Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
CD - Bài 16. Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:27' 11-03-2025
Dung lượng: 4.0 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:27' 11-03-2025
Dung lượng: 4.0 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 16. CÔNG PHÁP QUỐC TẾ VỀ DÂN CƯ, LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA; LUẬT BIỂN QUỐC TẾ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 16. CÔNG PHÁP QUỐC TẾ VỀ DÂN CƯ, LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA; LUẬT BIỂN QUỐC TẾ
Ảnh
Đặt vấn đề
Tình huống
Ảnh
TÌNH HUỐNG VÀO BÀI
Tình huống: Quốc gia A và quốc gia B xảy ra tranh chấp biên giới, và cả hai bên đều khẳng định khu vực biên giới này thuộc chủ quyền của mình. Quốc gia A yêu cầu đưa vấn đề ra Tòa án Công lý Quốc tế (ICJ), trong khi quốc gia B muốn giải quyết thông qua đàm phán song phương. Câu hỏi: Theo công pháp quốc tế, cách thức nào có thể áp dụng để giải quyết tranh chấp biên giới này? Điều kiện gì cần thiết để ICJ có thẩm quyền xử lý?
Công pháp
Mở đầu
Ảnh
Mỗi quốc gia được hình thành bởi ba yếu tố: lãnh thổ, dân cư, và chủ quyền. Lãnh thổ bao gồm đất liền và biển, nơi quốc gia có quyền kiểm soát và chủ quyền. Quyền này được xác định bởi luật quốc tế và được thể hiện qua các điều ước quốc tế và luật pháp quốc gia.
Ảnh
MỞ ĐẦU
Em hiểu thế nào về dân cư, lãnh thổ đất liền và các vùng biển của Việt Nam?
Khái niệm
Ảnh
* Quyền của người nước ngoài ở nước sở tại - Chế độ đối xử quốc gia: Người nước ngoài được hưởng các quyền dân sự, kinh tế, văn hóa như công dân, nhưng bị hạn chế quyền chính trị (bầu cử, ứng cử). - Chế độ đối xử tối huệ quốc: Hưởng các ưu đãi như người nước ngoài của bất kỳ nước thứ ba nào, thường trong thương mại và hàng hải. - Chế độ đối xử đặc biệt: Người nước ngoài có thể được hưởng ưu đãi đặc biệt, thường dành cho viên chức ngoại giao và lãnh sự. * Người không quốc tịch - Người không quốc tịch không có quốc tịch, ít quyền hơn người nước ngoài, và không được bảo hộ ngoại giao.
1. Công pháp quốc tế về dân cư
Thông tin 1
Ảnh
Thông tin 1: Chế độ đối xử tối huệ quốc Việt Nam - Hoa Kỳ: Điều 1 Hiệp định thương mại quy định cả hai bên dành cho hàng hóa của nhau sự đối xử không kém thuận lợi hơn hàng hóa từ bất kỳ nước thứ ba nào, bao gồm thuế quan và thủ tục xuất nhập khẩu. Việt Nam - Malaysia: Điều 2 Hiệp định thương mại và hàng hải quy định tương tự về việc dành ưu đãi cho hàng hóa của nhau như đối với bất kỳ nước thứ ba nào.
Ảnh
Thông tin 2
Ảnh
Thông tin 2: Công ước Viên năm 1961 và Luật Việt Nam về người nước ngoài Công ước Viên 1961: Thân thể, tài liệu, và tài sản của viên chức ngoại giao là bất khả xâm phạm, họ không thể bị bắt giữ hay giam cầm. Luật Nhập cảnh 2014: Người nước ngoài tại Việt Nam được bảo vệ tính mạng, tài sản, danh dự, và được tự do đi lại trong nước nếu cư trú hợp pháp.
Ảnh
Ảnh
Lãnh thổ, biên giới
Khái niệm
Ảnh
2. Lãnh thổ và biên giới quốc gia
Lãnh thổ là một yếu tố cấu thành của quốc gia, được xác định qua đường biên giới. Lãnh thổ quốc gia là toàn vẹn và bất khả xâm phạm, nơi quốc gia thiết lập chủ quyền. Chủ quyền được xác định trên hai phương diện: quyền lực và vật chất. - Phương diện quyền lực: Quốc gia có quyền tối cao, thực hiện quyền tài phán đối với người và tài sản trên lãnh thổ của mình. - Phương diện vật chất: Quốc gia sở hữu tất cả tài nguyên trong lãnh thổ, bao gồm đất, nước, không gian, rừng, khoáng sản, tài nguyên lòng đất...
Ảnh
Ảnh
Biên giới
Ảnh
Biên giới quốc gia gồm biên giới trên bộ, trên biển, trên không và dưới lòng đất, được xác định theo pháp luật quốc tế: Biên giới trên bộ: Là đường biên giới trên đất liền, đảo, sông, hồ, kênh... được quy định trong các điều ước quốc tế giữa các nước. Biên giới trên biển: Phân định theo Luật Biển quốc tế và thỏa thuận giữa các quốc gia. Biên giới trên không và dưới lòng đất: Được xác định dựa trên biên giới trên bộ và trên biển.
Ảnh
Ảnh
Thông tin
Ảnh
Hiệp ước Biên giới trên đất liền giữa Việt Nam - Trung Quốc (30/12/1999) Điều 2: Hai bên thỏa thuận, nếu tàu thuyền không thể đi lại, đường biên giới sẽ theo trung tuyến của dòng chảy chính. Nếu tàu thuyền có thể đi lại, biên giới sẽ theo trung tuyến của luồng chính. Vị trí chính xác của trung tuyến và quyền quản lý các cồn, bãi trên sông suối biên giới sẽ được xác định khi tiến hành phân giới và cắm mốc.
Ảnh
Em cần biết
Ảnh
Luật Biên giới quốc gia năm 2003 Biên giới quốc gia được xác định theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, hoặc theo pháp luật Việt Nam. Biên giới quốc gia trên đất liền được hoạch định và đánh dấu bằng hệ thống mốc quốc giới. Biên giới quốc gia trên biển được xác định bằng tọa độ trên hải đồ, bao gồm ranh giới lãnh hải của đất liền, đảo, và quần đảo, theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 và các điều ước quốc tế liên quan.
Ảnh
Ảnh
Biển thuộc quyền
Nội thủy
Ảnh
Nội thủy là vùng nước tiếp giáp bờ biển, nơi quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn. Các tàu thuyền nước ngoài muốn vào nội thủy phải xin phép và tuân thủ luật pháp của quốc gia. Quốc gia ven biển có quyền tài phán dân sự, hình sự và hành chính đối với tàu thuyền nước ngoài vi phạm pháp luật trong nội thủy, bao gồm tàu nhà nước dùng vào mục đích thương mại và tàu dân sự tư nhân. Quốc gia ven biển có quyền yêu cầu tàu thuyền vi phạm rời khỏi nội thủy và yêu cầu quốc gia có tàu thuyền mang quốc tịch vi phạm xử lý.
Thông tin
Ảnh
Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982 Điều 25: Quốc gia ven biển có quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa vi phạm đối với các tàu thuyền muốn vào nội thủy hoặc cảng biển.
Luật Biển Việt Nam 2012 Điều 10: Nhà nước Việt Nam thực hiện chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ đối với nội thủy như trên lãnh thổ đất liền.
Ảnh
Em hiểu thế nào là nội thuỷ? Quốc gia ven biển và các quốc gia khác có quyền và nghĩa vụ gì trong nội thuỷ?
Lãnh hải
Ảnh
Lãnh hải là vùng biển nằm giữa nội thủy và các vùng biển thuộc quyền chủ quyền, quyền tài phán của quốc gia ven biển. Để xác định chiều rộng lãnh hải, quốc gia phải xác định đường cơ sở theo Luật Biển quốc tế. Theo Công ước năm 1982 về Luật Biển, có hai cách xác định đường cơ sở: Đường cơ sở thông thường: ngấn nước thủy triều thấp nhất dọc theo bờ biển. Đường cơ sở thẳng: nối liền các điểm thích hợp trên bờ biển, đảo ven bờ, tạo thành đường gãy khúc liên tiếp.
Ảnh
Ảnh
Quyền chủ quyền
Khái niệm
Ảnh
Vùng đặc quyền kinh tế: Nằm ngoài và tiếp liền lãnh hải, ranh giới trong là đường biên giới quốc gia, ranh giới ngoài là biển quốc tế hoặc biên giới quốc gia khác. Quyền và nghĩa vụ của quốc gia: Quốc gia ven biển có quyền thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên. Quốc gia phải tôn trọng quyền của các nước khác theo Công ước Luật Biển 1982.
Vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển định như thế nào?
Ảnh
Tình huống
Ảnh
TÌNH HUỐNG
Tình huống: Năm 2012, Việt Nam ban hành "Luật Biển Việt Nam" phù hợp với Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển. Là quốc gia ven biển, Việt Nam có quyền chủ quyền trong vùng đặc quyền kinh tế của mình. Năm 2021, một số tàu thuyền nước ngoài đã đánh bắt cá trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam. Các lực lượng có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam đã bắt giữ và xử phạt tàu thuyền nước ngoài vi phạm, ngăn chặn việc tái diễn xâm phạm.
Ảnh
Ảnh
Thông tin
Ảnh
Ảnh
Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển quy định vùng đặc quyền kinh tế nằm ngoài lãnh hải, nơi quốc gia ven biển có quyền chủ quyền trong việc thăm dò, khai thác và quản lý tài nguyên. Quốc gia ven biển cũng có quyền tài phán theo quy định của Công ước. Các quốc gia khác, dù có biển hay không, được tự do hàng hải, hàng không và đặt dây cáp ngầm trong vùng này.
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Ảnh
a) Hành vi đánh bắt cá của tàu thuyền nước ngoài trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trong tình huống có phù hợp với Luật Biển quốc tế hay không? Vì sao? b) Các lực lượng có thấm quyền của Việt Nam có quyền xử phạt tàu thuyền nước ngoài đánh bắt cá trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế của minh hay không? Giải thích vì sao. c) Từ các quy định của Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển, em hãy cho biết quốc gia ven biến và các quốc gia khác có những quyền và nghĩa vụ gì trong vùng đặc quyền kinh tế.
Em cần biết
Ảnh
Luật Biển Việt Nam quy định vùng đặc quyền kinh tế rộng 200 hải lí từ đường cơ sở. Việt Nam có quyền chủ quyền trong việc thăm dò, khai thác và quản lý tài nguyên, cũng như quyền tài phán đối với các hoạt động Thềm lục địa là phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển ngoài lãnh hải. Quốc gia ven biển có quyền chủ quyền khai thác tài nguyên trong thềm lục địa kéo dài tự nhiên đến 200 hải lí, hoặc tối đa 350 hải lí. Tình huống Somalia-Kenya: Tranh chấp về một vùng biển giàu tài nguyên giữa hai nước. Tòa án Công lý Quốc tế phán quyết Kenya không xâm phạm chủ quyền của Somalia vì chưa có biên giới biển chính thức.
Ảnh
Ảnh
Thềm lục địa
Ảnh
THỀM LỤC ĐỊA
Thềm lục địa của quốc gia ven biển, kéo dài từ phần tự nhiên của lãnh thổ đất liền cho đến bờ ngoài của rìa lục địa. Nếu bờ ngoài của rìa lục địa 200 hải lý, thềm lục địa có thể được mở rộng thêm nhưng không vượt quá 350 hải lý. Các quốc gia ven biển có quyền chủ quyền trong việc thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên theo Công ước Luật Biển năm 1982. Tài nguyên thiên nhiên trên thềm lục địa bao gồm khoáng sản, tài nguyên sinh vật ở đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi 2
Ảnh
Ảnh
a) Vì sao các hành động đơn phương khảo sát và khoan của Kenya không xâm phạm đến chủ quyền của Somalia trong lãnh hải và quyền chủ quyền của Somalia trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa? b) Thế nào là thềm lục địa? Trong thềm lục địa quốc gia ven biến và các quốc gia khác có những quyền và nghĩa vụ gì?
Luật biển
Ảnh
LUẬT BIỂN
Luật Biển Việt Nam năm 2012 Điều 18: Chế độ pháp lý của thềm lục địa Nhà nước có quyền chủ quyền đối với thềm lục địa trong việc thăm dò và khai thác tài nguyên.Không ai được thăm dò hoặc khai thác tài nguyên thềm lục địa nếu không có sự đồng ý của Chính phủ Việt Nam. Nhà nước có quyền khai thác lòng đất dưới đáy biển và cho phép việc khoan trên thềm lục địa. Việc lắp đặt dây cáp và ống dẫn ngầm cần có sự chấp thuận bằng văn bản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Ảnh
Ảnh
Củng cố
Trò chơi
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Theo công pháp quốc tế, lãnh thổ quốc gia bao gồm: - A. Chỉ vùng đất liền - false - B. Vùng đất liền, lãnh hải và vùng trời - false - C. Vùng biển và vùng trời - false - D. Vùng đất liền, hải đảo, vùng biển, vùng trời và thềm lục địa - true - false - false
Câu 2: Quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với vùng đặc quyền kinh tế trong phạm vi bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở? - A. 12 hải lý - false - B. 24 hải lý - false - C. 200 hải lý - true - D. 350 hải lý - false - false - false
Câu 3: Trong vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia ven biển có quyền: - A. Khai thác tài nguyên và điều hành tàu thuyền quốc tế - false - B. Thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên - true - C. Điều hành các tuyến đường hàng không quốc tế - false - D. Đặt dây cáp ngầm mà không cần sự đồng ý của quốc gia khác - false - false - false
Câu 4: Vùng nào trong các vùng biển được coi là "vùng nội thủy" của quốc gia? - A. Vùng biển nằm ngoài lãnh hải - false - B. Vùng biển giữa đường cơ sở và đường biên giới lãnh hải - true - C. Vùng biển cách bờ 200 hải lý - false - D. Vùng biển trên thềm lục địa - false - false - false
Câu 5: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982, quốc gia ven biển có quyền mở rộng thềm lục địa tối đa đến bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở? - A. 200 hải lý - false - B. 250 hải lý - false - C. 350 hải lý - true - D. 400 hải lý - false - false - false
Dặn dò
Dặn dò về nhà
Ảnh
DẶN DÒ VỀ NHÀ
Ảnh
- Làm bài tập trong sách bài tập - Xem trước bài 17
Kết thúc bài
Lời chào
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 16. CÔNG PHÁP QUỐC TẾ VỀ DÂN CƯ, LÃNH THỔ VÀ BIÊN GIỚI QUỐC GIA; LUẬT BIỂN QUỐC TẾ
Ảnh
Đặt vấn đề
Tình huống
Ảnh
TÌNH HUỐNG VÀO BÀI
Tình huống: Quốc gia A và quốc gia B xảy ra tranh chấp biên giới, và cả hai bên đều khẳng định khu vực biên giới này thuộc chủ quyền của mình. Quốc gia A yêu cầu đưa vấn đề ra Tòa án Công lý Quốc tế (ICJ), trong khi quốc gia B muốn giải quyết thông qua đàm phán song phương. Câu hỏi: Theo công pháp quốc tế, cách thức nào có thể áp dụng để giải quyết tranh chấp biên giới này? Điều kiện gì cần thiết để ICJ có thẩm quyền xử lý?
Công pháp
Mở đầu
Ảnh
Mỗi quốc gia được hình thành bởi ba yếu tố: lãnh thổ, dân cư, và chủ quyền. Lãnh thổ bao gồm đất liền và biển, nơi quốc gia có quyền kiểm soát và chủ quyền. Quyền này được xác định bởi luật quốc tế và được thể hiện qua các điều ước quốc tế và luật pháp quốc gia.
Ảnh
MỞ ĐẦU
Em hiểu thế nào về dân cư, lãnh thổ đất liền và các vùng biển của Việt Nam?
Khái niệm
Ảnh
* Quyền của người nước ngoài ở nước sở tại - Chế độ đối xử quốc gia: Người nước ngoài được hưởng các quyền dân sự, kinh tế, văn hóa như công dân, nhưng bị hạn chế quyền chính trị (bầu cử, ứng cử). - Chế độ đối xử tối huệ quốc: Hưởng các ưu đãi như người nước ngoài của bất kỳ nước thứ ba nào, thường trong thương mại và hàng hải. - Chế độ đối xử đặc biệt: Người nước ngoài có thể được hưởng ưu đãi đặc biệt, thường dành cho viên chức ngoại giao và lãnh sự. * Người không quốc tịch - Người không quốc tịch không có quốc tịch, ít quyền hơn người nước ngoài, và không được bảo hộ ngoại giao.
1. Công pháp quốc tế về dân cư
Thông tin 1
Ảnh
Thông tin 1: Chế độ đối xử tối huệ quốc Việt Nam - Hoa Kỳ: Điều 1 Hiệp định thương mại quy định cả hai bên dành cho hàng hóa của nhau sự đối xử không kém thuận lợi hơn hàng hóa từ bất kỳ nước thứ ba nào, bao gồm thuế quan và thủ tục xuất nhập khẩu. Việt Nam - Malaysia: Điều 2 Hiệp định thương mại và hàng hải quy định tương tự về việc dành ưu đãi cho hàng hóa của nhau như đối với bất kỳ nước thứ ba nào.
Ảnh
Thông tin 2
Ảnh
Thông tin 2: Công ước Viên năm 1961 và Luật Việt Nam về người nước ngoài Công ước Viên 1961: Thân thể, tài liệu, và tài sản của viên chức ngoại giao là bất khả xâm phạm, họ không thể bị bắt giữ hay giam cầm. Luật Nhập cảnh 2014: Người nước ngoài tại Việt Nam được bảo vệ tính mạng, tài sản, danh dự, và được tự do đi lại trong nước nếu cư trú hợp pháp.
Ảnh
Ảnh
Lãnh thổ, biên giới
Khái niệm
Ảnh
2. Lãnh thổ và biên giới quốc gia
Lãnh thổ là một yếu tố cấu thành của quốc gia, được xác định qua đường biên giới. Lãnh thổ quốc gia là toàn vẹn và bất khả xâm phạm, nơi quốc gia thiết lập chủ quyền. Chủ quyền được xác định trên hai phương diện: quyền lực và vật chất. - Phương diện quyền lực: Quốc gia có quyền tối cao, thực hiện quyền tài phán đối với người và tài sản trên lãnh thổ của mình. - Phương diện vật chất: Quốc gia sở hữu tất cả tài nguyên trong lãnh thổ, bao gồm đất, nước, không gian, rừng, khoáng sản, tài nguyên lòng đất...
Ảnh
Ảnh
Biên giới
Ảnh
Biên giới quốc gia gồm biên giới trên bộ, trên biển, trên không và dưới lòng đất, được xác định theo pháp luật quốc tế: Biên giới trên bộ: Là đường biên giới trên đất liền, đảo, sông, hồ, kênh... được quy định trong các điều ước quốc tế giữa các nước. Biên giới trên biển: Phân định theo Luật Biển quốc tế và thỏa thuận giữa các quốc gia. Biên giới trên không và dưới lòng đất: Được xác định dựa trên biên giới trên bộ và trên biển.
Ảnh
Ảnh
Thông tin
Ảnh
Hiệp ước Biên giới trên đất liền giữa Việt Nam - Trung Quốc (30/12/1999) Điều 2: Hai bên thỏa thuận, nếu tàu thuyền không thể đi lại, đường biên giới sẽ theo trung tuyến của dòng chảy chính. Nếu tàu thuyền có thể đi lại, biên giới sẽ theo trung tuyến của luồng chính. Vị trí chính xác của trung tuyến và quyền quản lý các cồn, bãi trên sông suối biên giới sẽ được xác định khi tiến hành phân giới và cắm mốc.
Ảnh
Em cần biết
Ảnh
Luật Biên giới quốc gia năm 2003 Biên giới quốc gia được xác định theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, hoặc theo pháp luật Việt Nam. Biên giới quốc gia trên đất liền được hoạch định và đánh dấu bằng hệ thống mốc quốc giới. Biên giới quốc gia trên biển được xác định bằng tọa độ trên hải đồ, bao gồm ranh giới lãnh hải của đất liền, đảo, và quần đảo, theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 và các điều ước quốc tế liên quan.
Ảnh
Ảnh
Biển thuộc quyền
Nội thủy
Ảnh
Nội thủy là vùng nước tiếp giáp bờ biển, nơi quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn. Các tàu thuyền nước ngoài muốn vào nội thủy phải xin phép và tuân thủ luật pháp của quốc gia. Quốc gia ven biển có quyền tài phán dân sự, hình sự và hành chính đối với tàu thuyền nước ngoài vi phạm pháp luật trong nội thủy, bao gồm tàu nhà nước dùng vào mục đích thương mại và tàu dân sự tư nhân. Quốc gia ven biển có quyền yêu cầu tàu thuyền vi phạm rời khỏi nội thủy và yêu cầu quốc gia có tàu thuyền mang quốc tịch vi phạm xử lý.
Thông tin
Ảnh
Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982 Điều 25: Quốc gia ven biển có quyền áp dụng các biện pháp cần thiết để ngăn ngừa vi phạm đối với các tàu thuyền muốn vào nội thủy hoặc cảng biển.
Luật Biển Việt Nam 2012 Điều 10: Nhà nước Việt Nam thực hiện chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ đối với nội thủy như trên lãnh thổ đất liền.
Ảnh
Em hiểu thế nào là nội thuỷ? Quốc gia ven biển và các quốc gia khác có quyền và nghĩa vụ gì trong nội thuỷ?
Lãnh hải
Ảnh
Lãnh hải là vùng biển nằm giữa nội thủy và các vùng biển thuộc quyền chủ quyền, quyền tài phán của quốc gia ven biển. Để xác định chiều rộng lãnh hải, quốc gia phải xác định đường cơ sở theo Luật Biển quốc tế. Theo Công ước năm 1982 về Luật Biển, có hai cách xác định đường cơ sở: Đường cơ sở thông thường: ngấn nước thủy triều thấp nhất dọc theo bờ biển. Đường cơ sở thẳng: nối liền các điểm thích hợp trên bờ biển, đảo ven bờ, tạo thành đường gãy khúc liên tiếp.
Ảnh
Ảnh
Quyền chủ quyền
Khái niệm
Ảnh
Vùng đặc quyền kinh tế: Nằm ngoài và tiếp liền lãnh hải, ranh giới trong là đường biên giới quốc gia, ranh giới ngoài là biển quốc tế hoặc biên giới quốc gia khác. Quyền và nghĩa vụ của quốc gia: Quốc gia ven biển có quyền thăm dò, khai thác tài nguyên thiên nhiên. Quốc gia phải tôn trọng quyền của các nước khác theo Công ước Luật Biển 1982.
Vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển định như thế nào?
Ảnh
Tình huống
Ảnh
TÌNH HUỐNG
Tình huống: Năm 2012, Việt Nam ban hành "Luật Biển Việt Nam" phù hợp với Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển. Là quốc gia ven biển, Việt Nam có quyền chủ quyền trong vùng đặc quyền kinh tế của mình. Năm 2021, một số tàu thuyền nước ngoài đã đánh bắt cá trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam. Các lực lượng có thẩm quyền của Nhà nước Việt Nam đã bắt giữ và xử phạt tàu thuyền nước ngoài vi phạm, ngăn chặn việc tái diễn xâm phạm.
Ảnh
Ảnh
Thông tin
Ảnh
Ảnh
Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển quy định vùng đặc quyền kinh tế nằm ngoài lãnh hải, nơi quốc gia ven biển có quyền chủ quyền trong việc thăm dò, khai thác và quản lý tài nguyên. Quốc gia ven biển cũng có quyền tài phán theo quy định của Công ước. Các quốc gia khác, dù có biển hay không, được tự do hàng hải, hàng không và đặt dây cáp ngầm trong vùng này.
Ảnh
Câu hỏi
Ảnh
Ảnh
a) Hành vi đánh bắt cá của tàu thuyền nước ngoài trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam trong tình huống có phù hợp với Luật Biển quốc tế hay không? Vì sao? b) Các lực lượng có thấm quyền của Việt Nam có quyền xử phạt tàu thuyền nước ngoài đánh bắt cá trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế của minh hay không? Giải thích vì sao. c) Từ các quy định của Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển, em hãy cho biết quốc gia ven biến và các quốc gia khác có những quyền và nghĩa vụ gì trong vùng đặc quyền kinh tế.
Em cần biết
Ảnh
Luật Biển Việt Nam quy định vùng đặc quyền kinh tế rộng 200 hải lí từ đường cơ sở. Việt Nam có quyền chủ quyền trong việc thăm dò, khai thác và quản lý tài nguyên, cũng như quyền tài phán đối với các hoạt động Thềm lục địa là phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển ngoài lãnh hải. Quốc gia ven biển có quyền chủ quyền khai thác tài nguyên trong thềm lục địa kéo dài tự nhiên đến 200 hải lí, hoặc tối đa 350 hải lí. Tình huống Somalia-Kenya: Tranh chấp về một vùng biển giàu tài nguyên giữa hai nước. Tòa án Công lý Quốc tế phán quyết Kenya không xâm phạm chủ quyền của Somalia vì chưa có biên giới biển chính thức.
Ảnh
Ảnh
Thềm lục địa
Ảnh
THỀM LỤC ĐỊA
Thềm lục địa của quốc gia ven biển, kéo dài từ phần tự nhiên của lãnh thổ đất liền cho đến bờ ngoài của rìa lục địa. Nếu bờ ngoài của rìa lục địa 200 hải lý, thềm lục địa có thể được mở rộng thêm nhưng không vượt quá 350 hải lý. Các quốc gia ven biển có quyền chủ quyền trong việc thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên theo Công ước Luật Biển năm 1982. Tài nguyên thiên nhiên trên thềm lục địa bao gồm khoáng sản, tài nguyên sinh vật ở đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
Ảnh
Ảnh
Câu hỏi 2
Ảnh
Ảnh
a) Vì sao các hành động đơn phương khảo sát và khoan của Kenya không xâm phạm đến chủ quyền của Somalia trong lãnh hải và quyền chủ quyền của Somalia trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa? b) Thế nào là thềm lục địa? Trong thềm lục địa quốc gia ven biến và các quốc gia khác có những quyền và nghĩa vụ gì?
Luật biển
Ảnh
LUẬT BIỂN
Luật Biển Việt Nam năm 2012 Điều 18: Chế độ pháp lý của thềm lục địa Nhà nước có quyền chủ quyền đối với thềm lục địa trong việc thăm dò và khai thác tài nguyên.Không ai được thăm dò hoặc khai thác tài nguyên thềm lục địa nếu không có sự đồng ý của Chính phủ Việt Nam. Nhà nước có quyền khai thác lòng đất dưới đáy biển và cho phép việc khoan trên thềm lục địa. Việc lắp đặt dây cáp và ống dẫn ngầm cần có sự chấp thuận bằng văn bản từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Ảnh
Ảnh
Củng cố
Trò chơi
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Theo công pháp quốc tế, lãnh thổ quốc gia bao gồm: - A. Chỉ vùng đất liền - false - B. Vùng đất liền, lãnh hải và vùng trời - false - C. Vùng biển và vùng trời - false - D. Vùng đất liền, hải đảo, vùng biển, vùng trời và thềm lục địa - true - false - false
Câu 2: Quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với vùng đặc quyền kinh tế trong phạm vi bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở? - A. 12 hải lý - false - B. 24 hải lý - false - C. 200 hải lý - true - D. 350 hải lý - false - false - false
Câu 3: Trong vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia ven biển có quyền: - A. Khai thác tài nguyên và điều hành tàu thuyền quốc tế - false - B. Thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên - true - C. Điều hành các tuyến đường hàng không quốc tế - false - D. Đặt dây cáp ngầm mà không cần sự đồng ý của quốc gia khác - false - false - false
Câu 4: Vùng nào trong các vùng biển được coi là "vùng nội thủy" của quốc gia? - A. Vùng biển nằm ngoài lãnh hải - false - B. Vùng biển giữa đường cơ sở và đường biên giới lãnh hải - true - C. Vùng biển cách bờ 200 hải lý - false - D. Vùng biển trên thềm lục địa - false - false - false
Câu 5: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982, quốc gia ven biển có quyền mở rộng thềm lục địa tối đa đến bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở? - A. 200 hải lý - false - B. 250 hải lý - false - C. 350 hải lý - true - D. 400 hải lý - false - false - false
Dặn dò
Dặn dò về nhà
Ảnh
DẶN DÒ VỀ NHÀ
Ảnh
- Làm bài tập trong sách bài tập - Xem trước bài 17
Kết thúc bài
Lời chào
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất