Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    CD - Bài 1. Ester - Lipid

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:42' 20-03-2025
    Dung lượng: 756.8 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 1. ESTER – LIPID
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 1. ESTER – LIPID
    Khởi động
    Khởi động
    Khởi động
    Ethyl acetate là một loại ester có trong thành phần của nước hoa, giúp lưu lại mùi hương trên da lâu hơn. Hãy viết công thức cấu tạo của ethyl acetate. Cho biết ester là gì, ester có tính chất và ứng dụng nào.
    Ảnh
    Trả lời
    Trả lời
    Công thức cấu tạo đầy đủ của ethyl acetate: - Công thức cấu tạo thu gọn của ethyl acetate: Latex(CH_3COOC_2H_5). * Khái niệm ester:Khi thay thế nhóm –OH ở nhóm carboxyl (–COOH) của carboxylic acid bằng nhóm –OR thì thu được ester. Trong đó, R là gốc hydrocarbon.
    Ảnh
    Tính chất vật lí của ester
    * Tính chất vật lí của ester: - Ở điều kiện thường, các ester đều ở thể lỏng hoặc thể rắn. - Nhiệt độ sôi của các ester thấp hơn nhiệt độ sôi của các alcohol và carboxylic acid có cùng số nguyên tử carbon trong phân tử. - Các ester no, đơn chức, mạch hở có nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối. - Ester ít tan trong nước hơn hẳn so với các alcohol và các carboxylic acid có cùng số nguyên tử carbon hoặc có khối lượng phân tử tương đương. - Các ester có phân tử khối thấp (như methyl formate, ethyl formate, ethyl acetate) tan được một phần trong nước. - Các ester thường nhẹ hơn nước. Các ester lỏng là dung môi quan trọng, hòa tan được nhiều chất hữu cơ khác nhau. - Một số ester có mùi thơm đặc trưng.
    Tính chất hóa học cơ bản của ester
    * Tính chất hóa học cơ bản của ester: - Thủy phân trong môi trường acid: Ví dụ: - Thủy phân trong môi trường kiềm: Ví dụ:
    Ảnh
    Ảnh
    Ứng dụng của ester
    * Ứng dụng của ester: - Làm dung môi. Ví dụ: + Butyl acetate được dùng để pha sơn tổng hợp. + Ethyl acetate được dùng nhiều trong tách chiết (tách caffeine khỏi cà phê). - Làm nguyên liệu tổng hợp nhiều polymer sử dụng trong công nghiệp. Ví dụ: + Vinyl acetate được dùng để tổng hợp poly làm keo dán; + Methyl methacrylate được dùng để tổng hợp poly (methyl methacrylate) làm thủy tinh hữu cơ. - Làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm. Ví dụ: Isoamyl acetate có mùi chuối chín, được dùng làm hương liệu cho bánh kẹo.
    ESTER
    Khái niệm và danh pháp
    Khái niệm và danh pháp
    a) Khái niệm - Thay thế nhóm -OH ở nhóm -COOH của carboxylic acid bằng nhóm -OR thu được ester. - Công thức chung của ester đơn chức: Latex(R^1COOR^2) (Latex(R^1): gốc hydrocarbon hoặc H; Latex(R^2): gốc hydrocarbon). b) Danh pháp - Tên gọi của ester đơn chức: Tên gốc Latex(R^2) + Tên gốc carboxylic acid.
    Ảnh
    Tính chất vật lí
    Tính chất vật lí
    - Dạng tồn tại (điều kiện thường): thể lỏng hoặc rắn. - Nhiệt độ sôi: Thấp hơn so với alcohol và carboxylic acid có cùng số nguyên tử carbon trong phân tử. Ester no, đơn chức, mạch hở: nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối. - Độ tan: Ester tạo liên kết hydrogen yếu với nước ⇒ ít tan trong nước (so với alcohol, carboxylic acid có cùng số C hoặc khối lượng phân tử tương đương). Ester có phân tử khối thấp: tan một phần trong nước. - Ester nhẹ hơn nước. - Một số ester có mùi thơm đặc trưng: Mùi chuối chín, mùi dứa chín, mùi hoa nhài, mùi hoa hồng…
    Tính chất hóa học
    Tính chất hóa học
    Ester bị thủy phân trong môi trường acid hoặc môi trường kiềm + Phản ứng thủy phân của ester trong môi trường acid thường là phản ứng thuận nghịch Ví dụ: + Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều (còn gọi là phản ứng xà phòng hóa) Ví dụ:
    Ảnh
    Ảnh
    Ứng dụng và điều chế
    Ứng dụng và điều chế
    a) Ứng dụng Ester có nhiều ứng dụng trong công nghiệp.
    Ảnh
    b) Điều chế
    b) Điều chế - Các ester thường được điều chế bằng cách đun hỗn hợp gồm carboxylic acid và alcohol sử dụng H2SO4 đặc làm xúc tác. - Một số ester được điều chế bằng phương pháp khác. Chẳng hạn, trong công nghiệp, vinyl acetate được tổng hợp từ ethylene và acetic acid với sự có mặt của oxygen, sử dụng xúc tác palladium:
    Ảnh
    Ảnh
    Lipid
    Khái niệm và danh pháp
    Khái niệm và danh pháp
    - Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan được trong các dung môi hữu cơ kém phân cực như ether, chloroform, xăng, dầu,… - Lipid bao gồm triglyceride (Còn lại là chất béo), sáp, steroid, phospholipid,… - Chất béo là các triester (ester ba chức) của glycerol với các acid béo gọi chung là các triglyceride. - Công thức chung của chất béo là: - Trong đó, R1, R2, R3 là các gốc hydrocarbon, có thể giống hoặc khác nhau.
    Ảnh
    Một số acid béo thường gặp
    Một số acid béo thường gặp
    Ảnh
    Tính chất vật lí
    Tính chất vật lí
    - Ở điều kiện thường, các chất béo ở trạng thái lỏng (Dạng dầu, thành phần chính của dầu lạc, dầu vừng, dầu dừa,…) hoặc rắn (Dạng mỡ, thành phần chính của mỡ lợn, mỡ bò, mỡ cừu,…) - Khi trong phân tử chất béo chứa nhiều gốc acid béo no, chất béo thường ở thể rắn. - Khi trong phân tử chất béo thường chứa gốc acid béo không no, chất béo thường ở thể lỏng - Các chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước và tan nhiều trong các dung môi hữu cơ kém phân cực.
    Tính chất hóa học
    Tính chất hóa học
    a) Phản ứng hydrogen hóa - Các chất béo lỏng chứa các gốc của acid béo không no tác dụng với hydrogen ở điều kiện nhiệt độ và áp suất cao, có xúc tác. Khi để nguội, sản phẩm thu được là các chất béo rắn Ví dụ: - Trong công nghiệp, người ta sử dụng phản ứng này để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn, thuận tiện cho việc vận chuyển và bảo quản, để sản xuất xà phòng và bơ nhân tạo
    Ảnh
    b) Phản ứng oxi hóa bằng oxygen không khí
    b) Phản ứng oxi hóa bằng oxygen không khí Dầu, mỡ để lâu ngày trong khong khí thường có mùi, vị khó chịu. Hiện tượng àny được gọi là sự ôi mỡ. Quá trình ôi mỡ xảy ra là do gốc hydrocarbon không no có trong chất béo bị oxi hóa bởi oxygen trong không khí, sinh ra các hợp chất có mùi khó chịu và có hại cho sức khỏe con người.
    Ứng dụng
    Ứng dụng
    - Chất béo: Nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể, nguồn dinh dưỡng quan trọng. Tổng hợp các chất cần thiết khác cho cơ thể, đồng thời đảm bảo sự vận chuyển và hấp thụ các chất tan được trong chất béo. Nguyên liệu cho ngành công nghiệp thực phẩm, sản xuất xà phòng, glycerol, nhiên liệu sinh học… - Acid béo: omega – 3 và omega – 6. Đặc điểm: acid béo không no với liên kết đôi đầu tiên ở vị trí số 3 và 6 khi đánh số từ nhóm methyl. Vai trò: giảm huyết áp, giảm cholesterol trong máu, ngăn chặn sự hình thành các mảng triglyceride bám trên động mạch, giảm nguy cơ gây xơ vữa động mạch.
    Vận dụng
    Vận dụng
    Vận dụng
    Cho biết vai trò của acid béo omega–3 và omega–6 đối với cơ thể người. Tìm hiểu và cho biết làm thế nào để bổ sung các loại omega–3 và omega–6 cho cơ thể. Tìm hiểu về DHA và cho biết vì sao DHA thường được bổ sung vào sữa bột dành cho trẻ em.
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓