Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 3. Cấu trúc của văn bản nghị luận. Thực hành tiếng Việt trang 89
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:21' 26-06-2024
Dung lượng: 736.9 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:21' 26-06-2024
Dung lượng: 736.9 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 3. CẤU TRÚC CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TRANG 89
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 3. CẤU TRÚC CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Khởi động
- Câu hỏi
- Khởi động:
Chúng ta hẳn ai cũng nghe nói về tập thơ Nhật kí trong tù của Hồ Chí Minh. Tập thơ gồm những bài được Bác làm trong lúc nhàn rỗi ở nhà lao cực khổ của bọn Tưởng Giới Thạch. Bác vốn chẳng thích làm thơ: “ngâm thơ ta vốn không ham…”. Nhưng trong hoàn cảnh nhà tù khổ sở, tăm tối, tâm hồn tác giả Hồ Chí Minh vẫn mang một vẻ đẹp lung linh. Vẻ đẹp ấy thể hiện rõ trong các bài thơ: Chiều tối; Giải đi sớm; Mới ra tù, tập leo núi.
Đọc và nhận xét cách sử dụng từ ngữ trong đoạn văn sau:
Ảnh
- Gợi ý
Ảnh
- Gợi ý:
Dùng từ thiếu chính xác, không phù hợp đối tượng được nói đến như: nhàn rỗi; chẳng thích làm thơ; vẻ đẹp lung linh.... => hiện tượng lạc phong cách.
- Nhận xét
Ảnh
- Nhận xét:
Trong tiết học hôm trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu khái niệm đặc trưng của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết qua ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp…. Đến bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. Từ đó rút ra những lưu ý khi sử dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
Hình thành kiến thức
- Nhiệm vụ
- Nhiệm vụ:
Nhận xét cách sử dụng từ ngữ trong 2 đoạn văn sau:
Hình vẽ
Chí Phèo là truyện ngắn đỉnh nhất của Nam Cao. Tác phẩm đã miêu tả quá ư chân thực tâm lí của người nông dân trong xã hội cũ.
Hình vẽ
Bà lão phấp phỏng bước theo con vào trong nhà. Đến giữa sân bà lão đứng sững lại, bà lão càng ngạc nhiên hơn. Quái, sao lại có người đàn bà nào ở trong ấy nhỉ? Người đàn bà nào lại đứng ngay đầu giường thằng con mình thế kia? Sao lại chào mình bằng u? Không phải con cái Đục mà? Ai thế nhỉ?
1. Xét ngữ liệu
Ảnh
1. Xét ngữ liệu:
Đoạn văn 1: Người viết đã mắc lỗi phong cách khi sử dụng những từ ngữ mang đậm tính khẩu ngữ: “đỉnh”, “quá ư”. Đoạn văn 2: có sự xuất hiện của nhiều câu văn mang hình thức lời nửa trực tiếp. Lời của người kể chuyện nương theo ý thức của nhân vật, tái hiện những “tiếng nói” đang vang lên trong nhân vật. Một số cách diễn đạt mang dấu ấn của khẩu ngữ được bảo lưu trong lời kể: Quái, sao lại có người đàn bà nào ở trong ấy nhỉ? Sao lại chào mình bằng u? Không phải con cái Đục mà?
2. Kết luận
Ảnh
2. Kết luận:
Tùy hoàn cảnh và mục đích giao tiếp chúng ta có thể sử dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. Nhưng nếu đã sử dụng ngôn ngữ ở dạng nào thì cần đảm bảo sự nhất quán trong cách dùng từ ngữ đặt câu phù hợp với dạng đó. Trong tác phẩm truyện, sự mô phỏng, tái tạo ngôn ngữ nói bằng ngôn ngữ viết là một đối tượng khảo sát, nghiên cứu thú vị. Sự cộng hưởng giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết trong văn bản nghệ thuật tạo ra một số hiện tượng đặc biệt về lời văn như lời nửa trực tiếp, lời độc thoại nội tâm, lời nhại….
Luyện tập - Vận dụng
- Câu 1
Ảnh
Câu 1: Hãy tìm trong các bài viết của mình hoặc bạn bè một số trường hợp diễn đạt “giống văn nói” và đề xuất cách chỉnh sửa.
* Gợi ý
- Gợi ý:
Ảnh
Học sinh trình bày sản phẩm của mình và chỉ ra một số trường hợp diễn đạt giống văn nói và đề xuất cách chỉnh sửa.
"Thị quá là xấu xí, khiến ma chê quỷ hờn, mọi người đều không để ý đến.”
Ví dụ trong bài viết miêu tả nhân vật Thị nở có câu:
→ Câu văn này có chứa từ được dùng trong văn nói “ma chê quỷ hờn” vì vậy có thể sửa lại như sau: Thị Nở là một người đàn bà xấu xí đến mức mọi người đều xa lánh và không để ý đến thị.
- Câu 2
Ảnh
Câu 2: Tìm trong văn bản Chí Phèo những đoạn có sự cộng hưởng giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
* Gợi ý
- Gợi ý:
Ảnh
Trong VB Chí Phèo những đoạn có sự cộng hưởng giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết là:
+) "Hắn vừa đi … cũng không ai biết…" +) "Hắn về lớp này … trông gớm chết." +) "Họ bảo nhau … Ồ hắn kêu!" +) "Chỉ biết rằng… mang ra cho Chí Phèo." +) "Hắn tự hỏi … chỉ gây kẻ thù."
- Câu 3
Ảnh
Câu 3: Chọn một cảnh có hội thoại trong một bộ phim hoặc một chương trình trên truyền hình và nhận xét đặc điểm của ngôn ngữ nói được thể hiện trong cảnh này. Từ đó, hãy đánh giá hiệu quả trình bày, truyền đạt thông tin bằng lời nói ở ví dụ mà bạn đã chọn.
* Gợi ý
Ảnh
Hình vẽ
- Gợi ý:
Học sinh trình chiếu một cảnh trong một bộ phim hoặc một chương trình trên truyền hình có đoạn hội thoại hội và nhận xét đặc điểm của ngôn ngữ nói được thể hiện trong đoạn hội thoại đó. Từ đó đánh giá hiệu quả trình bày, truyền đạt thông tin bằng lời nói ở ví dụ mà học sinh đã chọn.
- Câu 4
Ảnh
Câu 4:Thể hiện nội dung của đoạn hội thoại được chọn ở bài tập 3 bằng ngôn ngữ viết và nhận xét sự khác biệt về phương tiện ngôn ngữ biểu đạt trong hai trường hợp.
* Gợi ý
Ảnh
- Gợi ý:
Phương tiện ngôn ngữ nói: âm thanh. Phương tiện hỗ trợ: ngữ điệu, nét mặt ánh mắt, cử chỉ điệu bộ. Phương tiện ngôn ngữ viết: chữ viết. Phương tiện hỗ trợ dấu câu.
- Câu 5
Ảnh
Câu 5:Phân tích những ưu thế và giới hạn của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
* Gợi ý
Ảnh
Hình vẽ
- Gợi ý:
1. Ngôn ngữ nói:
Ưu thế: Kết hợp giữa lời nói và cử chỉ, ánh mắt, điệu bộ...làm tăng tính biểu cảm rõ nét hơn. Giới hạn: Diễn ra tức thời nên không có thời gian suy ngẫm, gọt giũa.
* tiếp
Ảnh
Hình vẽ
- Gợi ý:
2. Ngôn ngữ viết:
Ưu thế: Có điều kiện suy ngẫm , gọt giũa, đọc lại, hướng đến tính chuẩn của ngôn ngữ. Giới hạn: Không có sự hỗ trợ của ngôn ngữ phi lời nói.
Tổng kết
- Tổng kết
Ảnh
Tổng kết:
Hệ thống lại kiến thức vừa học. Hoàn chỉnh các BT phần Vận dụng. Soạn bài sau: " Bài 3. Cấu trúc của văn bản nghị luận. Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (Con người với cuộc sống xung quanh)".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 3. CẤU TRÚC CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
Khởi động
- Câu hỏi
- Khởi động:
Chúng ta hẳn ai cũng nghe nói về tập thơ Nhật kí trong tù của Hồ Chí Minh. Tập thơ gồm những bài được Bác làm trong lúc nhàn rỗi ở nhà lao cực khổ của bọn Tưởng Giới Thạch. Bác vốn chẳng thích làm thơ: “ngâm thơ ta vốn không ham…”. Nhưng trong hoàn cảnh nhà tù khổ sở, tăm tối, tâm hồn tác giả Hồ Chí Minh vẫn mang một vẻ đẹp lung linh. Vẻ đẹp ấy thể hiện rõ trong các bài thơ: Chiều tối; Giải đi sớm; Mới ra tù, tập leo núi.
Đọc và nhận xét cách sử dụng từ ngữ trong đoạn văn sau:
Ảnh
- Gợi ý
Ảnh
- Gợi ý:
Dùng từ thiếu chính xác, không phù hợp đối tượng được nói đến như: nhàn rỗi; chẳng thích làm thơ; vẻ đẹp lung linh.... => hiện tượng lạc phong cách.
- Nhận xét
Ảnh
- Nhận xét:
Trong tiết học hôm trước chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu khái niệm đặc trưng của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết qua ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp…. Đến bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. Từ đó rút ra những lưu ý khi sử dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
Hình thành kiến thức
- Nhiệm vụ
- Nhiệm vụ:
Nhận xét cách sử dụng từ ngữ trong 2 đoạn văn sau:
Hình vẽ
Chí Phèo là truyện ngắn đỉnh nhất của Nam Cao. Tác phẩm đã miêu tả quá ư chân thực tâm lí của người nông dân trong xã hội cũ.
Hình vẽ
Bà lão phấp phỏng bước theo con vào trong nhà. Đến giữa sân bà lão đứng sững lại, bà lão càng ngạc nhiên hơn. Quái, sao lại có người đàn bà nào ở trong ấy nhỉ? Người đàn bà nào lại đứng ngay đầu giường thằng con mình thế kia? Sao lại chào mình bằng u? Không phải con cái Đục mà? Ai thế nhỉ?
1. Xét ngữ liệu
Ảnh
1. Xét ngữ liệu:
Đoạn văn 1: Người viết đã mắc lỗi phong cách khi sử dụng những từ ngữ mang đậm tính khẩu ngữ: “đỉnh”, “quá ư”. Đoạn văn 2: có sự xuất hiện của nhiều câu văn mang hình thức lời nửa trực tiếp. Lời của người kể chuyện nương theo ý thức của nhân vật, tái hiện những “tiếng nói” đang vang lên trong nhân vật. Một số cách diễn đạt mang dấu ấn của khẩu ngữ được bảo lưu trong lời kể: Quái, sao lại có người đàn bà nào ở trong ấy nhỉ? Sao lại chào mình bằng u? Không phải con cái Đục mà?
2. Kết luận
Ảnh
2. Kết luận:
Tùy hoàn cảnh và mục đích giao tiếp chúng ta có thể sử dụng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết. Nhưng nếu đã sử dụng ngôn ngữ ở dạng nào thì cần đảm bảo sự nhất quán trong cách dùng từ ngữ đặt câu phù hợp với dạng đó. Trong tác phẩm truyện, sự mô phỏng, tái tạo ngôn ngữ nói bằng ngôn ngữ viết là một đối tượng khảo sát, nghiên cứu thú vị. Sự cộng hưởng giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết trong văn bản nghệ thuật tạo ra một số hiện tượng đặc biệt về lời văn như lời nửa trực tiếp, lời độc thoại nội tâm, lời nhại….
Luyện tập - Vận dụng
- Câu 1
Ảnh
Câu 1: Hãy tìm trong các bài viết của mình hoặc bạn bè một số trường hợp diễn đạt “giống văn nói” và đề xuất cách chỉnh sửa.
* Gợi ý
- Gợi ý:
Ảnh
Học sinh trình bày sản phẩm của mình và chỉ ra một số trường hợp diễn đạt giống văn nói và đề xuất cách chỉnh sửa.
"Thị quá là xấu xí, khiến ma chê quỷ hờn, mọi người đều không để ý đến.”
Ví dụ trong bài viết miêu tả nhân vật Thị nở có câu:
→ Câu văn này có chứa từ được dùng trong văn nói “ma chê quỷ hờn” vì vậy có thể sửa lại như sau: Thị Nở là một người đàn bà xấu xí đến mức mọi người đều xa lánh và không để ý đến thị.
- Câu 2
Ảnh
Câu 2: Tìm trong văn bản Chí Phèo những đoạn có sự cộng hưởng giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
* Gợi ý
- Gợi ý:
Ảnh
Trong VB Chí Phèo những đoạn có sự cộng hưởng giữa ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết là:
+) "Hắn vừa đi … cũng không ai biết…" +) "Hắn về lớp này … trông gớm chết." +) "Họ bảo nhau … Ồ hắn kêu!" +) "Chỉ biết rằng… mang ra cho Chí Phèo." +) "Hắn tự hỏi … chỉ gây kẻ thù."
- Câu 3
Ảnh
Câu 3: Chọn một cảnh có hội thoại trong một bộ phim hoặc một chương trình trên truyền hình và nhận xét đặc điểm của ngôn ngữ nói được thể hiện trong cảnh này. Từ đó, hãy đánh giá hiệu quả trình bày, truyền đạt thông tin bằng lời nói ở ví dụ mà bạn đã chọn.
* Gợi ý
Ảnh
Hình vẽ
- Gợi ý:
Học sinh trình chiếu một cảnh trong một bộ phim hoặc một chương trình trên truyền hình có đoạn hội thoại hội và nhận xét đặc điểm của ngôn ngữ nói được thể hiện trong đoạn hội thoại đó. Từ đó đánh giá hiệu quả trình bày, truyền đạt thông tin bằng lời nói ở ví dụ mà học sinh đã chọn.
- Câu 4
Ảnh
Câu 4:Thể hiện nội dung của đoạn hội thoại được chọn ở bài tập 3 bằng ngôn ngữ viết và nhận xét sự khác biệt về phương tiện ngôn ngữ biểu đạt trong hai trường hợp.
* Gợi ý
Ảnh
- Gợi ý:
Phương tiện ngôn ngữ nói: âm thanh. Phương tiện hỗ trợ: ngữ điệu, nét mặt ánh mắt, cử chỉ điệu bộ. Phương tiện ngôn ngữ viết: chữ viết. Phương tiện hỗ trợ dấu câu.
- Câu 5
Ảnh
Câu 5:Phân tích những ưu thế và giới hạn của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
* Gợi ý
Ảnh
Hình vẽ
- Gợi ý:
1. Ngôn ngữ nói:
Ưu thế: Kết hợp giữa lời nói và cử chỉ, ánh mắt, điệu bộ...làm tăng tính biểu cảm rõ nét hơn. Giới hạn: Diễn ra tức thời nên không có thời gian suy ngẫm, gọt giũa.
* tiếp
Ảnh
Hình vẽ
- Gợi ý:
2. Ngôn ngữ viết:
Ưu thế: Có điều kiện suy ngẫm , gọt giũa, đọc lại, hướng đến tính chuẩn của ngôn ngữ. Giới hạn: Không có sự hỗ trợ của ngôn ngữ phi lời nói.
Tổng kết
- Tổng kết
Ảnh
Tổng kết:
Hệ thống lại kiến thức vừa học. Hoàn chỉnh các BT phần Vận dụng. Soạn bài sau: " Bài 3. Cấu trúc của văn bản nghị luận. Viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (Con người với cuộc sống xung quanh)".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất