencarbonate, sodium carbonate - Sodium hydrogencarbonate ( Latex(NaHCO_3)) + Latex(NaHCO_3) có dạng bột, màu trắng, còn được gọi là baking soda. - Trong sản xuất và đời sống, baking soda có một số ứng dụng như + Điều chỉnh vị chua của nước giải khát theo phản ứng. + Làm tăng độ xốp của bánh, làm mềm thực phẩm. Đó là do sau khi trộn baking soda vào bột làm bánh hoặc tẩm ướp baking soda vào thực phẩm và đun nóng, Latex(NaHCO_3) bị phân hủy sinh ra khí Latex(CO_2), hơi nước.
Làm mềm nước cứng
- Sodium carbonate (Latex(Na_2CO_3)) + Latex(Na_2CO_3) có dạng bột, màu trắng còn được gọi là soda. + Dung dịch soda có môi trường kiềm nên chất béo trong dầu, mỡ bị thủy phân trong dung dịch này. Do đó, soda được sử dụng để tẩy rửa dầu, mỡ bám trên các dụng cụ, thiết bị. + Soda thường được dùng để làm mềm nước cúng, làm nguyên liệu quan trọng trong sản xuất thủy tinh, giấy và nhiều hóa chất khác. + Lượng lớn soda được sản xuất thep phương pháp Solvay bằn cách cho khí Latex(CO_2) vào dung dịch chứa sodium chloride bão hòa và ammonia.
Phân biệt các ion kim loại
Phân biệt các ion kim loại
Khi đốt các hợp chất của kim loại kiềm khác nhau trên ngọn lửa đèn khí sẽ thấy ngọn lửa có màu khác nhau: - Hợp kim của Li: ngọn lửa có màu đỏ tía - Hợp kim của Na: ngọn lửa có màu vàng - Hợp kim của K: ngọn lửa có màu tím Vì vậy, có thể nhận biết hoặc phân biệt các hợp chất của kim loại kiềm dựa vào màu ngọn lửa khi đốt chúng.
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
- Ống dẫn nước của bồn rửa bát thường có lớp dầu, mỡ bám vào. Tìm hiểu để giải thích vì sao nên dùng soda, không nên dùng baking soda để tẩy rửa lớp bám này. - Nêu một số lợi ích của việc tái tạo và tái sử dụng ammonia trong phương pháp Solvay.
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất