Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 2: Các yếu tố cơ bản của bản đồ

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:02' 24-08-2021
    Dung lượng: 5.6 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 2: BẢN ĐỒ. MỘT SỐ LƯỚI KINH,VĨ TUYẾN. PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 2: BẢN ĐỒ. MỘT SỐ LƯỚI KINH, VĨ TUYẾN. PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ
    Kiểm tra bài cũ
    Câu hỏi
    - Kĩnh tuyến là gì? - Vĩ tuyến là gì? - Xác định tọa độ địa lí của 1 điểm bất kì.
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động
    Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ tương đối chính xác của một khu vực hoặc toàn bộ bề mặt Trái Đất. Hiện nay, bản đồ đang trở thành phương tiện được sử dụng phổ biến trong cuộc sống thường ngày, trong điều hành công việc của các công ty, trong quản lí xã hội của các quốc gia,... Bản đồ không giống bức tranh vẽ, cũng không phải là một ảnh chụp.
    Ảnh
    Câu hỏi khởi động
    Bản đồ có các yếu tố cơ bản nào? Em sử dụng bản đồ vào mục đích gì?
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    1. Một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới
    Quan sát hình 2.2
    1. Một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới
    Quan sát hình 2.2, hãy nhận xét về diện tích đảo Grin-len so với lục địa Nam Mỹ.
    Hình 2.2. Một dạng phép chiếu bản đồ có các đường kinh vĩ tuyến đều là đường thẳng
    Ảnh
    Nhận xét hình 2.2
    Quan sát hình 2.2:
    1. Một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới
    Ở hình 2.2 khi phép chiếu bản đồ có dạng các đường kinh tuyến và vĩ tuyến đều là các đường thẳng thì diện tích đảo Grin-len nhỏ hơn không đáng kể so với lục địa Nam Mỹ.
    Ảnh
    Ảnh
    Quan sát hình 2.3
    1. Một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới
    Quan sát hình 2.3, hãy nhận xét về diện tích đảo Grin-len so với lục địa Nam Mỹ.
    Hình 2.3. Một dạng phép chiếu bản đồ có các đường kinh tuyến chụm lại ở hai cực, các đường vĩ tuyến là đường thẳng
    Ảnh
    Nhận xét hình 2.3
    Quan sát hình 2.3 em thấy:
    1. Một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới
    Ở hình 2.3 khi phép chiếu bản đồ có các đường kinh tuyến chụm lại ở hai cực, các đường vĩ tuyến là những đường thẳng thì t thấy diện tích đảo Grin-len nhỏ hơn rất nhiều so với lục địa Nam Mỹ.
    Ảnh
    Khái niệm bản đồ
    - Bản đồ được chuyển từ bề mặt cong Trái Đất sang mặt phẳng thông qua các phép chiếu bản đồ.
    1. Một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới
    Ảnh
    Ảnh
    Lưu ý về lưới kinh vĩ tuyế
    - Các bản đồ đều bị biến dạng nhất định so với hình dạng thực tiễn bề mặt Trái Đất. - Khu vực càng xa trung tâm hình chiếu thì sự biến dạng càng rõ rệt. -> Tùy mục đích, yêu cầu của việc xây dựng bản đồ, vị trí, quy mô và hình dạng lãnh thổ mà chọn phép chiếu bản đồ phù hợp.
    Ảnh
    1. Một số lưới kinh vĩ tuyến của bản đồ thế giới
    2. Kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ
    Quan sát hình 2.6A và 2.6B
    2. Kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ
    - Quan sát hình 2.6A và hình 2.6B, hãy cho biết yếu tố địa hình được thể hiện trên bảng chú giải nào.
    Hình 2.6. Bảng chú giải bản đồ
    Ảnh
    Yếu tố địa hình - hình 2.6A
    Ảnh
    * Yếu tố địa hình được thể hiện trên bảng chú giải 2.6A
    2. Kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ
    Ảnh
    Quan sát hình 2.7
    Ảnh
    2. Kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ
    Ảnh
    - Quan sát hình 2.7, hãy cho biết trên hình đã sử dụng các loại kí hiệu nào và các dạng kí hiệu nào, lấy ví dụ.
    Nhận xét hình 2.7
    - Kí hiệu đường: đường sắt, đường ô tô. - Kí hiệu diện tích: Bãi cát ướt, bãi lầy,... Các dạng kí hiệu: - Kí hiệu chữ: chợ, khu vui chơi giải trí, khách sạn - Kí hiệu tượng hình: Đền, chùa; nhà thờ, bến xe, bệnh viện,...
    Ảnh
    * Trên hình 2.7 đã sử dụng các loại kí hiệu và dạng kí hiệu: Các loại kí hiệu: - Kí hiệu điểm: cảng, trung tâm hành chính cấp tỉnh, cấp huyện.
    2. Kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ
    Loại kí hiệu
    2. Kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ
    - Có ba loại kí hiệu thường dùng là: kí hiệu điểm, kí hiệu đường, kí hiệu diện tích.
    Ảnh
    Ảnh
    Dạng kí hiệu
    2. Kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ
    - Các dạng kí hiệu: kí hiệu hình học, kí hiệu chữ, kí hiệu tượng hình.
    Ảnh
    Ảnh
    Chú giải
    2. Kí hiệu bản đồ và chú giải bản đồ
    - Chú giải bản đồ: gồm hệ thống kí hiệu và giải thích ý nghĩa của các kí hiệu bản đồ để người sử dụng đọc được nội dung bản đồ.
    Ảnh
    Ảnh
    3. Tỉ lệ bản đồ
    Tỉ lệ bản đồ là gì?
    3. Tỉ lệ bản đồ
    - Tỉ lệ bản đồ là gì?
    Ảnh
    Quan sát hình 2.8
    Quan sát hình 2.8 hãy cho biết có bao nhiêu cách để thể hiện tỉ lệ bản đồ. Đó là những cách nào?
    3. Tỉ lệ bản đồ
    Hình 2.8. Ba cách thể hiện tỉ lệ bản đồ
    Ảnh
    Nhận xét hình 2.8
    * Quan sát hình 2.8, ta thấy có ba cách thể hiện tỉ lệ bản đồ. Đó là - Tỉ lệ số. - Tỉ lệ thước. - Tỉ lệ chữ.
    3. Tỉ lệ bản đồ
    Ảnh
    Hình 2.9. Tính
    Ảnh
    3. Tỉ lệ bản đồ
    Dựa vào hình 2.9, hãy tính khoảng cách từ Bạc Liêu đến Sóc Trăng.
    Hình 2.9. Đo khoảng cách bằng Com-pa hoặc mảnh giấy
    Tính khoảng cách Bạc Liêu - Sóc Trăng
    * Tính khoảng cách từ Bạc Liêu đến Sóc trăng. - Lần lượt thực hiện các bước như hướng dẫn ở sgk ta đo được: 2,45cm. - Với 1cm tren bản đồ = 20km trên thực địa => Từ Bạc Liêu đến Sóc Trăng dài: 20 x 2,45 = 49 (km).
    3. Tỉ lệ bản đồ
    Ảnh
    Tỉ lệ bản đồ
    3. Tỉ lệ bản đồ
    Ảnh
    - Tỉ lệ bản đồ là yếu tố để xác định mức độ thu nhỏ khoảng cách khi truyền từ thực tế sang thẻ hiện trên mặt phẳng bản đồ. - Có ba cách thể hiện tỉ lệ bản đồ. Đó là: tỉ lệ số, tỉ lệ thước và tỉ lệ chữ. - Để tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm trên bản đồ, ta căn cứ vào tỉ lệ bản đồ.
    4. Phương hướng trên bản đồ
    Quan sát hình 2.12 và 2.13
    4. Phương hướng trên bản đồ
    Quan sát hình 2.12 và hình 2.13, hãy cho biết các hướng của OA, OB, OC và OD có trong mỗi hình. Xác định hướng: - OA hướng Đông bắc. - OB hướng Đông. - OC hướng Tây nam. - OD hướng Tây.
    Ảnh
    Ảnh
    Nhận xét hình 2.12 và 2.13
    4. Phương hướng trên bản đồ
    Xác định hướng: - OA hướng Đông bắc. - OB hướng Đông. - OC hướng Tây nam. - OD hướng Tây.
    Ảnh
    Ảnh
    Các hướng chính
    4. Phương hướng trên bản đồ
    - Các hướng chính: Bắc, Nam, Đông, Tây; Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nam, Đông Nam.
    Ảnh
    Ảnh
    Cách xác định hướng
    4. Phương hướng trên bản đồ
    - Có hai cách xác định phương hướng trên bản đồ + Dựa vào các đường kinh tuyến, vĩ tuyến. + Dựa vào mũi tên chỉ hướng bắc trong bản đồ.
    Ảnh
    Ảnh
    Xác định hướng ở Bắc Cực, Nam Cực
    4. Phương hướng trên bản đồ
    - Các bản đồ khu vực Bắc Cực, các đường kinh tuyến đều chỉ hướng nam; còn bản đồ khu vực Nam Cực, các đường kinh tuyến đều chỉ hướng bắc.
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    5. Một số bản đồ thông dụng
    Hình ảnh 1
    5. Một số bản đồ thông dụng
    Ảnh
    Bản đồ sông ngòi Việt Nam
    Ảnh
    Bản đồ dân số Việt Nam
    Hình ảnh 2
    5. Một số bản đồ thông dụng
    Bản đồ tự nhiên
    Bản đồ Kinh tế
    Ảnh
    Ảnh
    Phân loại bản đồ
    5. Một số bản đồ thông dụng
    - Phân loại: bản đồ địa lí chung và bản đồ địa lí chuyên đề. - Nội dung + Bản đồ địa lí chung thể hiện các đối tượng địa lí cụ thể (nông nghiệp, công nghiệp, đất, khí hậu, dân cư, giao thông,…). + Bản đồ địa lí chuyên đề thể hiện tập trung một hoặc hai đối tượng địa lí, các đối tượng chính được ưu tiên thể hiện.
    Ảnh
    Củng cố
    Câu 1
    Bài tập trắc nghiệm
    Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ
    khoảng cách thu nhỏ nhiều hay ít các đối tượng trên quả Địa cầu.
    độ lớn của các đối tượng trên bản đồ so với ngoài thực địa.
    mức độ thu nhỏ khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực địa.
    độ chính xác về vị trí các đối tượng trên bản đồ so với thực địa.
    Câu 2
    Bài tập trắc nghiệm
    Khoảng cách từ Hòa Bình đến Hải Phòng là 200 km. Trên một bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa hai thành phố đó đo được 10 cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu?
    1: 3 000.000.
    1: 4 000.000.
    1: 2 000.000.
    1: 5 000.000.
    Câu 3
    Để thể hiện toàn bộ Trái Đất thì giữa quả địa cầu và bản đồ, phương tiện nào thể hiện đúng hơn?
    Ảnh
    Dặn dò
    Dặn dò
    - Học sinh học bài và làm bài tập cuối bài. - Chuẩn bị bài mới.
    Ảnh
    Lời chào
    Lời chào
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓