Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương I. §1. Các định nghĩa
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:59' 06-08-2015
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:59' 06-08-2015
Dung lượng: 1.2 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
I. TỔNG CỦA HAI VECTƠ
1. Khái niệm tịnh tiến:
Quan sát và nhận xét đoạn mô tả sau: Nhận xét: latex(vec(A A`) = vec(MM`)) Ta nói vật được tịnh tiến theo vectơ latex(vec(A A`) Mô tả :
Xét chuyển động của vật từ vị trí A đến vị trí C trong hai trường hợp sau: Giữa vị trí A và vị trí C có chướng ngại vật. Giữa vị trí A và vị trí C không có chướng ngại vật. Khi có chướng ngại vật, để đến được vị trí C vật phải dịch chuyển qua vị trí B nào đó không nằm trên đường thẳng AC. Khi không có chướng ngại vật, vật dịch chuyển thẳng từ A đến C là đường đi ngắn nhất. Có thể nói tịnh tiến theo vectơ latex(vec(AC)) “bằng” tịnh tiến theo vectơ latex(vec(AB)) rồi tịnh tiến theo vectơ latex(vec(BC)). 2. Định nghĩa tổng của hai vectơ:
2. Định nghĩa tổng của hai vectơ Cho hai vectơ latex(veca) và latex(vecb). Lấy một điểm A nào đó rồi xác định các điểm B và C sao cho: latex(vec(AB) = vec(a),vec(BC) = vecb) Khi đó vectơ latex(AC) được gọi là tổng của hai vectơ latex(veca và vecb). Kí hiệu: latex(vec(AC) = veca vecb) Phép lấy tổng của hai vectơ được gọi là phép cộng vectơ. I. TỔNG CỦA HAI VECTƠ II. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC VECTƠ
1. Tính chất giao hoán: Tính chất giao hoán
Cho hai vectơ latex(veca, vecb) như hình vẽ * Xác định vectơ tổng: latex(veca vecb) và latex(vecb veca Nhận xét: latex(veca vecb = vecb veca Tính chất giao hoán: latex(veca vecb = vecb veca 2. Tính chất kết hợp: Tính chất kết hợp
Cho ba vectơ latex(veca, vecb, vecc) như hình vẽ. Xác định: latex(veca vecb; (veca vecb) vecc latex(vecb vecc; veca (vecb vecc) Nhận xét: latex((veca vecb) vecc = veca (vecb vecc) Tính chất kết hợp: latex((veca vecb) vecc = veca (vecb vecc) Chú ý: Do: latex((veca vecb) vecc = veca (vecb vecc)) nên có thể viết thành latex(veca vecb vecc), được gọi là tổng của ba vectơ 3. Tính chất của vectơ không: Tính chất của vectơ không
Vẽ hình và xác định latex(vec(AB) vec(BB) (Dùng chuột chọn các vectơ dưới đây) Nhận xét: latex(vec(AB) vec(BB) = vec(AB) => latex(veca vec0 = veca Tương tự latex(vec(A A) vec(AB)=vec(AB)) => latex(vec0 veca=veca) Tính chất của vectơ không: latex(veca vec0 = vec0 veca=veca) 4. Tính chất của phép cộng vectơ: Tính chất của phép cộng vectơ
Tính chất giao hoán: latex(veca vecb = vecb veca Tính chất kết hợp: latex((veca vecb) vecc = veca (vecb vecc) Tính chất của vectơ không: latex(veca vec0 = vec0 veca=veca III. CÁC QUY TẮC CỘNG VECTƠ
1. Quy tắc ba điểm: Quy tắc ba điểm
Ta có: latex(vec(AB) vec(BC) = vec(AC)) => QUY TẮC BA ĐIỂM: Với ba điểm A, B, C bất kì ta có: latex(vec(AB) vec(BC) = vec(AC)) 2. Mô hình quy tắc hình bình hành: Mô hình quy tắc hình bình hành
QUAN SÁT VÀ NHẬN XÉT Để khúc gỗ dịch chuyển dọc theo bờ sông, cả hai người đã cùng tác động vào khúc gỗ hai lực latex(vec(F_1),vec(F_2)) theo hai hướng khác nhau. Vậy có thể nói: Lực làm dịch chuyển khúc gỗ là hợp lực do hai nguời tác động lên. Nghĩa là: latex(vecF = vec(F_1) vec(F_2) Lực latex(vecF) được xác định theo quy tắc hình bình hành Quy tắc hbh: Quy tắc hình bình hành
QUY TẮC HÌNH BÌNH HÀNH: Với ABCD là hình bình hành ta có: latex(vec(AB) vec(AD) = vec(AC) LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Bài tập 1
Cho hình bình hành ABCD, tâm O như hình vẽ. Mỗi đẳng thức sau đây đúng hay sai?
latex(vec(OA) vec(OB) = vec(OC) vec(OD)
latex(vec(OA) vec(OC) = vec(OB) vec(OD
latex(vec(AB) vec(AD) = vec(BD
latex(vec(BD) vec(AC) = vec(AD) vec(BC)
Minh hoạ bài tập 1:
Bài tập 2: Bài tập 2
DẶN DÒ
Hướng dẫn về nhà:
- Học hiểu phần trọng tâm của bài - Làm các bài tập SGK: 1,2,3,4 trang 12 - Đọc thêm các phần có thể - Chuẩn bị bài sau: BÀI 2 - TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ (Tiết 2 - hiệu hai vectơ, áp dụng) Kết bài:
Trang bìa
Trang bìa:
I. TỔNG CỦA HAI VECTƠ
1. Khái niệm tịnh tiến:
Quan sát và nhận xét đoạn mô tả sau: Nhận xét: latex(vec(A A`) = vec(MM`)) Ta nói vật được tịnh tiến theo vectơ latex(vec(A A`) Mô tả :
Xét chuyển động của vật từ vị trí A đến vị trí C trong hai trường hợp sau: Giữa vị trí A và vị trí C có chướng ngại vật. Giữa vị trí A và vị trí C không có chướng ngại vật. Khi có chướng ngại vật, để đến được vị trí C vật phải dịch chuyển qua vị trí B nào đó không nằm trên đường thẳng AC. Khi không có chướng ngại vật, vật dịch chuyển thẳng từ A đến C là đường đi ngắn nhất. Có thể nói tịnh tiến theo vectơ latex(vec(AC)) “bằng” tịnh tiến theo vectơ latex(vec(AB)) rồi tịnh tiến theo vectơ latex(vec(BC)). 2. Định nghĩa tổng của hai vectơ:
2. Định nghĩa tổng của hai vectơ Cho hai vectơ latex(veca) và latex(vecb). Lấy một điểm A nào đó rồi xác định các điểm B và C sao cho: latex(vec(AB) = vec(a),vec(BC) = vecb) Khi đó vectơ latex(AC) được gọi là tổng của hai vectơ latex(veca và vecb). Kí hiệu: latex(vec(AC) = veca vecb) Phép lấy tổng của hai vectơ được gọi là phép cộng vectơ. I. TỔNG CỦA HAI VECTƠ II. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG CÁC VECTƠ
1. Tính chất giao hoán: Tính chất giao hoán
Cho hai vectơ latex(veca, vecb) như hình vẽ * Xác định vectơ tổng: latex(veca vecb) và latex(vecb veca Nhận xét: latex(veca vecb = vecb veca Tính chất giao hoán: latex(veca vecb = vecb veca 2. Tính chất kết hợp: Tính chất kết hợp
Cho ba vectơ latex(veca, vecb, vecc) như hình vẽ. Xác định: latex(veca vecb; (veca vecb) vecc latex(vecb vecc; veca (vecb vecc) Nhận xét: latex((veca vecb) vecc = veca (vecb vecc) Tính chất kết hợp: latex((veca vecb) vecc = veca (vecb vecc) Chú ý: Do: latex((veca vecb) vecc = veca (vecb vecc)) nên có thể viết thành latex(veca vecb vecc), được gọi là tổng của ba vectơ 3. Tính chất của vectơ không: Tính chất của vectơ không
Vẽ hình và xác định latex(vec(AB) vec(BB) (Dùng chuột chọn các vectơ dưới đây) Nhận xét: latex(vec(AB) vec(BB) = vec(AB) => latex(veca vec0 = veca Tương tự latex(vec(A A) vec(AB)=vec(AB)) => latex(vec0 veca=veca) Tính chất của vectơ không: latex(veca vec0 = vec0 veca=veca) 4. Tính chất của phép cộng vectơ: Tính chất của phép cộng vectơ
Tính chất giao hoán: latex(veca vecb = vecb veca Tính chất kết hợp: latex((veca vecb) vecc = veca (vecb vecc) Tính chất của vectơ không: latex(veca vec0 = vec0 veca=veca III. CÁC QUY TẮC CỘNG VECTƠ
1. Quy tắc ba điểm: Quy tắc ba điểm
Ta có: latex(vec(AB) vec(BC) = vec(AC)) => QUY TẮC BA ĐIỂM: Với ba điểm A, B, C bất kì ta có: latex(vec(AB) vec(BC) = vec(AC)) 2. Mô hình quy tắc hình bình hành: Mô hình quy tắc hình bình hành
QUAN SÁT VÀ NHẬN XÉT Để khúc gỗ dịch chuyển dọc theo bờ sông, cả hai người đã cùng tác động vào khúc gỗ hai lực latex(vec(F_1),vec(F_2)) theo hai hướng khác nhau. Vậy có thể nói: Lực làm dịch chuyển khúc gỗ là hợp lực do hai nguời tác động lên. Nghĩa là: latex(vecF = vec(F_1) vec(F_2) Lực latex(vecF) được xác định theo quy tắc hình bình hành Quy tắc hbh: Quy tắc hình bình hành
QUY TẮC HÌNH BÌNH HÀNH: Với ABCD là hình bình hành ta có: latex(vec(AB) vec(AD) = vec(AC) LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Bài tập 1
Cho hình bình hành ABCD, tâm O như hình vẽ. Mỗi đẳng thức sau đây đúng hay sai?
latex(vec(OA) vec(OB) = vec(OC) vec(OD)
latex(vec(OA) vec(OC) = vec(OB) vec(OD
latex(vec(AB) vec(AD) = vec(BD
latex(vec(BD) vec(AC) = vec(AD) vec(BC)
Minh hoạ bài tập 1:
Bài tập 2: Bài tập 2
DẶN DÒ
Hướng dẫn về nhà:
- Học hiểu phần trọng tâm của bài - Làm các bài tập SGK: 1,2,3,4 trang 12 - Đọc thêm các phần có thể - Chuẩn bị bài sau: BÀI 2 - TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI VECTƠ (Tiết 2 - hiệu hai vectơ, áp dụng) Kết bài:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất