Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 1. Câu chuyện và điểm nhìn trong truyện kể. Thuyết trình về nghệ thuật kể chuyện trong một tác phẩm truyện
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:05' 26-06-2024
Dung lượng: 21.7 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:05' 26-06-2024
Dung lượng: 21.7 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 1. CÂU CHUYỆN VÀ ĐIỂM NHÌN TRONG TRUYỆN KỂ. THUYẾT TRÌNH VỀ NGHỆ THUẬT KỂ CHUYỆN TRONG MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 1. CÂU CHUYỆN VÀ ĐIỂM NHÌN TRONG TRUYỆN KỂ
THUYẾT TRÌNH VỀ NGHỆ THUẬT KỂ CHUYỆN TRONG MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN
Khởi động
- Quan sát video
- Quan sát video:
- Nhiệm vụ
Ảnh
- Nhiệm vụ:
Từ clip thuyết trình trên hãy chỉ ra những yếu tố làm nên thành công của một bài thuyết trình thông qua viêc hoàn thiện PHT 01:
Hình thành kiến thức
I. Chuẩn bị nói
Ảnh
I. Chuẩn bị nói
- Nhiệm vụ
Ảnh
- Nhiệm vụ:
Hãy tìm ý và sắp xếp ý cho vấn đề thuyết trình theo nhóm đã phân công dựa vào hướng dẫn trong SGK tr.46 và triển khai các ý theo Phiếu học tập 02 và 03.
+ PHT 02 (- Nhiệm vụ)
Ảnh
Ảnh
+ PHT 03 (- Nhiệm vụ)
Ảnh
Ảnh
1. Lựa chọn đề tài
Ảnh
1. Lựa chọn đề tài
Vấn đề 1: Nghệ thuật kể chuyện trong truyện ngắn “Đời thừa” của Nam Cao. Vấn đề 2: Nghệ thuật kể chuyện trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam.
2. Tìm ý và sắp xếp ý
Ảnh
2. Tìm ý và sắp xếp ý
*Tìm ý bằng cách trả lời các câu hỏi:
Giới thiệu nét chính về tác giả, tác phẩm Câu chuyên được kể trong truyện là gì? Người kể chuyện ở ngôi thứ mấy? Điểm nhìn nv? Đặc điểm của lời trần thuật? Vai trò của ngôi kể, điểm nhìn và lời trần thuật trong việc khắc họa nhân vật?
II. Thực hành nói và nghe
Ảnh
II. Thực hành nói và nghe
1. Lập dàn ý
Ảnh
1. Lập dàn ý
Bài nói gồm 3 phần, tập trung vào các nội dung sau: mở bài, triển khai, kết luận.
a. Mở đầu
Ảnh
a. Mở đầu
Giới thiệu ngắn gọn về tác giả vả tác phẩm truyện sẽ thuyết trình .
b. Triển khai
Ảnh
b. Triển khai:
Thuyết trình tuần tự nội dung một cách hợp lí, kết hợp nhịp nhàng với việc trình chiếu hay minh họa trực quan nếu có:
Có thể kể lại ngắn gọn nội dung câu chuyện nếu tác phẩm ấy chưa được nhiều người biết đến Chỉ ra, đánh giá các phương diện nổi bật trong nghệ thuật kể chuyện của tác phẩm: Người kể chuyện, ngôi kể, điểm nhìn nhân vật; Lời trần thuật trong việc xây dựng nhân vật và khắc họa thời gian, không gian nghệ thuật; giọng điệu… Nhận xét về vai trò, ý nghĩa của nghệ thuật tự sự trong TP.
c. Kết luận
c. Kết luận
Ảnh
Khái quát lại những điều cảm nhận cũng như đánh giá về tính nghệ thuật của tác phẩm mà mình đã lựa chọn để thuyết trình. Khuyến khích người nghe chia sẻ những cảm nhận hay góc nhìn khác về tác phẩm.
- Gợi ý dàn ý đề 1: Nghệ thuật kể chuyện trong truyện ngắn “Đời thừa” của Nam Cao (- Gợi ý dàn ý đề 1: Nghệ thuật kể chuyện trong truyện ngắn "Đời thừa" của Nam Cao)
Ảnh
- Mở đầu:
Giới thiệu ngắn ngọn về TG Nam Cao và truyện ngắn “Đời thừa”.
Nam Cao: là nhà văn xuất sắc của nền văn học Việt Nam hiện thực phê phán, bậc thầy trong việc phân tích, miêu tả tâm lý nhân vật. Tác phẩm Đời thừa: là truyện ngắn đặc sắc viết về đề tài người trí thức, được coi như tuyên ngôn của Nam Cao về văn học.
+ Triển khai (- Gợi ý dàn ý đề 1: Nghệ thuật kể chuyện trong truyện ngắn “Đời thừa” của Nam Cao)
Ảnh
- Triển khai:
Cốt truyện đơn giản viết về đề tài người trí thức nghèo trước cách mạng. Câu chuyện xoay quanh bi kịch tinh thần không lối thoát của Hộ - một nhà văn có lý tưởng sống với những khát khao, hoài bão cao đẹp. Nhưng cuộc sống thực tại nghiệt ngã, nghèo khổ đã khiến Hộ không thực hiện được ước mơ của mình và phải sống trong sự dằn vặt, đau khổ, sống một cuộc “đời thừa”.
* Nêu ngắn gọn nội dung tác phẩm (Câu chuyện được kể):
* Ngôi kể, điểm nhìn nhân vật: (+ Triển khai)
* Ngôi kể, điểm nhìn nhân vật:
Ảnh
- Ngôi kể: Ngôi thứ 3. - Điểm nhìn:
Bên trong: gắn với những suy nghĩ nội tâm, tư tưởng của nhân vật Hộ, giúp tác giả thể hiện tốt nhất nội tâm đang đấu tranh, giằng xé để nhận ra lỗi lầm của nhân vật. Anh yêu văn chương, sống với lý tưởng thanh cao nhưng nằm trên nỗi lo về mưu sinh, kiếm sống, anh không thể theo đuổi nó một cách trọn vẹn mà phải rẽ hướng rồi bị tha hóa.
* Điểm nhìn bên ngoài (+ Triển khai)
Ảnh
* Ngôi kể, điểm nhìn nhân vật:
Điểm nhìn bên ngoài: Người kể chuyện đứng đằng sau câu chuyện để miêu tả, khắc họa ngoại hình của nhân vật, người đọc cảm nhận được sự đáng thương, bi kịch của nhân vật từ ngoại hình.
* Điểm nhìn không gian và thời gian: (+ Triển khai)
* Ngôi kể, điểm nhìn nhân vật:
Điểm nhìn không gian và thời gian: có sự thay đổi linh hoạt tạo nên kiểu kết cấu tâm lý đặc trưng trong các truyện ngắn của Nam Cao. Thời gian trong chuyện có sự thay đổi dứt quãng từ hiện tại, quá khứ, tương lai…để khắc họa rõ bi kịch nội tâm không lối thoát của nhân vật, những trăn trở, dằn vặt của Hộ khi nhớ đến quá khứ, những dự định cho tương lai rồi lại đắm chìm trong thực tại với gánh nặng cơm, áo, gạo, tiền của mình.
Ảnh
* Lời trần thuật (+ Triển khai)
Ảnh
* Lời trần thuật:
Kết hợp lời trần thuật nửa trực tiếp giữa lời kể của tác giả và lời tự vấn của nhân vật để diễn tả tâm lý nhân vật.
* Giọng điệu trần thuật (+ Triển khai)
Ảnh
* Giọng điệu trần thuật:
Vừa thương cảm, đồng cảm, xót thương vừa hàm chứa sự mỉa mai, nghiêm khắc đối với nhân vật khi để nhân vật tự bộc bạch tâm trạng của mình hay cách xưng hô đối với nhân vật (gọi nhân vật là “ hắn”). Ngôn ngữ trần thuật đời thường, sắc sảo, linh hoạt.
* Nhận xét về vai trò, ý nghĩa của nghệ thuật trần thuật trong tác phẩm (+ Triển khai)
Ảnh
* Nhận xét về vai trò, ý nghĩa của nghệ thuật trần thuật trong tác phẩm:
Với cách kiến tạo câu chuyện, lựa chọn ngôi kể và điểm nhìn linh hoạt, tác giả đã hướng ngòi bút vào việc miêu tả thành công thế giới tinh thần bên trong của nhân vật để khám phá con người trong con người, miêu tả và phân tích mọi biểu hiện, biến chuyển trong thế giới nội tâm nhân vật. Trong tác phẩm, Nam Cao không hướng ngòi bút vào việc miêu tả nỗi khổ cơm áo mà tập trung thể hiện nỗi đau đớn, dằn vặt tinh thần của nhân vật trước gánh nặng cơm áo làm mai một tài năng và xói mòn nhân cách.
+ Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Nghệ thuật tự sự của Nam Cao được thể hiện trên nhiều phương diện nhưng trong đó đáng chú ý nhất là về điểm nhìn và lối trần thuật của tác giả. Sự nhất quán giữa điểm nhìn và lối trần thuật giúp lời văn của tác giả trở nên chân thực, giá trị biểu cảm và ý nghĩa truyền tải được rõ nét hơn. Đây cũng là một điểm quan trọng góp phần làm nên thành công lớn của tác phẩm.
2. Thực hành nói - nghe
2. Thực hành nói - nghe
Ảnh
a. Một số yêu cầu nói và nghe:
Nêu đề tài của bài nói, trình bày lý do lựa chọn đề tài. Trình bày các ý của bài nói (theo đề cương đã chuẩn bị). Tóm tắt lại nội dung chính của bài nói, đưa ra một số ý tưởng mở rộng.
b. Thực hành nói
Ảnh
b. Thực hành nói
Nhóm 1, 2 thuyết trình về nghệ thuật kể chuyện trong truyện ngắn Đời thừa. Nhóm 3, 4 thuyết trình về nghệ thuật kể chuyện trong truyện ngắn Hai đứa trẻ.
3. Trao đổi
Ảnh
3. Trao đổi
Chia sẻ điểm hợp lý và hấp dẫn trong bài thuyết trình. Nêu những điểm còn băn khoăn hoặc cách đánh giá, cảm nhận về tác phẩm khác với người nói. Có thể đưa ra những câu hỏi cho người thuyết trình về những nội dung mình tâm đắc.
a. Người nghe:
b. Người nói
Ảnh
Trả lời những thắc mắc từ người nghe. Thể hiện thái độ tiếp thu chân thành, cởi mở với góp ý xác đáng, nghiêm tức. Chia sẻ thêm một số điểm mình muốn làm rõ hơn hay những phát hiện về tính nghệ thuật của tác phẩm.
b. Người nói:
c. Bảng kiểm tự đánh giá và đánh giá về bài trình bày
c. Bảng kiểm tự đánh giá và đánh giá về bài trình bày
Ảnh
III. Vận dụng
III. Vận dụng
Ảnh
Quay video thuyết trình về nghệ thuật tự sự của 1 tác phẩm truyện ngắn mà em yêu thích (Thời lượng 3 – 5 phút).
Tổng kết
- Tổng kết
Ảnh
Tổng kết:
Ôn lại các nội dung liên quan đến "Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết". Hoàn chỉnh các BT phần Vận dụng. Soạn bài sau: "Bài 1. Câu chuyện và điểm nhìn trong truyện kể. Củng cố, mở rộng trang 48".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 1. CÂU CHUYỆN VÀ ĐIỂM NHÌN TRONG TRUYỆN KỂ
THUYẾT TRÌNH VỀ NGHỆ THUẬT KỂ CHUYỆN TRONG MỘT TÁC PHẨM TRUYỆN
Khởi động
- Quan sát video
- Quan sát video:
- Nhiệm vụ
Ảnh
- Nhiệm vụ:
Từ clip thuyết trình trên hãy chỉ ra những yếu tố làm nên thành công của một bài thuyết trình thông qua viêc hoàn thiện PHT 01:
Hình thành kiến thức
I. Chuẩn bị nói
Ảnh
I. Chuẩn bị nói
- Nhiệm vụ
Ảnh
- Nhiệm vụ:
Hãy tìm ý và sắp xếp ý cho vấn đề thuyết trình theo nhóm đã phân công dựa vào hướng dẫn trong SGK tr.46 và triển khai các ý theo Phiếu học tập 02 và 03.
+ PHT 02 (- Nhiệm vụ)
Ảnh
Ảnh
+ PHT 03 (- Nhiệm vụ)
Ảnh
Ảnh
1. Lựa chọn đề tài
Ảnh
1. Lựa chọn đề tài
Vấn đề 1: Nghệ thuật kể chuyện trong truyện ngắn “Đời thừa” của Nam Cao. Vấn đề 2: Nghệ thuật kể chuyện trong truyện ngắn “Hai đứa trẻ” của Thạch Lam.
2. Tìm ý và sắp xếp ý
Ảnh
2. Tìm ý và sắp xếp ý
*Tìm ý bằng cách trả lời các câu hỏi:
Giới thiệu nét chính về tác giả, tác phẩm Câu chuyên được kể trong truyện là gì? Người kể chuyện ở ngôi thứ mấy? Điểm nhìn nv? Đặc điểm của lời trần thuật? Vai trò của ngôi kể, điểm nhìn và lời trần thuật trong việc khắc họa nhân vật?
II. Thực hành nói và nghe
Ảnh
II. Thực hành nói và nghe
1. Lập dàn ý
Ảnh
1. Lập dàn ý
Bài nói gồm 3 phần, tập trung vào các nội dung sau: mở bài, triển khai, kết luận.
a. Mở đầu
Ảnh
a. Mở đầu
Giới thiệu ngắn gọn về tác giả vả tác phẩm truyện sẽ thuyết trình .
b. Triển khai
Ảnh
b. Triển khai:
Thuyết trình tuần tự nội dung một cách hợp lí, kết hợp nhịp nhàng với việc trình chiếu hay minh họa trực quan nếu có:
Có thể kể lại ngắn gọn nội dung câu chuyện nếu tác phẩm ấy chưa được nhiều người biết đến Chỉ ra, đánh giá các phương diện nổi bật trong nghệ thuật kể chuyện của tác phẩm: Người kể chuyện, ngôi kể, điểm nhìn nhân vật; Lời trần thuật trong việc xây dựng nhân vật và khắc họa thời gian, không gian nghệ thuật; giọng điệu… Nhận xét về vai trò, ý nghĩa của nghệ thuật tự sự trong TP.
c. Kết luận
c. Kết luận
Ảnh
Khái quát lại những điều cảm nhận cũng như đánh giá về tính nghệ thuật của tác phẩm mà mình đã lựa chọn để thuyết trình. Khuyến khích người nghe chia sẻ những cảm nhận hay góc nhìn khác về tác phẩm.
- Gợi ý dàn ý đề 1: Nghệ thuật kể chuyện trong truyện ngắn “Đời thừa” của Nam Cao (- Gợi ý dàn ý đề 1: Nghệ thuật kể chuyện trong truyện ngắn "Đời thừa" của Nam Cao)
Ảnh
- Mở đầu:
Giới thiệu ngắn ngọn về TG Nam Cao và truyện ngắn “Đời thừa”.
Nam Cao: là nhà văn xuất sắc của nền văn học Việt Nam hiện thực phê phán, bậc thầy trong việc phân tích, miêu tả tâm lý nhân vật. Tác phẩm Đời thừa: là truyện ngắn đặc sắc viết về đề tài người trí thức, được coi như tuyên ngôn của Nam Cao về văn học.
+ Triển khai (- Gợi ý dàn ý đề 1: Nghệ thuật kể chuyện trong truyện ngắn “Đời thừa” của Nam Cao)
Ảnh
- Triển khai:
Cốt truyện đơn giản viết về đề tài người trí thức nghèo trước cách mạng. Câu chuyện xoay quanh bi kịch tinh thần không lối thoát của Hộ - một nhà văn có lý tưởng sống với những khát khao, hoài bão cao đẹp. Nhưng cuộc sống thực tại nghiệt ngã, nghèo khổ đã khiến Hộ không thực hiện được ước mơ của mình và phải sống trong sự dằn vặt, đau khổ, sống một cuộc “đời thừa”.
* Nêu ngắn gọn nội dung tác phẩm (Câu chuyện được kể):
* Ngôi kể, điểm nhìn nhân vật: (+ Triển khai)
* Ngôi kể, điểm nhìn nhân vật:
Ảnh
- Ngôi kể: Ngôi thứ 3. - Điểm nhìn:
Bên trong: gắn với những suy nghĩ nội tâm, tư tưởng của nhân vật Hộ, giúp tác giả thể hiện tốt nhất nội tâm đang đấu tranh, giằng xé để nhận ra lỗi lầm của nhân vật. Anh yêu văn chương, sống với lý tưởng thanh cao nhưng nằm trên nỗi lo về mưu sinh, kiếm sống, anh không thể theo đuổi nó một cách trọn vẹn mà phải rẽ hướng rồi bị tha hóa.
* Điểm nhìn bên ngoài (+ Triển khai)
Ảnh
* Ngôi kể, điểm nhìn nhân vật:
Điểm nhìn bên ngoài: Người kể chuyện đứng đằng sau câu chuyện để miêu tả, khắc họa ngoại hình của nhân vật, người đọc cảm nhận được sự đáng thương, bi kịch của nhân vật từ ngoại hình.
* Điểm nhìn không gian và thời gian: (+ Triển khai)
* Ngôi kể, điểm nhìn nhân vật:
Điểm nhìn không gian và thời gian: có sự thay đổi linh hoạt tạo nên kiểu kết cấu tâm lý đặc trưng trong các truyện ngắn của Nam Cao. Thời gian trong chuyện có sự thay đổi dứt quãng từ hiện tại, quá khứ, tương lai…để khắc họa rõ bi kịch nội tâm không lối thoát của nhân vật, những trăn trở, dằn vặt của Hộ khi nhớ đến quá khứ, những dự định cho tương lai rồi lại đắm chìm trong thực tại với gánh nặng cơm, áo, gạo, tiền của mình.
Ảnh
* Lời trần thuật (+ Triển khai)
Ảnh
* Lời trần thuật:
Kết hợp lời trần thuật nửa trực tiếp giữa lời kể của tác giả và lời tự vấn của nhân vật để diễn tả tâm lý nhân vật.
* Giọng điệu trần thuật (+ Triển khai)
Ảnh
* Giọng điệu trần thuật:
Vừa thương cảm, đồng cảm, xót thương vừa hàm chứa sự mỉa mai, nghiêm khắc đối với nhân vật khi để nhân vật tự bộc bạch tâm trạng của mình hay cách xưng hô đối với nhân vật (gọi nhân vật là “ hắn”). Ngôn ngữ trần thuật đời thường, sắc sảo, linh hoạt.
* Nhận xét về vai trò, ý nghĩa của nghệ thuật trần thuật trong tác phẩm (+ Triển khai)
Ảnh
* Nhận xét về vai trò, ý nghĩa của nghệ thuật trần thuật trong tác phẩm:
Với cách kiến tạo câu chuyện, lựa chọn ngôi kể và điểm nhìn linh hoạt, tác giả đã hướng ngòi bút vào việc miêu tả thành công thế giới tinh thần bên trong của nhân vật để khám phá con người trong con người, miêu tả và phân tích mọi biểu hiện, biến chuyển trong thế giới nội tâm nhân vật. Trong tác phẩm, Nam Cao không hướng ngòi bút vào việc miêu tả nỗi khổ cơm áo mà tập trung thể hiện nỗi đau đớn, dằn vặt tinh thần của nhân vật trước gánh nặng cơm áo làm mai một tài năng và xói mòn nhân cách.
+ Kết luận
Ảnh
- Kết luận:
Nghệ thuật tự sự của Nam Cao được thể hiện trên nhiều phương diện nhưng trong đó đáng chú ý nhất là về điểm nhìn và lối trần thuật của tác giả. Sự nhất quán giữa điểm nhìn và lối trần thuật giúp lời văn của tác giả trở nên chân thực, giá trị biểu cảm và ý nghĩa truyền tải được rõ nét hơn. Đây cũng là một điểm quan trọng góp phần làm nên thành công lớn của tác phẩm.
2. Thực hành nói - nghe
2. Thực hành nói - nghe
Ảnh
a. Một số yêu cầu nói và nghe:
Nêu đề tài của bài nói, trình bày lý do lựa chọn đề tài. Trình bày các ý của bài nói (theo đề cương đã chuẩn bị). Tóm tắt lại nội dung chính của bài nói, đưa ra một số ý tưởng mở rộng.
b. Thực hành nói
Ảnh
b. Thực hành nói
Nhóm 1, 2 thuyết trình về nghệ thuật kể chuyện trong truyện ngắn Đời thừa. Nhóm 3, 4 thuyết trình về nghệ thuật kể chuyện trong truyện ngắn Hai đứa trẻ.
3. Trao đổi
Ảnh
3. Trao đổi
Chia sẻ điểm hợp lý và hấp dẫn trong bài thuyết trình. Nêu những điểm còn băn khoăn hoặc cách đánh giá, cảm nhận về tác phẩm khác với người nói. Có thể đưa ra những câu hỏi cho người thuyết trình về những nội dung mình tâm đắc.
a. Người nghe:
b. Người nói
Ảnh
Trả lời những thắc mắc từ người nghe. Thể hiện thái độ tiếp thu chân thành, cởi mở với góp ý xác đáng, nghiêm tức. Chia sẻ thêm một số điểm mình muốn làm rõ hơn hay những phát hiện về tính nghệ thuật của tác phẩm.
b. Người nói:
c. Bảng kiểm tự đánh giá và đánh giá về bài trình bày
c. Bảng kiểm tự đánh giá và đánh giá về bài trình bày
Ảnh
III. Vận dụng
III. Vận dụng
Ảnh
Quay video thuyết trình về nghệ thuật tự sự của 1 tác phẩm truyện ngắn mà em yêu thích (Thời lượng 3 – 5 phút).
Tổng kết
- Tổng kết
Ảnh
Tổng kết:
Ôn lại các nội dung liên quan đến "Đặc điểm ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết". Hoàn chỉnh các BT phần Vận dụng. Soạn bài sau: "Bài 1. Câu chuyện và điểm nhìn trong truyện kể. Củng cố, mở rộng trang 48".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất