Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 5. Các nguyên tố hóa học và nước

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:58' 28-10-2022
    Dung lượng: 942.5 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 5. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    SINH HỌC 10
    BÀI 5. CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC
    Ảnh
    Mở đầu
    Mở đầu
    Ảnh
    Mở đầu
    Dựa vào hình 5.1, hãy cho biết màng sinh chất (màng tế bào) được cấu tạo từ những hợp chất nào. Các hợp chất này được tạo thành từ những nguyên tố hóa học nào?
    I. Các nguyên tố hóa học
    1. Các nguyên tố hóa học trong tế bào
    Ảnh
    I. Các nguyên tố hóa học
    1. Các nguyên tố hóa học trong tế bào
    Ảnh
    Mỗi nguyên tố trong hình 5.2 thuộc nhóm nguyên tố đại lượng hay vi lượng. Tổng tỉ lệ phần trăm của các nguyên tố C, H, O, N là bao nhiêu và tỉ lệ này có ý nghĩa gì?
    +) tiếp (- Câu hỏi)
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Kể tên một số bệnh do thiếu nguyên tố đại lượng, vi lượng ở sinh vật và nêu cách phòng những bệnh đó.
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Ảnh
    Nguyên tố đại lượng (C, H, O, N, P, S,...) chiếm lượng lớn trong cơ thể sinh vật và cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào. Nguyên tố vi lượng chiếm lượng rất nhỏ nhưng lại rất cần thiết cho mỗi hoạt động của tế bào và cơ thể (Fe là thành phần quan trọng của hemoglobin; Zn, Cu tham gia cấu tạo nhiều loại enzyme,...)
    - Hình 5.3. Một số bệnh ở người và thực vật do thiếu nguyên tố đại lượng và vi lượng (- Hình 5.3. Một số bệnh ở người và thực vật do thiếu nguyên tố đại lượng và vi lượng)
    Ảnh
    - Vận dụng
    - Vận dụng:
    Ảnh
    1. Em cần lưu ý điều gì trong khẩu phần ăn để cung cấp đủ nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể? Vì sao?
    +) tiếp (- Vận dụng)
    Ảnh
    2. Việc ghi thành phần dinh dưỡng trên bao bì đựng thực phẩm chế biến sẵn có ý nghĩa gì đối với người tiêu dùng? Cho một số ví dụ minh họa.
    2. Carbon
    2. Carbon
    Ảnh
    Ảnh
    Carbon tham gia cấu tạo hợp chất nào trong các hợp chất sau đây: nước, hydrochoric acid, carbohydrate, protein, lipid, nucleic acid?
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Ảnh
    Carbon tạo nên mạch "xương sống" của các hợp chất hữu cơ trong tế bào và tạo nên sự đa dạng về cấu trúc của các hợp chất.
    - Luyện tập
    - Luyện tập
    Ảnh
    Quan sát hình 5.4 và cho biết carbon có thể tạo nên loại liên kết và loại mạch gì trong các hợp chất. Từ đó giải thích vai trò của nguyên tố carbon trong cấu tạo các hợp chất của tế bào.
    +) tiếp (- Hình 5.4. Cấu tạo nguyên tử carbon và carbon trong cấu trúc một số hợp chất)
    Ảnh
    II. Nước
    1. Cấu tạo hóa học và tính chất vật lí, hóa học của nước
    II. Nước
    1. Cấu tạo hóa học và tính chất vật lí, hóa học của nước vị cấu trúc
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Các nhà khoa học thường dựa vào dấu hiệu nào để tìm kiếm sự sống ở các hành tinh trong vụ trụ? Vì sao?
    +) tiếp (- Câu hỏi)
    Ảnh
    Quan sát hình 5.5 và cho biết tên các nguyên tử và liên kết hóa học trong phân tử nước.
    Ảnh
    +) tiếp (- Câu hỏi)
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Nêu các thể của nước. Khi nước bay hơi thì liên kết giữa các phân tử nước thay đổi như thế nào?
    - Kết luận
    Hình vẽ
    - Kết luận:
    Nguyên tử O mang một phần điện tích âm và nguyên tử H mang một phần điện tích dương. Cấu tạo này giúp các phân tử nước dễ dàng liên kết với nhau và với nhiều phân tử khác bằng liên kết hydrogen làm cho nước có những tính chất độc đáo.
    Ảnh
    - Ví dụ
    Ảnh
    - Ví dụ:
    Nước là dung môi hòa tan nhiều chất; Nước có nhiệt bay hơi cao, sức căng bề mặt lớn so với nhiều dung môi hóa học khác.
    2. Vai trò của nước
    2. Vai trò của nước
    Hình vẽ
    Ảnh
    Em hãy cho biết, vì sao nước được coi là " dung môi của sự sống"?
    Ảnh
    +) tiếp (- Câu hỏi)
    Ảnh
    Quan sát hình 5.7, cho biết nước điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể như thế nào.
    Ảnh
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Nước chiếm 70 - 90% khối lượng tế bào. Nước là phân tử phân cực có khả năng hình thành liên kết hydrogen với nhau và với nhiều hợp chất khác. Do vậy, nước là dung môi hòa tan nhiều hợp chất; làm môi trường phản ứng và môi trường vận chuyển; tham gia trực tiếp vào nhiều phả ứng hóa học; đóng vai trò điều hòa nhiệt độ tế bào và cơ thể.
    Ảnh
    - Hình 5.6. Nước là dung môi hòa tan các chất trong tế bào (2. Vai trò của nước)
    Hình 5.6. Nước là dung môi hòa tan các chất trong tế bào
    Ảnh
    - Vận dụng
    Ảnh
    - Vận dụng
    3. Tại sao hằng ngày chúng ta phải uốn đầy đủ nước? Cơ thể có biểu hiện gì khi bị mất nhiều nước?
    +) tiếp (- Vận dụng)
    Ảnh
    4. Nêu biên pháp cấp cứu khi cơ thể mất nước do bị sốt cao, tiêu chảy.
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    DẶN DÒ
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau:" Bài 6. Các phân tử sinh học".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓