Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    CD - Bài 14. Tính chất hóa học của kim loại

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:02' 20-03-2025
    Dung lượng: 4.3 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 14. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 14. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI
    Khởi động
    Khởi động
    Khởi động
    Ở nhiệt độ thường, những kim loại nào có thể phản ứng được với dung dịch HCl 1 M, những kim loại nào có thể phản ứng được với Latex(H_2O) để tạo ra Latex(H_2)? Giải thích.
    Trả lời
    Trả lời
    Ở nhiệt độ thường: - Những kim loại có thể phản ứng được với dung dịch HCl 1 M là: Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb… - Những kim loại có thể phản ứng được với Latex(H_2O) để tạo ra Latex(H_2) là: Li, K, Ba, Ca, Na… Giải thích: - Trong môi trường trung tính, có:
    Ảnh
    Cặp oxi hóa
    Cặp oxi hóa – khử Latex(M^(n+))/M của các kim loại Li, K, Ba, Ca, Na có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ hơn – 0,413 V nên các kim loại đó có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành hydroxide và khí hydrogen. - Trong môi trường acid, có: Cặp oxi hóa – khử Latex(M^(n+))/M của các kim loại Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Cr, Fe, Ni, Sn, Pb có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn 0 V có thể khử được ion Latex(H^+) trong dung dịch acid tạo thành khí Latex(H_2).
    Ảnh
    Tác dụng với phi kim
    Tác dụng với phi kim
    Tác dụng với phi kim
    Nhiều kim loại tác dụng được với các phi kim như oxygen, lưu huỳnh, halogen,… Ví dụ:
    Ảnh
    Tác dụng với nước
    Tác dụng với nước
    Tác dụng với nước
    Trong môi trường trung tính, có: Cặp oxi hóa – khử Latex(M^(n+))/M có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ hơn – 0,413V thì kim loại M có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành hydroxide và khí hydrogen
    Ảnh
    Ảnh
    Tác dụng với dung dịch muối
    Tác dụng với dung dịch muối
    Tác dụng với dung dịch muối
    Kim loại không tan trong nước và có giá trị thế điện cực chuẩn nhỏ hơn thường tác dụng được với dung dịch muối của kim loại có giá trị thế điện cực lớn hơn ở điều kiện chuẩn. Ví dụ:
    Ảnh
    Tác dụng với dung dịch acid
    Tác dụng với dung dịch hydrochloric acid, dung dịch sulfuric acid loãng
    Tác dụng với dung dịch hydrochloric acid, dung dịch sulfuric acid loãng
    Do nên kim loại M có giá trị thế điện cực chuẩn có thể khử được ion Latex(H^+) trong dung dịch hydrchloric acid hoặc dung dihcj sulfuric acid loãng, tạo thành khí Latex(H_2) Ví dụ: Do giá trị thế điện cực chuẩn dương nên các kim loại như Cu, Ag,… không tác dụng với dung dịch hydrochloric acid hoặc dung dịch sulfuric acid loãng.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc
    Tác dụng với dung dịch sulfuric acid đặc
    Hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) phản ứng được với dung dịch sulfuric acid đặc. Phản ứng này thường tạo thành muối sulfate, nước và sulfur dioxide. Phản ứng diễn ra mạnh hơn khi hỗn hợp phản ứng được đun nóng Ví dụ:
    Ảnh
    Vận dụng
    Vận dụng
    Vận dụng
    Cho đinh sắt đã được đánh sạch bề mặt vào dung dịch của một trong các muối sau (có nồng độ 1 M): aluminium chloride, zinc nitrate, copper(II) sulfate, lead(II) nitrate. a) Trường hợp nào có phản ứng tạo thành kim loại? Nêu vai trò của mỗi chất tham gia phản ứng. b) Viết các phương trình hoá học của phản ứng ở dạng ion thu gọn. Dựa vào tính chất vật lí và tính chất hoá học, giải thích vì sao bạc, vàng thường được dùng làm đồ trang sức.
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓