Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 18. Các lệnh vào ra đơn giản

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:38' 10-05-2023
    Dung lượng: 2.9 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 18: CÁC LỆNH VÀO RA ĐƠN GIẢN
    Trang bìa
    Trang bìa
    TIN HỌC 10
    BÀI 18: CÁC LỆNH VÀO RA ĐƠN GIẢN
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động (Khởi động)
    Em đã biết Python có lệnh print() dùng để đưa dữ liệu ra màn hình. Để nhập dữ liệu từ bàn phím khi thực hiện chương trình. Python sử dụng câu lệnh input(). Em hãy dự đoán lệnh nhập dữ liệu input() có có pháp và chức năng như thế nào?
    Ảnh
    1. CÁC LỆNH VÀO RA ĐƠN GIẢN
    - Hoạt động 1
    Ảnh
    Hình vẽ
    1. CÁC LỆNH VÀO RA ĐƠN GIẢN
    - Thảo luận nhóm đôi, quan sát lệnh sau và trả lời câu hỏi: Lệnh input() cho phép nhập dữ liệu từ đâu? Giá trị được nhập sẽ là số hay xâu? >>> input("Nhập một số: ") Nhập một số: 12 '12'
    - Trình bày
    Ảnh
    Trình bày trước lớp
    - Cú pháp
    Ảnh
    - Lệnh input() có chức năng nhập dữ liệu từ thiết bị vào chuẩn, thường là bàn phím. Nội dung nhập có thể nhập số, biểu thức hay xâu và cho kết quả là một xâu kí tự. - Cú pháp của lệnh input() là: = input()
    - Ví dụ
    Ví dụ: Cần nhập một xâu kí tự thì có thể dùng lệnh input() như sau:
    Ảnh
    => Lệnh print() có chức năng đưa dữ liệ ra thiết bị ra chuẩn, thường là màn hình. Thông tin có thể bao gồm một hay nhiều dữ liệu với kiểu khác nhau, cho phép cả biểu thức tính toán.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Các lệnh vào ra đơn giản của Python bao gồm lệnh input() và lệnh print().
    Kết luận
    2. CHUYỂN ĐỔI KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN CỦA PYTHON
    - Hoạt động 2
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Đọc SGK, em hãy cho biết trong Python có cách nào để nhận biết được kiểu dữ liệu của biến không?
    2. CHUYỂN ĐỔI KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN CỦA PYTHON
    - Quan sát
    - Quan sát các lệnh sau để biết kiểu dữ liệu của mỗi biến.
    Ảnh
    - Kiểu Logic
    - Kiểu dữ liệu logic cũng là kiểu dữ liệu cơ bản và dữ liệu kiểu này chỉ có hai giá trị là True (đúng) và False (sai) - Ví dụ:
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Một số kiểu dữ liệu cơ bản của Python bao gồm: int (số nguyên), float (số thực), str (xâu kí tự), bool (logic). - Lệnh type() dùng để nhận biết kiểu dữ liệu của biến trong Python.
    Kết luận
    - Trả lời câu hỏi
    Bài tập trắc nghiệm
    Xác định kiểu và giá trị của các biểu thức:
    a) "15 + 20 - 7"
    b) 32 > 45
    c) 13 != 8 + 5
    d) 1 == 2
    - Hoạt động 3
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau: 1. Có chuyển đổi dữ liệu kiểu này sang kiểu khác được không? 2. Giả sử có biến s với giá trị "123". Nếu muốn biến s có giá trị là số nguyên 123 chứ không phải là xâu "123: thì em phải làm gì?
    - Quan sát
    - Quan sát các lệnh sau để biết lệnh int() có chức năng chuyển đổi số thực hoặc xâu chứa số nguyên thành số nguyên.
    Ảnh
    - Quan sát
    - Quan sát các lệnh sau để biết lệnh float() dùng để chuyển đổi số nguyên và xâu kí tự thành số thực.
    Ảnh
    - Lệnh str() dùng để chuyển đổi các kiểu dữ liệu khác thành xâu kí tự.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Các lệnh int(), float(), str() có chức năng chuyển đổi dữ liệu từ các kiểu khác tương ứng về kiểu số nguyên, số thực và xâu kí tự. - Các lệnh int(), float() không thực hiện xâu là biểu thức toán.
    Kết luận
    - Trả lời câu hỏi
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Chọn đáp án đúng!
    Mỗi lệnh sau sẽ trả lại các giá trị nào? - a) str(150) - Số nguyên - b) int("1110") - Số thực - c) float("15.0") - Kiểu xâu kí tự
    Lệnh nào sau đây sẽ báo lỗi? - a) int("12.0") - true - b) float(13+1) - false - c) str(17.001) - false - false - false - false
    - Hoạt động 4
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Dữ liệu nhập từ bàn phím bằng lệnh input() luôn là xâu kí tự nên muốn nhập dữ liệu đầu vào là số nguyên hay số thực thì phải làm thế nào?
    - Nhập dữ liệu
    - Nếu cần nhập số nguyên thì sau khi nhập giá trị số cần dùng lệnh int() để chuyển đổi sang kiểu số nguyên:
    Ảnh
    - Nếu cần nhập số thực thì sau khi nhập giá trị số cần dùng lệnh float() để chuyển đổi sang kiểu số thực:
    Ảnh
    - Thực hành
    Thực hành
    - Nhiệm vụ 1: Viết chương trình nhập lần lượt ba số tự nhiên m, n, p, sau đó in ra tổng của ba số này. - Nhiệm vụ 2: Viết chương trình nhập họ tên, sau đó nhập tuổi của học sinh. Chương trình đưa ra thông báo, ví dụ: Bạn Nguyễn Hòa Bình 15 tuổi.
    Ảnh
    Luyện tập
    - Câu hỏi
    Ảnh
    Luyện tập
    Câu 1: Những lệnh nào trong các lệnh sau sẽ báo lỗi? a) int("12+45") b) float(123.56) c) float("123,5.5") Câu 2: Vì sao khi nhập một số thực cần viết lệnh float(input())?
    Vận dụng
    - Câu hỏi
    Ảnh
    Vận dụng
    Câu 1: Viết chương trình nhập giá trị ss là số giây từ bàn phím. Thông báo ra màn hình thời gian ss giây này sau khi đổi thành thời gian tính bằng ngày, giờ, phút, giây. Câu 2: Viết chương trình nhập ba số thực dương a, b, c và tính chu vi, diện tích của tam giác có độ dài các cạnh là a, b, c (a, b, c > 0 và thỏa mãn các bất đẳng thức tam giác).
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò
    Học hiểu trọng tâm bài học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: Bài 19: Câu lệnh rẽ nhánh IF.
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓