Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 16. Cấu trúc di truyền của quần thể
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:01' 15-07-2015
Dung lượng: 242.3 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:01' 15-07-2015
Dung lượng: 242.3 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 16 CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng:
2. Các đặc trưng di truyền của quần thể: a. Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng - Vốn gen: Là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định - Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua các thông số: Tần số alen Tần số kiểu gen 1. Khái niệm: I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ Mỗi quần thể được đặc trưng bởi tần số tương đối:
b. Mỗi quần thể được đặc trưng bởi tần số tương đối của các alen, các kiểu gen - Phương pháp tính tần số alen và tần số kiểu gen * Ví dụ: Một quần thể cây đậu Hà Lan. gen A: hoa đỏ, gen a: hoa trắng Cây hoa đỏ KG AA: 2 alen A Cây hoa đỏ KG Aa: 1 alen A và 1 alen a Cây hoa trắng KG aa: 2 alen a * Giả sử P có 1000 cây: 500 cây kiểu gen AA; 200 cây kiểu gen Aa; 300 cây kiểu gen aa. Tổng số alen A = (500 x 2) 200 = 1200 Tổng số alen a = (300 x 2) 200 = 800 Tổng số alen A và a = 1200 800 = 2000 Mỗi quần thể được đặc trưng bởi tần số tương đối:
- Phương pháp tính tần số alen và tần số kiểu gen Gọi: d: số lượng cá thể có KG AA h: số lượng cá thể có KG Aa r: số lượng cá thể có KG aa n: Số lượng tất cả các KG của quần thể: N = d h r - Tính tần số kiểu gen - Tính tần số alen: Tần số KG = Số cá thể có KG đó ∑ cá thể có trong quần thể Tần số alen = Số lượng alen đó ∑ số alen của các loại alen khác nhau b. Mỗi quần thể được đặc trưng bởi tần số tương đối của các alen, các kiểu gen Tần số kiểu gen:
I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ * Phương pháp tính: * Phương pháp tính: Tần số kiểu gen AA = Tần số kiểu gen Aa = Tần số kiểu gen aa = Tần số KG = Số cá thể có KG đó ∑ cá thể có trong quần thể Tần số alen = Số lượng alen đó ∑ số alen của các loại alen khác nhau - Tính tần số kiểu gen - Tính tần số alen: Tần số alen A = 2d h 2N Tần số alen a = 2r h 2N Số lượng alen A = 2d h Số lượng alen a = 2h r Nếu gọi p: là tần số alen A q: là tần số alen a Ta có p q = 1 II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI GẦN
Quần thể giao phối gần:
II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI GẦN 1. Quần thể tự thụ phấn 2. Quần thể giao phối gần - Là hiện tượng các cá thể có cùng huyết thống giao phối với nhau - Hiện tượng giao phối gần như vậy sẽ dẫn đến làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp và giảm tần số kiểu gen dị hợp. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối:
(4 n - 2 n)/2 2 n (4 n - 2 n )/2 100% 0% = [ 1 - (1/2 ) 0 ]/2 50% = (1/2)1 25% = [1 - (1/2 )1]/2 25 = (1/2 )2 37,5% = [1 - (1/2 )2] /2 12,5 = (1/2 )3 43,75% = [1 - (1/2 )3]/2 6,25% = (1/2)4 46,875% = [1 - (1/2 )4]/2 ( 1/2 )n 1 - (1/2)n 2 Đặc điểm của quần thể tự thụ phấn:
*. Đặc điểm của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần Quần thể ngô tự thụ phấn qua 30 thế hệ Cây ngô tự thụ phấn Từ số liệu và hình ảnh, hãy cho biết kết quả của sự tự thụ phấn ở ngô? Làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử - làm giảm độ đa dạng về mặt di truyền Tại sao luật hôn nhân gia đình lại cấm không cho người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau? CỦNG CỐ
Câu 1:
Câu 1: Cấu trúc di truyền hay vốn gen của một quần thể đặc trưng bởi
A. Tỷ lệ đực cái và tỷ lệ nhóm tuổi
B. Mật độ cá thể và kiểu phân bố
C. Tần số kiểu gen và tần số alen
D. Tần số các alen mà người ta quan tâm
Câu 2:
Câu 2: Tần số của một kiểu gen ở quần thể loài giao phối là:
A. Tỷ số giao tử có alen đó trên tổng số giao tử
B. Tỷ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể
C. Tỷ số giao tử có alen đó trên tổng số cá thể
D. Tỷ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử
Câu 3:
a. Tần số kiểu gen AA, Aa, aa là: A. AA = 0,6, Aa = 0,2, aa = 0,2 B. AA = 0,4, Aa = 0,6, aa = 0,2 C. AA = 0,5, Aa = 0,2, aa = 0,3 D. AA = 0,6, Aa = 0,4, aa = 0,2 b. Tần số alen A và a là A. A = 0,6, a = 0,4 B. A = 0,4, a = 0,6 C. A = 0,7, a = 0,3 D. A = 0,3, a = 0,7 Câu 3: Một quần thể sóc khởi đầu có tổng số 1500 con trong đó: sóc lông nâu đồng hợp trội (AA): 900 con; sóc lông nâu dị hợp (Aa): 300 con; sóc lông trắng (aa): 300 con Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 16 CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ
Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng:
2. Các đặc trưng di truyền của quần thể: a. Mỗi quần thể có một vốn gen đặc trưng - Vốn gen: Là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định - Các đặc điểm của vốn gen thể hiện qua các thông số: Tần số alen Tần số kiểu gen 1. Khái niệm: I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ Mỗi quần thể được đặc trưng bởi tần số tương đối:
b. Mỗi quần thể được đặc trưng bởi tần số tương đối của các alen, các kiểu gen - Phương pháp tính tần số alen và tần số kiểu gen * Ví dụ: Một quần thể cây đậu Hà Lan. gen A: hoa đỏ, gen a: hoa trắng Cây hoa đỏ KG AA: 2 alen A Cây hoa đỏ KG Aa: 1 alen A và 1 alen a Cây hoa trắng KG aa: 2 alen a * Giả sử P có 1000 cây: 500 cây kiểu gen AA; 200 cây kiểu gen Aa; 300 cây kiểu gen aa. Tổng số alen A = (500 x 2) 200 = 1200 Tổng số alen a = (300 x 2) 200 = 800 Tổng số alen A và a = 1200 800 = 2000 Mỗi quần thể được đặc trưng bởi tần số tương đối:
- Phương pháp tính tần số alen và tần số kiểu gen Gọi: d: số lượng cá thể có KG AA h: số lượng cá thể có KG Aa r: số lượng cá thể có KG aa n: Số lượng tất cả các KG của quần thể: N = d h r - Tính tần số kiểu gen - Tính tần số alen: Tần số KG = Số cá thể có KG đó ∑ cá thể có trong quần thể Tần số alen = Số lượng alen đó ∑ số alen của các loại alen khác nhau b. Mỗi quần thể được đặc trưng bởi tần số tương đối của các alen, các kiểu gen Tần số kiểu gen:
I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ * Phương pháp tính: * Phương pháp tính: Tần số kiểu gen AA = Tần số kiểu gen Aa = Tần số kiểu gen aa = Tần số KG = Số cá thể có KG đó ∑ cá thể có trong quần thể Tần số alen = Số lượng alen đó ∑ số alen của các loại alen khác nhau - Tính tần số kiểu gen - Tính tần số alen: Tần số alen A = 2d h 2N Tần số alen a = 2r h 2N Số lượng alen A = 2d h Số lượng alen a = 2h r Nếu gọi p: là tần số alen A q: là tần số alen a Ta có p q = 1 II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI GẦN
Quần thể giao phối gần:
II. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO PHỐI GẦN 1. Quần thể tự thụ phấn 2. Quần thể giao phối gần - Là hiện tượng các cá thể có cùng huyết thống giao phối với nhau - Hiện tượng giao phối gần như vậy sẽ dẫn đến làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp và giảm tần số kiểu gen dị hợp. Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối:
(4 n - 2 n)/2 2 n (4 n - 2 n )/2 100% 0% = [ 1 - (1/2 ) 0 ]/2 50% = (1/2)1 25% = [1 - (1/2 )1]/2 25 = (1/2 )2 37,5% = [1 - (1/2 )2] /2 12,5 = (1/2 )3 43,75% = [1 - (1/2 )3]/2 6,25% = (1/2)4 46,875% = [1 - (1/2 )4]/2 ( 1/2 )n 1 - (1/2)n 2 Đặc điểm của quần thể tự thụ phấn:
*. Đặc điểm của quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần Quần thể ngô tự thụ phấn qua 30 thế hệ Cây ngô tự thụ phấn Từ số liệu và hình ảnh, hãy cho biết kết quả của sự tự thụ phấn ở ngô? Làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử - làm giảm độ đa dạng về mặt di truyền Tại sao luật hôn nhân gia đình lại cấm không cho người có họ hàng gần (trong vòng 3 đời) kết hôn với nhau? CỦNG CỐ
Câu 1:
Câu 1: Cấu trúc di truyền hay vốn gen của một quần thể đặc trưng bởi
A. Tỷ lệ đực cái và tỷ lệ nhóm tuổi
B. Mật độ cá thể và kiểu phân bố
C. Tần số kiểu gen và tần số alen
D. Tần số các alen mà người ta quan tâm
Câu 2:
Câu 2: Tần số của một kiểu gen ở quần thể loài giao phối là:
A. Tỷ số giao tử có alen đó trên tổng số giao tử
B. Tỷ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể
C. Tỷ số giao tử có alen đó trên tổng số cá thể
D. Tỷ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số giao tử
Câu 3:
a. Tần số kiểu gen AA, Aa, aa là: A. AA = 0,6, Aa = 0,2, aa = 0,2 B. AA = 0,4, Aa = 0,6, aa = 0,2 C. AA = 0,5, Aa = 0,2, aa = 0,3 D. AA = 0,6, Aa = 0,4, aa = 0,2 b. Tần số alen A và a là A. A = 0,6, a = 0,4 B. A = 0,4, a = 0,6 C. A = 0,7, a = 0,3 D. A = 0,3, a = 0,7 Câu 3: Một quần thể sóc khởi đầu có tổng số 1500 con trong đó: sóc lông nâu đồng hợp trội (AA): 900 con; sóc lông nâu dị hợp (Aa): 300 con; sóc lông trắng (aa): 300 con Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất