Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 8. Cấu trúc của tế bào nhân thực

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:01' 28-10-2022
    Dung lượng: 1.2 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 8. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    Ảnh
    SINH HỌC 10
    BÀI 8. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO NHÂN THỰC
    Mở đầu
    Mở đầu
    Mở đầu
    Ảnh
    Ảnh
    Nêu những thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân thực.
    I. Màng sinh chất
    - Hoạt động 1
    I. Màng sinh chất
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Điều gì sẽ xảy ra đối với tế bào nếu màng sinh chất bị phá vỡ? Chức năng của màng sinh chất là gì?
    - Hoạt động 1:
    - Hoạt động 2
    Ảnh
    Quan sát hình 8.2, cho biết phân tử nào trong cấu trúc của màng sinh chất thuộc nhóm lipid, nhóm protein.
    - Hoạt động 2:
    Ảnh
    - Hoạt động 3
    Ảnh
    Quan sát hình 8.3 và nêu chức năng chính của protein trên màng sinh chất.
    - Hoạt động 3:
    Ảnh
    Hình 8.3. Một số protein trên màng sinh chất
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Màng sinh chất bao bọc toàn bộ vật chất bên trong tế bào và kiểm soát các chất ra, vào tế bào. Có cấu trúc khảm lỏng gồm hai lớp lipid xen kẽ với các phân tử protein. Có tính thấm chọn lọc với các chất.
    - Luyện tập
    - Luyện tập:
    Ảnh
    Ảnh
    1. Tại sao nói màng sinh chất là một màng có tính thấm chọn lọc? 2. Phân tử nào quyết định tính thấm của màng sinh chất? Những chất nào có thể dễ dàng đi qua màng?
    - Vận dụng
    - Vận dụng:
    Ảnh
    1. Thành phần nào của màng sinh chất giúp các tế bào có thể trao đổi thông tin với nhau?
    II. Cấu trúc ngoài màng sinh chất
    1. Chất nền ngoại bào
    II. Cấu trúc ngoài màng sinh chất
    Ảnh
    1. Chất nền ngoại bào
    Ảnh
    4. Quan sát hình 8.4, cho biết tên một số phân tử cấu tạo nên chất nền ngoại bào.
    Hình 8.4. Chất nền ngoại bào bên ngoài màng sinh chất của tế bào động vật
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Chất nền ngoại bào bao quanh màng sinh chất của tế bào động vật được cấu tạo chủ yếu bởi các loại protein, có chức năng liên kết các tế bào và tham gia truyền thông tin giữa các tế bào.
    2. Thành tế bào
    2. Thành tế bào
    Hình vẽ
    Ảnh
    5. Phân tử sinh học nào là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật?
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Thành tế bào bao quanh màng sinh chất chỉ có ở tế bào ở thực vật và nấm. Thành tế bào thực vật được cấu tạo chủ yếu bởi các bó sợi cellulose cứng chắc, làm nhiệm vụ bảo vệ, cố định hình dạng tế bào và điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào.
    - Luyện tập
    - Luyện tập:
    Ảnh
    Ảnh
    3. Quan sát hình 8.5 và mô tả cách sắp xếp các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật.
    +) tiếp (- Luyện tập)
    Ảnh
    4. Cấu tạo và cách sắp xếp của các phân tử cellulose phù hợp như thế nào với chức năng của thành tế bào?
    - Vận dụng
    - Vận dụng:
    Ảnh
    2. Tại sao rau xanh là nguồn chính cung cấp chất xơ cho cơ thể người?
    III. Nhân
    - Hoạt động 6
    III. Nhân
    Ảnh
    - Hoạt động 6
    Ảnh
    Quan sát hình 8.6 và liệt kê các thành phần cấu tạo của nhân.
    - Hoạt động 7
    - Hoạt động 7:
    Bài tập kéo thả chữ
    Hãy tìm những thành phần cấu tạo tương ứng với mỗi chức năng sau: - a. ||Các lỗ màng nhân|| có chức năng cho các phân tử nhất định đi vào và đi ra khỏi nhân. b. ||Màng nhân|| có chức năng bao bọc và bào vệ nhân. c. ||Sợi nhiễm sắc|| có chức năng chứa chất di truyền.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Nhân chứa chất di truyền, là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào. Màng nhân là màng kép đóng vai trò bảo vệ nhân và có các lỗ cho các chất đi qua. Chất nhân chứa sợi nhiễm sắc mang thông tin di truyền. Nhân con có vai trò tổng hợp ribosom.
    - Luyện tập
    - Luyện tập:
    Ảnh
    Ảnh
    5. Những đặc điểm nào của màng nhân phù hợp với chức năng bảo vệ vào kiểm soát trao đổi các chất với tế bào chất? 6. Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào?
    - Vận dụng
    - Vận dụng:
    Ảnh
    3. Tại sao tế bào hồng cầu người không phân chia được? 4. Đặc điểm của nhân là cơ sở cho lĩnh vực công nghệ sinh học nào?
    IV. Tế bào chất
    - Hoạt động 8
    IV. Tế bào chất
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Em hãy nêu các thành phần chủ yếu của tế bào chất.
    - Hoạt động 8:
    - Hoạt động 9
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Tại sao bào tương là nơi diễn ra các phản ứng hóa học và là môi trường cho sự vận chuyển các chất vào các bào quan?
    - Hoạt động 9
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Tế bào chất là vùng giữa màng sinh chất và nhân, bao gồm bào tương, các bào quan và bộ khung tế bào, là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào.
    1. Ti thể
    1. Ti thể
    Ảnh
    10. Quan sát hình 8.7 và nêu hình dạng và các thành phần cấu tạo của ti thể.
    Ảnh
    - Hoạt động 11
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Em hãy cho biết: DNA của ti thể có đặc điểm gì khác so với DNA nhân?
    - Hoạt động 11
    - Hoạt động 12
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Sự hình thành các mào có ý nghĩa gì đối với hoạt động chức năng của ti thể?
    - Hoạt động 12
    - Hoạt động 13
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Em hãy cho biết: Tại sao ti thể có thể tự tổng hợp một số protein của nó?
    - Hoạt động 13
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Ti thể là bào quan tham gia hô hấp tế bào, tạo phần lớn ATP cho các hoạt động sống của tế bào. Ti thể có màng kép bao bọc với các mào, làm tăng diện tích bề mặt cho hoạt động của các enzyme tham gia chuỗi truyền electron, tổng hợp ATP và chất nền chứa nhiều loại enzyme, DNA, ribosom.
    - Vận dụng
    - Vận dụng:
    Ảnh
    5. Tại sao các tế bào cơ, tế bào gan có số lượng ti thể (hàng nghìn) cao hơn rất nhiều so với các tế bào khác như tế bào biểu mô ở da, tế bào xương (hàng trăm)?
    2. Lục lạp
    2. Lục lạp
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    14. Em hãy cho biết: Lục lạp là gì? Nêu chức năng của lục lạp.
    - Hoạt động 15
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Thành phần cấu tạo nào của lục lạp đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chức năng của lục lạp? Vì sao?
    - Hoạt động 15
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Lục lạp là bào qua thực hiện quang hợp. Bên trong lục lạp có các túi dẹt (thylakoid) mang các sắc tố quang hợp và stroma chứa nhiều loại enzyme, DNA, ribosom.
    - Hình 8.8. Cấu trúc của lục lạp ở tế bào thực vật
    Hình 8.8. Cấu trúc của lục lạp ở tế bào thực vật
    Ảnh
    - Luyện tập
    - Luyện tập:
    Ảnh
    Ảnh
    7. Dựa vào hình 8.7, 8.8, em hãy nêu những đặc điểm cấu tạo giống nhau giữa lục lạp và ti thể.
    3. Lưới nội chất
    3. Lưới nội chất
    Ảnh
    Hình vẽ
    Lưới nội chất là mạng lưới các túi dẹt và ống thông với nhau, là nơi sản xuất và vận chuyển các phân tử protein, lipid và là "nhà máy" sản xuất màng.
    - Luyện tập
    Ảnh
    - Luyện tập:
    Ảnh
    8. Quan sát hình 8.9, phân biệt cấu tạo lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn.
    +) tiếp (- Luyện tập)
    Ảnh
    9. Tại sao lưới nội chất hạt là nơi sản xuất protein?
    - Vận dụng
    - Vận dụng:
    Ảnh
    6. Trong các tế bào sau đây, tế ào nào có lưới nội chất hạt hoặc lưới nội chất trơn phát triển mạnh: tế bào gan, tế bào ở tinh hoàn, tế bào tuyến tụy? Giải thích.
    +) tiếp (- Vận dụng)
    Ảnh
    7. Tại sao nói lưới nội chất là nhà máy sản xuất màng cho tế bào?
    4. Bộ máy Golgi
    4. Bộ máy Golgi
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    16. Em hãy mô tả hoạt động phối hợp của lưới nội chất và bộ máy Golgi.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Bộ máy Golgi là bào quan có hệ thống các túi dẹt làm nhiệm vụ sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận chuyển các sản phẩm tổng hợp từ lưới nội chất đến các bào quan khác hay xuất ra màng.
    - Hình 8.10. Bộ máy Golgi và sự tiết protein
    Ảnh
    Hình 8.10. Bộ máy Golgi và sự tiết protein
    - Luyện tập
    Ảnh
    10. Dựa vào hình 8.10, mô tả con đường tiết enzyme ở tế bào tuyến tụy.
    - Luyện tập
    5. Lysosome
    5. Lysosome
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    17. Tại sao lysosome tiêu hóa được nhiều phân tử lớn và bào quan? Sự tiêu hóa các bào quan bị hỏng, không cần thiết có ý nghĩa gì đối với tế bào?
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Lysosome là bào quan tiêu hóa của tế bào, chứa các enzyme phân giải các phân tử lớn như protein, nucleic acid, polysaccharide và lipid.
    - Hình 8.11. Cấu trúc của lysosome
    Hình 8.11. Cấu trúc của lysosome
    Ảnh
    - Hình 8.12. Lysosome tiêu hóa ti thể bị hỏng
    Hình 8.12. Lysosome tiêu hóa ti thể bị hỏng
    Ảnh
    - Vận dụng
    - Vận dụng:
    Ảnh
    8. Vì sao tế bào bạch cầu có thể "ăn" được vi khuẩn?
    6. Không bào
    6. Không bào
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    18. Em hãy cho biết: Không bào là gì? Nêu vai trò của không bào trung tâm.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Không bào là bào quan chứa dịch lỏng. Không bào trung tâm của tế bào thực vật trưởng thành đóng vai trò điều chỉnh lượng nước trong tế bào, dự trữ hay mang chất thải, sắc tố.
    - Hình 8.13. Không bào trung tâm ở tế bào thực vật
    Hình 8.13. Không bào trung tâm ở tế bào thực vật
    Ảnh
    - Vận dụng
    Ảnh
    - Vận dụng:
    9. Màu đỏ của cánh hoa hay màu tím của một số loại quả là do đâu?
    +) tiếp (- Vận dụng)
    Ảnh
    10. Tại sao màng sinh chất của nguyê sinh vật sống trong môi trường nước ngọt không bị vỡ khi có lượng lớn nước đi vào trong tế bào?
    7. Peroxisome
    7. Peroxisome
    Ảnh
    19. Em hãy cho biết: Không bào là gì? Nêu vai trò của không bào trung tâm.
    Ảnh
    - Hoạt động 20
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Tại sao nói peroxisome là bào quan chuyên oxi hóa?
    - Hoạt động 20
    - Hoạt động 21
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Tại sao tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hóa (latex(H_2O_2)).
    - Hoạt động 21
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Peroxisome là bào quan chứa các enzyme oxi hóa tham gia phân giải các chất độc, phân giải acid béo.
    8. Ribosome
    8. Ribosome
    Hình vẽ
    Ảnh
    22. Em hãy cho biết: Ribosome là gì? Nêu vai trò của ribosome.
    Ảnh
    - Hoạt động 23
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Em hãy kể một số bào quan có ribosome.
    - Hoạt động 23
    - Hoạt động 24
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Ribosome gắn trên màng lưới nội chất có ý nghĩa gì đối với việc thực hiện chức năng của lưới nội chất.
    - Hoạt động 24
    - Hoạt động 25
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Em hãy mô tả cấu trúc của ribosome.
    - Hoạt động 25
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Ribosome là bào quan không có màng, cấu tạo từ rRNA và protein, tham gia tổn hợp protein.
    - Hình 8.15. Cấu trúc của ribosome
    Hình 8.15. Cấu trúc của ribosome
    Ảnh
    9. Trung thể
    9. Trung thể
    Hình vẽ
    Ảnh
    26. Trung thể là gì? Trung thể tham gia vào quá trình nào của tế bào động vật và có vai trò gì trong quá trình này?
    Ảnh
    - Hoạt động 27
    Ảnh
    Ảnh
    Quan sát hình 8.16 và mô tả cấu tạo của trung thể.
    - Hoạt động 27
    Hình 8.16. Cấu trúc của trung thể
    - Hoạt động 28
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Thành phần cấu tạo nào của trung thể đóng vai trò quan trọng trong sự phân chia tế bào?
    - Hoạt động 28
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Trung thể là bào quan không có màng nằm ở gần nhân trong tế bào động vật. Trung thể được cấu tạo chủ yếu từ các vi ống, đóng vai trò trong phân chia tế bào.
    10. Bộ khung tế bào
    Ảnh
    10. Bộ khung tế bào
    Ảnh
    29. Quan sát hình 8.17, nêu các thành phần cấu tạo của bộ khung tế bào và chức năng của chúng.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Bộ khung tế bào là mạng lưới các vi ống, vi sợi và các sợi trung gian, làm nhiệm vụ nâng đỡ cơ học, duy trì hình dạng của tế bào, tham gia vào sự vận chuyển trong tế bào và sự vận động của tế bào.
    - Luyện tập
    11. Nêu cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào động vật và tế bào thực vật theo gợi ý bảng như 8.1.
    - Luyện tập
    Ảnh
    Bảng 8.1. So sánh thành phần cấu tạo tế bào động vật và tế bào thực vật
    V. Thực hành quan sát tế bào nhân thực
    1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào thực vật
    V. Thực hành quan sát tế bào nhân thực
    1. Làm tiêu bản và quan sát tế bào thực vật
    +) Chuẩn bị:
    Ảnh
    Ảnh
    Mẫu vật: lá rong đuôi chồn hoặc lá hành ta. Hóa chất: nước cất, dung dịch KI. Dụng cụ: kính hiển vi quan học, kim mũi mác, lam kính, lamen, ống nhỏ giọt.
    +) Tiến hành
    Ảnh
    Hình vẽ
    +) Tiến hành:
    Tiến hành làm tiêu bản và quan sát dưới kính hiển vi theo hướng dẫn trong SGK trang 53 .
    +) Báo cáo
    Ảnh
    Hình vẽ
    +) Báo cáo:
    Vẽ và mô tả hình dạng, cấu tạo tế bào và các bào quan của các tế bào lá mà em đã quan sát.
    2. Làm tiêu bản và quan sát tế bào động vật (tế bào niêm mạc miệng)
    2. Làm tiêu bản và quan sát tế bào động vật (tế bào niêm mạc miệng)
    Ảnh
    Ảnh
    Hóa chất: dung dịch xanh methylene 0,5%. Dụng cụ: kính hiển vi quang học, tăm sạch, lam kính, lamen, ống nhỏ giọt.
    +) Chuẩn bị
    +) Tiến hành
    Ảnh
    Hình vẽ
    +) Tiến hành:
    Tiến hành làm tiêu bản và quan sát dưới kính hiển vi theo hướng dẫn trong SGK trang 54.
    +) Báo cáo
    +) Báo cáo:
    Ảnh
    +) Báo cáo:
    Hình vẽ
    Vẽ và mô tả hình dạng, cấu tạo của tế bào niêm mạc miệng mà em đã quan sát. So sánh hình dạng, cấu tạo tế bào thực vật và động vật mà em quan sát được.
    - Tham khảo hình ảnh một số tế bào
    - Tham khảo hình ảnh một số tế bào
    Ảnh
    Ảnh
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    DẶN DÒ
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:" Bài 9. Trao đổi chất qua màn sinh chất".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓