Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 5. Các phân tử sinh học

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:53' 23-08-2022
    Dung lượng: 3.4 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 5: CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC
    Trang bìa
    Trang bìa
    SINH HỌC 10
    BÀI 5: CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động
    Thừa cân, béo phì là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến bệnh tiểu đường, tim mạch cùng nhiều bệnh nguy hiểm khác cho con người. Vậy làm thế nào có thể giảm thiểu nguy cơ này để có được cuộc sống khỏe mạnh?
    Ảnh
    I. Khái niệm và thành phần cấu tạo của các phân tử sinh học trong tế bào
    - Trả lời câu hỏi
    Ảnh
    I. Khái niệm và thành phần cấu tạo của các phân tử sinh học trong tế bào
    - Đọc SGK, em hãy cho biết phân tử sinh học là gì?
    Hình vẽ
    - Trả lời câu hỏi
    Ảnh
    - Đọc SGK, em hãy nêu những đặc điểm chung của các phân tử sinh học.
    - Kết luận
    Ảnh
    Đặc điểm chung: - Kích thước rất lớn và được gọi là polymer. - Thành phần hóa học chủ yếu là nguyên tử carbon và hydrogen, chúng liên kết với nhau hình thành nên bộ khung hydrocarbon rất đa dạng. - Bộ khung hydrocarbon có khả năng liên kết với các nhóm chức khác nhau tạo ra vô số các hợp chất với các đặc tính hóa học khác nhau.
    Kết luận
    II. Các phân tử sinh học
    1. Carbohydrate - chất đường bột
    Ảnh
    II. Các phân tử sinh học
    - Đọc SGK, em hãy nêu đặc điểm cấu trúc và chức năng chính của các loại carbohydrate.
    1. Carbonhydrate - chất đường bột
    Hình vẽ
    a) Đường đơn
    - Đường đơn có 6 nguyên tử carbon, gồm ba loại chính là glucose, fructose và galactose.
    a) Đường đơn
    Ảnh
    b) Đường đôi
    - Đường đôi được hình thành do hai phân tử đường đơn liên kết với nhau (sau khi loại đi 1 phân tử nước) bằng một liên kết cộng hóa trị.
    b) Đường đôi
    Ảnh
    c) Đường đa
    - Đường đa là loại polymer được cấu tạo từ hàng trăm tới hàng nghìn phân tử đường đơn (phần lớn là glucose).
    c) Đường đa
    Ảnh
    - Thảo luận nhóm
    Ảnh
    - Thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi sau: 1. Con người thường ăn những bộ phận nào của thực vật để lấy tinh bột. 2. Tại sao nên ăn nhiều loại rau xanh khác nhau trong khi thành phần chính của các loại rau là cellulose - chất mà con người không thể tiêu hóa được.
    - Trình bày
    Ảnh
    Trình bày trước lớp
    2. Lipid - chất béo
    Ảnh
    - Đọc SGK và trả lời câu hỏi: Chất béo là gì? Nêu một số chức năng của dầu, mỡ, phospholipid và steroid.
    2. Lipid - Chất béo
    Hình vẽ
    a) Mỡ và dầu
    - Được cấu tạo gồm một phân tử glycerol liên kết với ba phân tử acid béo. Là chất dự trữ năng lượng của tế bào và cơ thể.
    a) Mỡ và dầu
    Ảnh
    b) Phospholipid
    - Là một loại chất béo phức tạp, được cấu tạo từ một phân tử glycerol liên kết với hai acid béo ở một đầu, đầu còn lại liên kết với nhóm phosphate. Phospholipid có vai trò quan trọng trong việc tạo nên cấu trúc màng của các loại tế bào.
    b) Phospholipid
    Ảnh
    c) Steroid
    - Là một loại lipid đặc biệt, không chứa phân tử acid béo, các nguyên tử carbon của chúng liên kết với nhau tạo nên 4 vòng. Là thành phần quan trọng của màng tế bào, đồng thời là chất tiền thân để tạo nên testosterone và estrogen.
    c) Steroid
    Ảnh
    d) Carotenoid
    - Là nhóm sắc tố màu vàng cam ở thực vật có bản chất là một loại lipid. Con người và động vật khi ăn carotenoid sẽ chuyển hóa nó thành vitamin A, chất này sau đó được chuyển đổi thành sắc tố võng mạc, rất có lợi cho thị giác.
    d) Carotenoid
    Ảnh
    - Trả lời câu hỏi
    Ảnh
    - Thảo luận nhóm đôi và trả lời các câu hỏi sau: 1. Đặc điểm nào về mặt cấu trúc hóa học khiến phospholipid là một chất lưỡng cực? 2. Khi ăn cà chua hoặc hành chưng trong mỡ, cơ thể người có thể hấp thụ được những loại vitamin gì? Giải thích.
    - Trình bày
    Ảnh
    Trình bày trước lớp
    3. Protein - chất đạm
    Ảnh
    - Đọc SGK, thảo luận nhóm bốn và trả lời các câu hỏi sau: a) Các amino acid khác nhau ở những đặc điểm nào? b) Protein có những chức năng gì? Đặc điểm cấu trúc nào giúp protein có chức năng rất đa dạng? c) Bậc cấu trúc nào đảm bảo protein có được chức năng sinh học? Các liên kết yếu trong phân tử protein có liên quan gì đến chức năng sinh học của nó? d) Tại sao chúng ta nên bổ sung protein cho cơ thể từ nhiều loại thức ăn khác nhau mà không nên chỉ ăn một vài loại thức ăn dù những loại đó rất bổ dưỡng?
    3. Protein - chất đạm
    - Trình bày
    Ảnh
    Trình bày trước lớp
    - Kết luận
    Ảnh
    - Protein được cấu tạo theo nguyên tác đa phân gồm nhiều đơn phân là amino acid. Trính đa dạng và đặc thù của protein được quy định bởi số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp các amino acid và các bậc cấu trúc của nó. - Chức năng: cấu trúc nên bào quan, tế bào; xúc tác; bả vệ; vận động; tiếp nhận thông tin; điều hòa.
    Kết luận
    4. Nucleic acid
    - Đọc SGK, quan sát hình 5.10, nêu và giải thích các đặc điểm cấu trúc khiến DNA đảm nhận được chức năng mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
    4. Nucleic acid
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - DNA được cấu tạo bởi hai chuỗi polynucleotide liên kết với nhau bằng các liên kết hydrogen (A=T, G=C). - Mỗi nucleotide được cấu tạo từ ba thành phần: base (gồm 4 loại A, T, G, C); đường deoxyribose và gốc phosphat. - Chức năng của DNA là mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
    Kết luận
    - Trả lời câu hỏi
    Ảnh
    - Đọc SGK và cho biết những thông số nào về DNA là đặc trưng của mỗi loài?
    Hình vẽ
    - Thảo luận nhóm
    Ảnh
    - Thảo luận nhóm bốn và thực hiện các yêu cầu sau: 1. Quan sát hình 5.11, phân biệt các loại RNA về cấu trúc và chức năng. 2. Trình bày sự khác biệt về mặt cấu trúc giữa DNA và RNA.
    - Trình bày
    Ảnh
    Trình bày trước lớp
    - Kết luận
    Ảnh
    - RNA có cấu trúc chủ yếu từ một chuỗi pilunucleotide. Mỗi nucleotide được cấu tạo từ base, đường ribose và nhóm phosphat. - Có bốn loại base A, U, G và C. - Chức năng của RNA rất đa dạng: làm khuôn để tổng hợp protein, vận chuyển amino acid, cấu tạo nên ribosome, điều hòa hoạt động gene, xúc tác cho một số loại phản ứng hóa học.
    Kết luận
    Luyện tập và vận dụng
    - Câu hỏi (Luyện tập - Vận dụng)
    Ảnh
    Câu 1: Phân tử glucose có công thức cấu tạo latex(C_6H_12O_6). Nếu 10 phân tử glucose liên kết với nhau tạo nên một phân tử đường đa thì phân tử này sẽ có công thức cấu tạo như thế nào? Giải thích. Câu 2: Tại sao cùng có công thức cấu tạo là latex(C_6H_12O_6) nhưng glucose và fructose lại có vị ngọt khác nhau? Câu 3: Tại sao cùng được cấu tạo từ các phân tử đường glucose nhưng tinh bột và cellulose lại có đặc tính vật lí và chức năng sinh học khác nhau?
    - Câu hỏi (Luyện tập - Vận dụng)
    Ảnh
    Câu 4: Trong số các phân tử sinh học, protein có nhiều loại chức năng nhất. Tại sao? Câu 5: Để giảm béo, nhiều người đã cắt bỏ hoàn toàn chất béo trong khẩu phần ăn. Theo em, điều này là nên hay không nên? Dưới góc độ sinh học, chúng ta cần làm gì để duy trì cân nặng với một cơ thể khỏe mạnh? Câu 6: Tại sao khi luộc trứng thì protein của trứng lại bị đông đặc lại? Câu 7: Giải thích vì sao khi khẩu phần ăn thiếu protein thì cơ thể, đặc biệt là trẻ em, thường gầy yếu, chậm lớn, hay bị phù nề và dễ mặc bệnh truyền nhiễm?
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò
    Học hiểu trọng tâm bài học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: Bài 6: Thực hành: Nhận biết một số phân tử sinh học.
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓