Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương I: Bài 2: Cách ghi số tự nhiên

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:47' 04-10-2021
    Dung lượng: 1.3 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Bài 2: Cách ghi số tự nhiên
    Trang bìa
    Trang bìa
    Toán 6
    CHƯƠNG I. BÀI 2: CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN
    Ảnh
    I. HỆ THẬP PHÂN
    1. Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân
    I. HỆ THẬP PHÂN
    1. Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân
    - Đọc hiểu SGK - tr9.
    Chú ý. Khi viết các số tự nhiên, ta quy ước: - Với các số tự nhiên khác 0, chữ số đầu tiên (từ trái sang phải) khác 0. - Để dễ đọc, đối với các số có bốn chữ số trở lên, ta viết tách riêng từng lớp. Mỗi lớp là một nhóm ba chữ số kể từ phải sang trái.
    - Trả lời câu hỏi
    Ảnh
    Trả lời câu hỏi: Từ ba chữ số 0, 1 và 2, viết các số tự nhiên có ba chữ số, mỗi chữ số chỉ viết một lần.
    Hình vẽ
    2. Giá trị các chữ số của một số tự nhiên
    2. Giá trị các chữ số của một số tự nhiên
    - Phát biểu theo mẫu câu đối với các chữ số còn lại trong số 32 019.
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    - Hoạt động 2
    Ảnh
    - Viết số 32 019 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
    Hình vẽ
    - Kết luận
    Ảnh
    Hình vẽ
    Kết luận
    3. Luyện tập
    Ảnh
    3. Luyện tập
    - Hai HS lên bảng làm, các bạn còn lại làm vào vở.
    4. Vận dụng
    4. Vận dụng
    - Viết số 492 thành tổng các giá trị các chữ số của nó.
    492 = 4 x 100 + 9 x 10 + 2.
    Ảnh
    => 492 nghìn = 4 tờ 100 nghìn, 9 tờ 10 nghìn và 2 tờ 1 nghìn đồng.
    II. SỐ LA MÃ
    1. Cách viết số la mã
    II. SỐ LA MÃ
    1. Cách viết số la mã
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    - Nhận xét
    Nhận xét:
    1. Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị của các thành phần viết nên số đó. Chẳng hạn, số XXIV có ba thành phần là X, X và IV tương ứng với các giá trị 10, 10 và 4. Do đó XXIV biểu diễn số 24. 2. Không có số La Mã nào biểu diễn số 0.
    - Trả lời câu hỏi
    Trả lời câu hỏi: a) Viết các số 14 và 27 bằng số La Mã.
    Hình vẽ
    b) Đọc các số La Mã XVI, XXII.
    Hình vẽ
    2. Thử thách nhỏ
    2. Thử thách nhỏ
    Sử dụng đúng 7 que tính, em xếp được những số La Mã nào?
    Ảnh
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò
    - Làm tất cả các bài tập trong SGK và sách bài tập. - Đọc thêm: Em có biết? - Chuẩn bị bài sau: Thứ tự số trong tập hợp các số tự nhiên.
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓