Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 10. Các nhóm thuỷ sản và phương thức nuôi phổ biến
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:03' 07-02-2025
Dung lượng: 32.1 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:03' 07-02-2025
Dung lượng: 32.1 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 10. CÁC NHÓM THUỶ SẢN VÀ PHƯƠNG THỨC NUÔI PHỔ BIẾN
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 10. CÁC NHÓM THUỶ SẢN VÀ PHƯƠNG THỨC NUÔI PHỔ BIẾN
Khởi động
- Khởi động
Ảnh
Khởi động
Hãy kể tên các đối tượng nuôi thủy sản có giá trị kinh tế cao.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
1. Phân loại
- Nguồn gốc
Ảnh
1. Phân loại các nhóm thủy sản
1.1 Theo nguồn gốc
Căn cứ vào nguồn gốc, thủy sản được phân thành mấy nhóm.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Nhóm bản địa: Các loài có phân bố tự nhiên tại Việt Nam, như cá chép, cá tra, cá vược, tôm hùm, cua biển, nghêu.
Nhóm ngoại nhập: Các loài không có phân bố tự nhiên tại Việt Nam, được nhập để nuôi, như cá hồi vân, cá tầm, tôm thẻ chân trắng, rong nho.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Đặc tính sinh vật
1.2 Theo đặc tính sinh vật học
a) Theo đặc điểm cấu tạo
Ảnh
Nhóm
Đặc điểm
Động vật có xương sống, biến nhiệt, hô hấp bằng mang.
Động vật không xương sống, có lớp vỏ kitin, hô hấp bằng mang, sinh trưởng qua lột xác.
Động vật không xương sống, thường có lớp vỏ đá vôi bao bọc.
Động vật có màng ối.
Động vật có xương sống, biến nhiệt, có giai đoạn ấu trùng ở nước và trưởng thành trên
Thực vật bậc thấp, chưa phân thành thân, rễ, lá thật.
Cá
Giáp xác
Động vật thân mềm (nhuyễn thể)
Bò sát
Lưỡng cư
Rong, tảo
+ Tiếp
b) Theo tính ăn
+ Nhóm ăn thực vật: Những loài thủy sản có phổ thức ăn là thực vật. Ví dụ: cá mè trắng, cá trắm cỏ, cá bỗng.
+ Nhóm ăn động vật: Những loài thủy sản có phổ thức ăn là động vật, có tính săn mồi. Ví dụ: cá quả, cá vược, cá mú (cá song).
+ Nhóm ăn tạp: Những loài thủy sản có phổ thức ăn là cả động vật, thực vật và mùn bã hữu cơ. Ví dụ: cá tra, cá rô phi, cá trôi.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
+ Tiếp
Ảnh
Ảnh
c) Theo các yếu tố môi trường
- Theo nhiệt độ: + Thuỷ sản nước lạnh: Những loài ưa nhiệt độ thấp. Ví dụ: cá hồi vân, cá tầm. + Thuỷ sản nước ấm: Những loài ưa nhiệt độ ấm áp. Ví dụ: cá tra, tôm càng xanh, tôm sú.
- Theo môi trường nước sinh sống + Thuỷ sản nước ngọt: Ví dụ: cá chép, cá mè, cá trắm cỏ, cá quả, cá rô phi. + Thuỷ sản nước lợ, mặn: Ví dụ: cá giò, cá vược, tôm hùm, nghêu.
Ảnh
- Em có biết
Hiện nay, Trung tâm Tảo quốc gia của Australia đang lưu giữ hơn 300 loài vi tảo. Chúng được phân lập từ nhiều vùng biển trên thế giới bởi chúng có giá trị dinh dưỡng cao và chứa các hoạt chất quý. Đa số các loài vi tảo này được sử dụng làm thức ăn cho động vật phù du và ấu trùng nhuyễn thể, giáp xác. Một số vi tảo quan trọng được sử dụng trong nuôi trồng thủy sản như: Thalassiosira, Tetraselmis, Isochrysis, Chlorella, Chaetoceros,…
Em có biết
Ảnh
Ảnh
Ảnh
2. Phương thức
- Quảng canh
2. Một số phương thức nuôi trồng thủy sản phổ biến
2.1 Nuôi trồng thủy sản quảng canh
Nuôi quảng canh: Là phương thức nuôi phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn tự nhiên, với mật độ con giống thấp. Diện tích ao, đầm nuôi thường rất lớn.
Ảnh
Có những phương thức nuôi trồng thủy sản nào? Hãy nêu ưu nhược điểm của từng phương thức.
+ Ưu điểm: Vốn vận hành thấp do không tốn nhiều chi phí cho con giống và thức ăn.
+ Nhược điểm: năng suất và lợi nhuận thấp, khó khăn trong việc quản lí và vận hành sản xuất.
Ảnh
- Bán thâm canh
Ảnh
2.2 Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
Ảnh
Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh: Là phương thức nuôi có kiểm soát một phần quá trình tăng trưởng. Sản lượng phụ thuộc vào nguồn thức ăn tự nhiên và thức ăn thủy sản, với mật độ thả giống không cao. Diện tích ao nuôi lớn (từ vài nghìn mét vuông đến một hecta) và có hệ thống cấp nước, thoát nước chủ động.
Ưu điểm: Phù hợp với nhiều người dân về đầu tư và kỹ thuật, lợi nhuận cao trên một đơn vị diện tích, dễ dàng quản lý.
Nhược điểm: Năng suất chưa đạt tối ưu trên một đơn vị diện tích.
- Thâm canh
2.3 Nuôi trồng thủy sản thâm canh
Nuôi trồng thủy sản thâm canh: Là phương thức nuôi có kiểm soát hoàn toàn quá trình tăng trưởng. Sản lượng phụ thuộc vào nguồn thức ăn thủy sản, mật độ thả giống cao, diện tích ao nuôi nhỏ. Hệ thống cấp và thoát nước hoàn toàn chủ động, có đủ trang thiết bị, thuốc và hóa chất để phòng bệnh.
+ Ưu điểm: Năng suất cao, kiểm soát tốt các khâu trong quá trình nuôi.
+ Nhược điểm: Cần vốn đầu tư lớn, yêu cầu kỹ thuật nuôi vững và kinh nghiệm thực tế.
Ảnh
- Em có biết
Ảnh
Em có biết
Mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng siêu thâm canh ứng dụng công nghệ biofloc đã được triển khai tại một số tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. Mật độ thả tôm giống từ 300 đến 500 con/m², diện tích mỗi ao nuôi trong hệ thống là 500 m². Sau khoảng 110 ngày nuôi, năng suất tôm nuôi đạt rất cao từ 40 đến 70 tấn/ha/vụ.
Ảnh
Ngoài ba phương thức nuôi chính còn có phương thức nuôi trồng thủy sản siêu thâm canh và nuôi trồng thủy sản quảng canh cải tiến
Ảnh
Ảnh
3. Luyện tập
- Trò chơi
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Theo yếu tố môi trường là khả năng chịu mặn, thuỷ sản được phân ra làm mấy loại? - A. 2. - false - B. 3. - false - C. 4. - false - D. 5. - true - false - false
Câu 2: Dựa vào tính ăn, các loại thuỷ sản được chia ra làm mấy loài? - A. 5. - false - B. 4. - false - C. 3. - true - D. 2. - false - false - false
Câu 3: Cá rô phi thuộc nhóm cá nào? - A. Nhóm ăn thực vật. - false - B. Nhóm ăn động vật. - false - C. Nhóm ăn tạp. - true - D. Nhóm ăn sinh vật phù du. - false - false - false
Câu 4: Loài thuỷ sản nào sau đây sống trong môi trường nước mặn, lợ? - A. Tôm đồng. - false - B. Cá chép. - false - C. Nghêu. - true - D. Cá trắm cỏ. - false - false - false
Câu 5: Loài thuỷ sản nào dưới đây sinh trưởng tốt trong điều kiện nhiệt độ thấp? - A. Cá hồi vân. - true - B. Tôm sú. - false - C. Tôm càng xanh. - false - D. Cá tra. - false - false - false
Dặn dò
- Về nhà
Ảnh
Hướng dẫn về nhà
- Xem lại kiến thức đã học ở Bài 10. - Hoàn thành bài tập phần Vận dụng. - Xem trước nội dung " Bài 11: Một số chỉ tiêu cơ bản của môi trường nuôi thuỷ sản "
Lời chào
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 10. CÁC NHÓM THUỶ SẢN VÀ PHƯƠNG THỨC NUÔI PHỔ BIẾN
Khởi động
- Khởi động
Ảnh
Khởi động
Hãy kể tên các đối tượng nuôi thủy sản có giá trị kinh tế cao.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
1. Phân loại
- Nguồn gốc
Ảnh
1. Phân loại các nhóm thủy sản
1.1 Theo nguồn gốc
Căn cứ vào nguồn gốc, thủy sản được phân thành mấy nhóm.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Nhóm bản địa: Các loài có phân bố tự nhiên tại Việt Nam, như cá chép, cá tra, cá vược, tôm hùm, cua biển, nghêu.
Nhóm ngoại nhập: Các loài không có phân bố tự nhiên tại Việt Nam, được nhập để nuôi, như cá hồi vân, cá tầm, tôm thẻ chân trắng, rong nho.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Đặc tính sinh vật
1.2 Theo đặc tính sinh vật học
a) Theo đặc điểm cấu tạo
Ảnh
Nhóm
Đặc điểm
Động vật có xương sống, biến nhiệt, hô hấp bằng mang.
Động vật không xương sống, có lớp vỏ kitin, hô hấp bằng mang, sinh trưởng qua lột xác.
Động vật không xương sống, thường có lớp vỏ đá vôi bao bọc.
Động vật có màng ối.
Động vật có xương sống, biến nhiệt, có giai đoạn ấu trùng ở nước và trưởng thành trên
Thực vật bậc thấp, chưa phân thành thân, rễ, lá thật.
Cá
Giáp xác
Động vật thân mềm (nhuyễn thể)
Bò sát
Lưỡng cư
Rong, tảo
+ Tiếp
b) Theo tính ăn
+ Nhóm ăn thực vật: Những loài thủy sản có phổ thức ăn là thực vật. Ví dụ: cá mè trắng, cá trắm cỏ, cá bỗng.
+ Nhóm ăn động vật: Những loài thủy sản có phổ thức ăn là động vật, có tính săn mồi. Ví dụ: cá quả, cá vược, cá mú (cá song).
+ Nhóm ăn tạp: Những loài thủy sản có phổ thức ăn là cả động vật, thực vật và mùn bã hữu cơ. Ví dụ: cá tra, cá rô phi, cá trôi.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
+ Tiếp
Ảnh
Ảnh
c) Theo các yếu tố môi trường
- Theo nhiệt độ: + Thuỷ sản nước lạnh: Những loài ưa nhiệt độ thấp. Ví dụ: cá hồi vân, cá tầm. + Thuỷ sản nước ấm: Những loài ưa nhiệt độ ấm áp. Ví dụ: cá tra, tôm càng xanh, tôm sú.
- Theo môi trường nước sinh sống + Thuỷ sản nước ngọt: Ví dụ: cá chép, cá mè, cá trắm cỏ, cá quả, cá rô phi. + Thuỷ sản nước lợ, mặn: Ví dụ: cá giò, cá vược, tôm hùm, nghêu.
Ảnh
- Em có biết
Hiện nay, Trung tâm Tảo quốc gia của Australia đang lưu giữ hơn 300 loài vi tảo. Chúng được phân lập từ nhiều vùng biển trên thế giới bởi chúng có giá trị dinh dưỡng cao và chứa các hoạt chất quý. Đa số các loài vi tảo này được sử dụng làm thức ăn cho động vật phù du và ấu trùng nhuyễn thể, giáp xác. Một số vi tảo quan trọng được sử dụng trong nuôi trồng thủy sản như: Thalassiosira, Tetraselmis, Isochrysis, Chlorella, Chaetoceros,…
Em có biết
Ảnh
Ảnh
Ảnh
2. Phương thức
- Quảng canh
2. Một số phương thức nuôi trồng thủy sản phổ biến
2.1 Nuôi trồng thủy sản quảng canh
Nuôi quảng canh: Là phương thức nuôi phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn thức ăn tự nhiên, với mật độ con giống thấp. Diện tích ao, đầm nuôi thường rất lớn.
Ảnh
Có những phương thức nuôi trồng thủy sản nào? Hãy nêu ưu nhược điểm của từng phương thức.
+ Ưu điểm: Vốn vận hành thấp do không tốn nhiều chi phí cho con giống và thức ăn.
+ Nhược điểm: năng suất và lợi nhuận thấp, khó khăn trong việc quản lí và vận hành sản xuất.
Ảnh
- Bán thâm canh
Ảnh
2.2 Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh
Ảnh
Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh: Là phương thức nuôi có kiểm soát một phần quá trình tăng trưởng. Sản lượng phụ thuộc vào nguồn thức ăn tự nhiên và thức ăn thủy sản, với mật độ thả giống không cao. Diện tích ao nuôi lớn (từ vài nghìn mét vuông đến một hecta) và có hệ thống cấp nước, thoát nước chủ động.
Ưu điểm: Phù hợp với nhiều người dân về đầu tư và kỹ thuật, lợi nhuận cao trên một đơn vị diện tích, dễ dàng quản lý.
Nhược điểm: Năng suất chưa đạt tối ưu trên một đơn vị diện tích.
- Thâm canh
2.3 Nuôi trồng thủy sản thâm canh
Nuôi trồng thủy sản thâm canh: Là phương thức nuôi có kiểm soát hoàn toàn quá trình tăng trưởng. Sản lượng phụ thuộc vào nguồn thức ăn thủy sản, mật độ thả giống cao, diện tích ao nuôi nhỏ. Hệ thống cấp và thoát nước hoàn toàn chủ động, có đủ trang thiết bị, thuốc và hóa chất để phòng bệnh.
+ Ưu điểm: Năng suất cao, kiểm soát tốt các khâu trong quá trình nuôi.
+ Nhược điểm: Cần vốn đầu tư lớn, yêu cầu kỹ thuật nuôi vững và kinh nghiệm thực tế.
Ảnh
- Em có biết
Ảnh
Em có biết
Mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng siêu thâm canh ứng dụng công nghệ biofloc đã được triển khai tại một số tỉnh đồng bằng sông Cửu Long. Mật độ thả tôm giống từ 300 đến 500 con/m², diện tích mỗi ao nuôi trong hệ thống là 500 m². Sau khoảng 110 ngày nuôi, năng suất tôm nuôi đạt rất cao từ 40 đến 70 tấn/ha/vụ.
Ảnh
Ngoài ba phương thức nuôi chính còn có phương thức nuôi trồng thủy sản siêu thâm canh và nuôi trồng thủy sản quảng canh cải tiến
Ảnh
Ảnh
3. Luyện tập
- Trò chơi
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Theo yếu tố môi trường là khả năng chịu mặn, thuỷ sản được phân ra làm mấy loại? - A. 2. - false - B. 3. - false - C. 4. - false - D. 5. - true - false - false
Câu 2: Dựa vào tính ăn, các loại thuỷ sản được chia ra làm mấy loài? - A. 5. - false - B. 4. - false - C. 3. - true - D. 2. - false - false - false
Câu 3: Cá rô phi thuộc nhóm cá nào? - A. Nhóm ăn thực vật. - false - B. Nhóm ăn động vật. - false - C. Nhóm ăn tạp. - true - D. Nhóm ăn sinh vật phù du. - false - false - false
Câu 4: Loài thuỷ sản nào sau đây sống trong môi trường nước mặn, lợ? - A. Tôm đồng. - false - B. Cá chép. - false - C. Nghêu. - true - D. Cá trắm cỏ. - false - false - false
Câu 5: Loài thuỷ sản nào dưới đây sinh trưởng tốt trong điều kiện nhiệt độ thấp? - A. Cá hồi vân. - true - B. Tôm sú. - false - C. Tôm càng xanh. - false - D. Cá tra. - false - false - false
Dặn dò
- Về nhà
Ảnh
Hướng dẫn về nhà
- Xem lại kiến thức đã học ở Bài 10. - Hoàn thành bài tập phần Vận dụng. - Xem trước nội dung " Bài 11: Một số chỉ tiêu cơ bản của môi trường nuôi thuỷ sản "
Lời chào
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất