Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương 4. Bài 1. Các góc ở vị trí đặc biệt
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:15' 19-10-2022
Dung lượng: 2.2 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:15' 19-10-2022
Dung lượng: 2.2 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
CHƯƠNG 4. BÀI 1. CÁC GÓC Ở VỊ TRÍ ĐẶC BIỆT
Trang bìa
Trang bìa
TOÁN 7
CHƯƠNG 4. BÀI 1. CÁC GÓC Ở VỊ TRÍ ĐẶC BIỆT
Ảnh
Khởi động
- Đặt vấn đề
Ảnh
1. HAI GÓC KỀ BÙ
- Trả lời câu hỏi
1. HAI GÓC KỀ BÙ
Thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: a) Quan sát hình 1 và cho biết hai góc latex(angle(xOy) và angle(yOz)) có: - Cạnh nào chung? - Điểm trong nào chung? b) Hãy đo các góc latex(angle(xOy), angle(yOz), angle(xOz)) trong hình 1 rồi so sánh tổng số đo của latex(angle(xOy) và angle(yOz) với angle(xOz)). c) Tính tổng số đo của hai góc latex(angle(mOn) và angle(nOp)) trong hình 2.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Kết luận:
- Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và không có điểm trong chung. - Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng latex(180@). - Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau gọi là hai góc kề bù.
- Ví dụ
Ảnh
Ví dụ:
- Trong H1, latex(angle(xOy) và angle(yOz)) là hai góc kề nhau với Oy là cạnh chung. - Trong H2, latex(angle(mOn) và angle(nOp)) là hai góc kề bù. - Trong H3, latex(angle(uOv) và angle(vOt)) là hai góc kề nhau với cạnh chung là Ov.
Ảnh
Ảnh
- Thực hành
Ảnh
Thực hành:
Quan sát hình dưới đây. a) Tìm các góc kề với latex(angle(tOz)). b) Tìm số đo của góc kề bù với latex(angle(mOn)). c) Tìm số đo của latex(angle(nOy)). d) Tìm số đo của góc kề bù với latex(angle(tOz)).
- Vận dụng
Ảnh
Vận dụng:
Hình dưới đây mô tả con dao và bàn cắt. Hãy tìm hai góc kề bù có trong hình.
2. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
- Trả lời câu hỏi
Bài toán: Cho hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O (hình 7). Ta gọi tia Oy là tia đối của tia Ox và gọi tia Ot là tia đối của tia Oz. - Hãy cho biết quan hệ về cạnh, quan hệ về đỉnh của latex(angle(O_1) và angle(O_3)).
Ảnh
2. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
- Kết luận
Ảnh
Kết luận:
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
- Ví dụ
Ảnh
Ví dụ:
- Quan sát hình 7, ta thấy latex(angle(O_2) và angle(O_4)) có chung đỉnh O. + Mỗi cạnh của latex(angle(O_2)) là tia đối của một cạnh của latex(angle(O_4)). => Vậy, latex(angle(O_2) và angle(O_4)) là hai góc đối đỉnh.
- Thực hành
Ảnh
Thực hành:
a) Vẽ hai đường thẳng ab và cd cắt nhau tại điểm I. Xác định các cặp góc đối đỉnh trên hình vẽ. b) Vẽ latex(angle(xOy) rồi vẽ angle(tOz) đối đỉnh với angle(xOy)). c) Cặp góc latex(angle(xDy) và angle(zDt)) trong hình a và cặp góc latex(angle(xMz) và angle(tMy)) trong hình b có phải là các cặp góc đối đỉnh hay không? Hãy giải thích tại sao.
- Vận dụng
Ảnh
Vận dụng:
Hai chân chống AB và CD của cái bàn xếp ở hình dưới cho ta hình ảnh hai đường thẳng cắt nhau tại điểm O. Hãy chỉ ra các góc đối đỉnh có trong hình.
3. TÍNH CHẤT CỦA HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
- Trả lời câu hỏi
Quan sát hình dưới đây. a) Hãy dùng thước đo góc để đo latex(angle(O_1) và angle(O_3)). So sánh số do hai góc đó. b) Hãy dùng thước đo góc để đo latex(angle(O_2) và angle(O_4)). So sánh số đo hai góc đó.
Ảnh
3. TÍNH CHẤT CỦA HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
- Kết luận
Ảnh
Kết luận:
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Ví dụ
Ảnh
Ví dụ:
- Trong hình trên, ta có: - latex(angle(BOD) và angle(AOC)) là hai góc đối đỉnh nên latex(angle(BOD) = angle(AOC) = 35@). - latex(angle(COB) và angle(AOD)) là hai góc đối đỉnh nên latex(angle(COB)= angle(AOD) = 145@).
- Thực hành
Ảnh
Thực hành:
Quan sát hình dưới. a) Tìm góc đối đỉnh của latex(angle(yOv)). b) Tính số đo của latex(angle(uOz)).
- Vận dụng
Ảnh
Vận dụng:
Tìm số đo x của latex(angle(uOt)) trong hình dưới đây.
Dặn dò
1. Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Học hiểu phần trọng tâm của bài. Làm hết bài tập SGK và SBT. Chuẩn bị bài sau: Chương 4. Bài 2. Tia phân giác.
2. Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
TOÁN 7
CHƯƠNG 4. BÀI 1. CÁC GÓC Ở VỊ TRÍ ĐẶC BIỆT
Ảnh
Khởi động
- Đặt vấn đề
Ảnh
1. HAI GÓC KỀ BÙ
- Trả lời câu hỏi
1. HAI GÓC KỀ BÙ
Thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi sau: a) Quan sát hình 1 và cho biết hai góc latex(angle(xOy) và angle(yOz)) có: - Cạnh nào chung? - Điểm trong nào chung? b) Hãy đo các góc latex(angle(xOy), angle(yOz), angle(xOz)) trong hình 1 rồi so sánh tổng số đo của latex(angle(xOy) và angle(yOz) với angle(xOz)). c) Tính tổng số đo của hai góc latex(angle(mOn) và angle(nOp)) trong hình 2.
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
Kết luận:
- Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và không có điểm trong chung. - Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng latex(180@). - Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau gọi là hai góc kề bù.
- Ví dụ
Ảnh
Ví dụ:
- Trong H1, latex(angle(xOy) và angle(yOz)) là hai góc kề nhau với Oy là cạnh chung. - Trong H2, latex(angle(mOn) và angle(nOp)) là hai góc kề bù. - Trong H3, latex(angle(uOv) và angle(vOt)) là hai góc kề nhau với cạnh chung là Ov.
Ảnh
Ảnh
- Thực hành
Ảnh
Thực hành:
Quan sát hình dưới đây. a) Tìm các góc kề với latex(angle(tOz)). b) Tìm số đo của góc kề bù với latex(angle(mOn)). c) Tìm số đo của latex(angle(nOy)). d) Tìm số đo của góc kề bù với latex(angle(tOz)).
- Vận dụng
Ảnh
Vận dụng:
Hình dưới đây mô tả con dao và bàn cắt. Hãy tìm hai góc kề bù có trong hình.
2. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
- Trả lời câu hỏi
Bài toán: Cho hai đường thẳng xy và zt cắt nhau tại O (hình 7). Ta gọi tia Oy là tia đối của tia Ox và gọi tia Ot là tia đối của tia Oz. - Hãy cho biết quan hệ về cạnh, quan hệ về đỉnh của latex(angle(O_1) và angle(O_3)).
Ảnh
2. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
- Kết luận
Ảnh
Kết luận:
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia.
- Ví dụ
Ảnh
Ví dụ:
- Quan sát hình 7, ta thấy latex(angle(O_2) và angle(O_4)) có chung đỉnh O. + Mỗi cạnh của latex(angle(O_2)) là tia đối của một cạnh của latex(angle(O_4)). => Vậy, latex(angle(O_2) và angle(O_4)) là hai góc đối đỉnh.
- Thực hành
Ảnh
Thực hành:
a) Vẽ hai đường thẳng ab và cd cắt nhau tại điểm I. Xác định các cặp góc đối đỉnh trên hình vẽ. b) Vẽ latex(angle(xOy) rồi vẽ angle(tOz) đối đỉnh với angle(xOy)). c) Cặp góc latex(angle(xDy) và angle(zDt)) trong hình a và cặp góc latex(angle(xMz) và angle(tMy)) trong hình b có phải là các cặp góc đối đỉnh hay không? Hãy giải thích tại sao.
- Vận dụng
Ảnh
Vận dụng:
Hai chân chống AB và CD của cái bàn xếp ở hình dưới cho ta hình ảnh hai đường thẳng cắt nhau tại điểm O. Hãy chỉ ra các góc đối đỉnh có trong hình.
3. TÍNH CHẤT CỦA HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
- Trả lời câu hỏi
Quan sát hình dưới đây. a) Hãy dùng thước đo góc để đo latex(angle(O_1) và angle(O_3)). So sánh số do hai góc đó. b) Hãy dùng thước đo góc để đo latex(angle(O_2) và angle(O_4)). So sánh số đo hai góc đó.
Ảnh
3. TÍNH CHẤT CỦA HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
- Kết luận
Ảnh
Kết luận:
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Ví dụ
Ảnh
Ví dụ:
- Trong hình trên, ta có: - latex(angle(BOD) và angle(AOC)) là hai góc đối đỉnh nên latex(angle(BOD) = angle(AOC) = 35@). - latex(angle(COB) và angle(AOD)) là hai góc đối đỉnh nên latex(angle(COB)= angle(AOD) = 145@).
- Thực hành
Ảnh
Thực hành:
Quan sát hình dưới. a) Tìm góc đối đỉnh của latex(angle(yOv)). b) Tính số đo của latex(angle(uOz)).
- Vận dụng
Ảnh
Vận dụng:
Tìm số đo x của latex(angle(uOt)) trong hình dưới đây.
Dặn dò
1. Dặn dò
Ảnh
Dặn dò
Học hiểu phần trọng tâm của bài. Làm hết bài tập SGK và SBT. Chuẩn bị bài sau: Chương 4. Bài 2. Tia phân giác.
2. Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất