Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:46' 02-07-2015
Dung lượng: 861.3 KB
Số lượt tải: 2
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:46' 02-07-2015
Dung lượng: 861.3 KB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 23: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I. CƠ HỌC Ôn tập
C1,C2:
A. ÔN TẬP Chuyển động cơ học là gì? Cho 2 ví dụ Giải - Chuyển động cơ học sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác. - Ví dụ : Chuyển động của con thoi trong một máy dệt, chuyển động của rotor đối với stator trong một động cơ điện Nêu 1 ví dụ chứng tỏ vật có thể chuyển động đối với vật này, nhưng lại đứng yên so với vật khác Giải Hành khách ngồi trên ôtô đang chạy thì hành khách chuyển động đối với cây bên đường, nhưng lại đứng yên so với ôtô. C3:
A. ÔN TẬP Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc? Giải - Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính nhanh hay chậm của chuyển động. - Công thức: v =latex(s/t) - Đơn vị: m/s; km/h; cm/s C4,C5:
A. ÔN TẬP Chuyển động không đều là gì? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều. Giải - Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian. - Công thức tính vận tốc trung bình: latex(v_(tb) =s/t Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu thí dụ minh hoạ. Giải - Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc của chuyển động. C6:
A. ÔN TẬP Nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véctơ. Giải * Các yêu tố của lực: điểm đặt của lực, phương và chiều của lực, độ lớn của lực. * Cách biểu diễn lực bằng vectơ: - Dùng 1 mũi tên có: Gốc là điểm đặt của lực. Phương và chiều là phương, chiều của lực. Độ dài của mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo tỉ lệ xích cho trước. C7:
A. ÔN TẬP Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ thế nào khi: a) Vật đang đứng yên? b) Vật đang chuyển động? Giải Hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng một vật có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ: a) Đứng yên khi vật đang đứng yên. b) Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động. C8,C9:
A. ÔN TẬP Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu 2 thí dụ về lực ma sát. Giải Lực ma sát xuất hiện khi vật chuyển động trên mặt một vật khác. Nêu 2 thí dụ chứng tỏ vật có quán tính Giải - Bút tắc mực, ta vẩy mạnh, bút lại có thể viết tiếp. - Khi cán búa lỏng, có thể làm chặt lại bằng cách gõ mạnh đuôi cán xuống đất. Ôn tập(tiếp)
C10:
A. ÔN TẬP Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Công thức tính áp suất. Đơn vị tính áp suất. Giải - Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố: Độ lớn của lực tác dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc với vật. - Công thức tính áp suất p = latex(F/S). - Đơnvị áp suất 1Pa = 1N/latex(m^2). C11,C12:
A. ÔN TẬP Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương, chiều và độ lớn như thế nào? Giải - Lực đẩy có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên và độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Điều kiện để một vật chìm xuống, nổi lên, lơ lửng trong chất lỏng. Giải - Chìm xuống: latex(d_v>d_l - Nổi lên: latex(d_v
A. ÔN TẬP Trong khoa học thì công cơ học chỉ dùng trong trường hợp nào? Giải - Trong khoa học thì công cơ học chỉ dùng trong trường hợp có lực tác dụng lên vật làm vật chuyển dời. Viết biểu thức tính công cơ học. Giải thích từng đại lượng trong biểu thức ttính công. Đơn vị công. Giải - A = F.s (F: lực tác dụng lên vật; s quãng đường vật đi được theo phương của lực).
- Đơn vị công: 1J = 1N.1m C15,C16:
A. ÔN TẬP Phát biểu định luật về công. Giải Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Công suất cho ta biết điều gì? Em hiểu thế nào khi nói công suất của một chiếc quạt là 35W? Giải - Công suất cho ta biết khả năng thực hiên công của một người hay một máy trong cùng một đơn vị thời gian. - Công suất của một chiếc quạt là 35W nghĩa trong 1s quạt thực hiện công là 35J. Khoanh tròn chữ cái đứng trước
C1:
B. VẬN DỤNG 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng. Hai lực được gọi là cân bằng khi.
A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật
D. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều nhau
C2:
B. VẬN DỤNG 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng. Ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị
A. Ngã về phía sau.
B. Nghiêng người sang trái.
C. Nghiêng người sang phải.
D. Xô người về phía trước
C3:
B. VẬN DỤNG 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng. Một đoàn môtô đang chuyển động cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang qua một ôtô đang đậu bên đường. Ý kiến nhận xét nào sau đây là đúng.
A. Các môtô chuyển động đối với nhau.
B. Các môtô đứng yên đối với nhau.
C. Các môtô đứng yên đối ôtô.
D. Các môtô và ôtô chuyển động đối với mặt đường.
C4:
B. VẬN DỤNG 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng. Hai thỏi hình trụ, một bằng nhôm, một bằng đồng có cùng khối lượng treo ở hai đầu cân đòn. Khi nhúng ngập hai quả cân vào trong nước thì đòn cân.
A. Nghiêng về bên phải.
B. Nghiêng về bên trái.
C. Vẫn cân bằng.
D. Nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu hơn trong nước.
C5:
B. VẬN DỤNG 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng. Để chuyển một vật nặng lên cao, người ta dùng nhiều cách. Liệu có cách náo dưới đây cho ta lợi về công không.
A. Dùng ròng rọc động.
B. Dùng ròng rọc cố định.
C. Dùng mặt phẳng nghiêng.
D. Cả 3 cách đều không cho lợi về công.
C6:
B. VẬN DỤNG 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có thế năng, vừa có động năng.
A. Khi vật đang đi lên
B. Khi vật đang đi xuống.
C. Chỉ khi vật tới điểm cao nhất.
D. Cả Khi vật đang đi lên và đang đi xuống.
Trả lời câu hỏi
C1,C2:
B. VẬN DỤNG 2. Trả lời câu hỏi Ngồi trong xe ôtô đang chạy, ta thấy hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại. Giải thích hiện tượng này. Giải Vì khi chọn ôtô làm mốc thì cây sẽ chuyển động tương đối so với ôtô và người trên xe. Vì sao khi mở nắp chai bị vặn chặt, người ta phải lót tay bằng vải hay cao su. Giải Làm như vậy để tăng lực ma sát lên nắp chai. Lực ma sát này giúp ta vặn nắp chai dễ dàng hơn. C3,C4:
B. VẬN DỤNG 2. Trả lời câu hỏi Các hành khách đang ngồi trên xe ôtô bổng thấy mình bị nghiêng người sang phía trái. Hỏi lúc đó xe đang được lái sang phía nào? Giải Lúc đó xe đang được lái sang phía phải. Tìm một thí dụ chứng tỏ tác dụng của áp suất phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích bị ép Giải Dùng dao sắc (diện tích nhỏ), và ấn mạnh dao (áp lực lớn) thì vật dễ bị cắt hơn. C5:
B. VẬN DỤNG 2. Trả lời câu hỏi Khi vật nổi lên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào? Giải Khi vật nổi lên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính bằng trọng lượng của vật đó. C6:
B. VẬN DỤNG 2. Trả lời câu hỏi Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào có công cơ học?
a. Cậu bé trèo cây.
b. Em học sinh ngồi học bài.
c. Nước ép lên thành bình đựng.
d. Nước chảy xuống từ đập chắn nước
Bài tập
Bài tập 1:
B. VẬN DỤNG 3. Bài tập Bài tập 1: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dộc, xe lăn tiếp 50m trong 20s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi xe trên mỗi đoạn đường và trên cả đoạn đường. Tóm tắt: latex(AB = s_1 = 100m latex(t_(AB) = t_2 = 25s BC = latex(s_2 = 50m latex(t_(BC) = t_2 = 20s latex(v_(AB); v_(BC); v_(AC) Giải Ta có: latex(v_(tb)=s/t Vận tốc trung bình trên quãng đường AB: latex(v_(AB)=(s_1)/(t_1)=(100)/(25)=4(m/s) Vận tốc trung bình trên quãng đường BC: latex(v_(BC)=(s_2)/(t_2)=(50)/(20)=2,5(m/s) Vận tốc trung bình trên quãng đường AC latex(v_(AC)=(s_1 s_2)/(t_1 t_2)=(1000 50)/(25 20)=3,33(m/s) Bài tập 2:
B. VẬN DỤNG 3. Bài tập Bài tập 2: Một người có khối lượng 45kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là latex(150cm^2). Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi: a) Đứng cả hai chân. b) Co một chân. Tóm tắt: m = 45 (kg) latex(S_1= 150(cm^2) = 0,015(m^2) latex(S_2= 300(cm^2) = 0,03 (m^2) a) latex(p_2 = ? (Pa) b) latex(p_1 = ? (Pa) Giải Ta có: P = 10.m =10.45 = 450 (N) Mà p=latex(P/S) a) Áp suất khi đứng cả hai chân latex(p_2=P/(S_2)=(450)/(0,030)=150000(Pa) b) Áp suất khi đứng một chân latex(p_1=P/(S_1)=(450)/(0,015)=300000(Pa) Bài tập 3:
B. VẬN DỤNG 3. Bài tập Bài tập 3: Một lực sĩ nâng tạ nâng quả tạ nặng 125kg lên cao 70cm trong thời gian 0,3s. Trong trường hợp này lực sĩ đã hoạt động với công suất là bao nhiêu ? Tóm tắt: m = 125 (kg) h = 70 (cm) = 0,7(m) t = 0,3 (s) P = ? (W) Giải Trọng lượng của quả tạ P = 10.m = 10.125 = 1250(N) Công mà lực sĩ thực hiện A = P.h = 1250.0,7 = 875(J) Công suất của lực sĩ latex(P=A/t=(875)/(0,3)=2916,7(W) Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ -Về nhà đọc kỹ lại các câu hỏi và bài tập trong bài đã học. - Đọc trước bài mới Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 23: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I. CƠ HỌC Ôn tập
C1,C2:
A. ÔN TẬP Chuyển động cơ học là gì? Cho 2 ví dụ Giải - Chuyển động cơ học sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác. - Ví dụ : Chuyển động của con thoi trong một máy dệt, chuyển động của rotor đối với stator trong một động cơ điện Nêu 1 ví dụ chứng tỏ vật có thể chuyển động đối với vật này, nhưng lại đứng yên so với vật khác Giải Hành khách ngồi trên ôtô đang chạy thì hành khách chuyển động đối với cây bên đường, nhưng lại đứng yên so với ôtô. C3:
A. ÔN TẬP Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc? Giải - Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính nhanh hay chậm của chuyển động. - Công thức: v =latex(s/t) - Đơn vị: m/s; km/h; cm/s C4,C5:
A. ÔN TẬP Chuyển động không đều là gì? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều. Giải - Chuyển động không đều là chuyển động mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian. - Công thức tính vận tốc trung bình: latex(v_(tb) =s/t Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu thí dụ minh hoạ. Giải - Lực có tác dụng làm thay đổi vận tốc của chuyển động. C6:
A. ÔN TẬP Nêu các đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véctơ. Giải * Các yêu tố của lực: điểm đặt của lực, phương và chiều của lực, độ lớn của lực. * Cách biểu diễn lực bằng vectơ: - Dùng 1 mũi tên có: Gốc là điểm đặt của lực. Phương và chiều là phương, chiều của lực. Độ dài của mũi tên biểu diễn độ lớn của lực theo tỉ lệ xích cho trước. C7:
A. ÔN TẬP Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật chịu tác dụng của các lực cân bằng sẽ thế nào khi: a) Vật đang đứng yên? b) Vật đang chuyển động? Giải Hai lực cân bằng là hai lực tác dụng lên cùng một vật có cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn. Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ: a) Đứng yên khi vật đang đứng yên. b) Chuyển động thẳng đều khi vật đang chuyển động. C8,C9:
A. ÔN TẬP Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu 2 thí dụ về lực ma sát. Giải Lực ma sát xuất hiện khi vật chuyển động trên mặt một vật khác. Nêu 2 thí dụ chứng tỏ vật có quán tính Giải - Bút tắc mực, ta vẩy mạnh, bút lại có thể viết tiếp. - Khi cán búa lỏng, có thể làm chặt lại bằng cách gõ mạnh đuôi cán xuống đất. Ôn tập(tiếp)
C10:
A. ÔN TẬP Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Công thức tính áp suất. Đơn vị tính áp suất. Giải - Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào hai yếu tố: Độ lớn của lực tác dụng lên vật và diện tích bề mặt tiếp xúc với vật. - Công thức tính áp suất p = latex(F/S). - Đơnvị áp suất 1Pa = 1N/latex(m^2). C11,C12:
A. ÔN TẬP Một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương, chiều và độ lớn như thế nào? Giải - Lực đẩy có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên và độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Điều kiện để một vật chìm xuống, nổi lên, lơ lửng trong chất lỏng. Giải - Chìm xuống: latex(d_v>d_l - Nổi lên: latex(d_v
A. ÔN TẬP Phát biểu định luật về công. Giải Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Công suất cho ta biết điều gì? Em hiểu thế nào khi nói công suất của một chiếc quạt là 35W? Giải - Công suất cho ta biết khả năng thực hiên công của một người hay một máy trong cùng một đơn vị thời gian. - Công suất của một chiếc quạt là 35W nghĩa trong 1s quạt thực hiện công là 35J. Khoanh tròn chữ cái đứng trước
C1:
B. VẬN DỤNG 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng. Hai lực được gọi là cân bằng khi.
A. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng phương, cùng độ lớn, cùng đặt lên một vật
D. Cùng đặt lên một vật, cùng độ lớn, phương nằm trên một đường thẳng, ngược chiều nhau
C2:
B. VẬN DỤNG 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng. Ôtô đang chuyển động đột ngột dừng lại. Hành khách trong xe bị
A. Ngã về phía sau.
B. Nghiêng người sang trái.
C. Nghiêng người sang phải.
D. Xô người về phía trước
C3:
B. VẬN DỤNG 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng. Một đoàn môtô đang chuyển động cùng chiều, cùng vận tốc đi ngang qua một ôtô đang đậu bên đường. Ý kiến nhận xét nào sau đây là đúng.
A. Các môtô chuyển động đối với nhau.
B. Các môtô đứng yên đối với nhau.
C. Các môtô đứng yên đối ôtô.
D. Các môtô và ôtô chuyển động đối với mặt đường.
C4:
B. VẬN DỤNG 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng. Hai thỏi hình trụ, một bằng nhôm, một bằng đồng có cùng khối lượng treo ở hai đầu cân đòn. Khi nhúng ngập hai quả cân vào trong nước thì đòn cân.
A. Nghiêng về bên phải.
B. Nghiêng về bên trái.
C. Vẫn cân bằng.
D. Nghiêng về phía thỏi được nhúng sâu hơn trong nước.
C5:
B. VẬN DỤNG 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng. Để chuyển một vật nặng lên cao, người ta dùng nhiều cách. Liệu có cách náo dưới đây cho ta lợi về công không.
A. Dùng ròng rọc động.
B. Dùng ròng rọc cố định.
C. Dùng mặt phẳng nghiêng.
D. Cả 3 cách đều không cho lợi về công.
C6:
B. VẬN DỤNG 1. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có thế năng, vừa có động năng.
A. Khi vật đang đi lên
B. Khi vật đang đi xuống.
C. Chỉ khi vật tới điểm cao nhất.
D. Cả Khi vật đang đi lên và đang đi xuống.
Trả lời câu hỏi
C1,C2:
B. VẬN DỤNG 2. Trả lời câu hỏi Ngồi trong xe ôtô đang chạy, ta thấy hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại. Giải thích hiện tượng này. Giải Vì khi chọn ôtô làm mốc thì cây sẽ chuyển động tương đối so với ôtô và người trên xe. Vì sao khi mở nắp chai bị vặn chặt, người ta phải lót tay bằng vải hay cao su. Giải Làm như vậy để tăng lực ma sát lên nắp chai. Lực ma sát này giúp ta vặn nắp chai dễ dàng hơn. C3,C4:
B. VẬN DỤNG 2. Trả lời câu hỏi Các hành khách đang ngồi trên xe ôtô bổng thấy mình bị nghiêng người sang phía trái. Hỏi lúc đó xe đang được lái sang phía nào? Giải Lúc đó xe đang được lái sang phía phải. Tìm một thí dụ chứng tỏ tác dụng của áp suất phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích bị ép Giải Dùng dao sắc (diện tích nhỏ), và ấn mạnh dao (áp lực lớn) thì vật dễ bị cắt hơn. C5:
B. VẬN DỤNG 2. Trả lời câu hỏi Khi vật nổi lên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính như thế nào? Giải Khi vật nổi lên mặt chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét được tính bằng trọng lượng của vật đó. C6:
B. VẬN DỤNG 2. Trả lời câu hỏi Trong những trường hợp dưới đây trường hợp nào có công cơ học?
a. Cậu bé trèo cây.
b. Em học sinh ngồi học bài.
c. Nước ép lên thành bình đựng.
d. Nước chảy xuống từ đập chắn nước
Bài tập
Bài tập 1:
B. VẬN DỤNG 3. Bài tập Bài tập 1: Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Xuống hết dộc, xe lăn tiếp 50m trong 20s rồi mới dừng hẳn. Tính vận tốc trung bình của người đi xe trên mỗi đoạn đường và trên cả đoạn đường. Tóm tắt: latex(AB = s_1 = 100m latex(t_(AB) = t_2 = 25s BC = latex(s_2 = 50m latex(t_(BC) = t_2 = 20s latex(v_(AB); v_(BC); v_(AC) Giải Ta có: latex(v_(tb)=s/t Vận tốc trung bình trên quãng đường AB: latex(v_(AB)=(s_1)/(t_1)=(100)/(25)=4(m/s) Vận tốc trung bình trên quãng đường BC: latex(v_(BC)=(s_2)/(t_2)=(50)/(20)=2,5(m/s) Vận tốc trung bình trên quãng đường AC latex(v_(AC)=(s_1 s_2)/(t_1 t_2)=(1000 50)/(25 20)=3,33(m/s) Bài tập 2:
B. VẬN DỤNG 3. Bài tập Bài tập 2: Một người có khối lượng 45kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi bàn chân là latex(150cm^2). Tính áp suất người đó tác dụng lên mặt đất khi: a) Đứng cả hai chân. b) Co một chân. Tóm tắt: m = 45 (kg) latex(S_1= 150(cm^2) = 0,015(m^2) latex(S_2= 300(cm^2) = 0,03 (m^2) a) latex(p_2 = ? (Pa) b) latex(p_1 = ? (Pa) Giải Ta có: P = 10.m =10.45 = 450 (N) Mà p=latex(P/S) a) Áp suất khi đứng cả hai chân latex(p_2=P/(S_2)=(450)/(0,030)=150000(Pa) b) Áp suất khi đứng một chân latex(p_1=P/(S_1)=(450)/(0,015)=300000(Pa) Bài tập 3:
B. VẬN DỤNG 3. Bài tập Bài tập 3: Một lực sĩ nâng tạ nâng quả tạ nặng 125kg lên cao 70cm trong thời gian 0,3s. Trong trường hợp này lực sĩ đã hoạt động với công suất là bao nhiêu ? Tóm tắt: m = 125 (kg) h = 70 (cm) = 0,7(m) t = 0,3 (s) P = ? (W) Giải Trọng lượng của quả tạ P = 10.m = 10.125 = 1250(N) Công mà lực sĩ thực hiện A = P.h = 1250.0,7 = 875(J) Công suất của lực sĩ latex(P=A/t=(875)/(0,3)=2916,7(W) Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ -Về nhà đọc kỹ lại các câu hỏi và bài tập trong bài đã học. - Đọc trước bài mới Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất