Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương I. §1. Các định nghĩa
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:56' 06-08-2015
Dung lượng: 1.9 MB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 09h:56' 06-08-2015
Dung lượng: 1.9 MB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập 1:
Cho 3 điểm A, B, C phân biệt. Có thể lập được bao nhiêu vectơ có điểm đầu và điểm cuối khác nhau? Hãy kể tên các vectơ đó. Trả lời: Có thể lập được 6 vectơ thỏa mãn đề bài. Kể tên: latex(vec(AB)),latex(vec(BA)),latex(vec(AC)),latex(vec(CA)),latex(vec(BC)),latex(vec(CB)) Bài tập 2:
Trả lời: Cho hình vuông ABCD (như hình). Hãy chỉ ra các vectơ cùng phương với vectơ latex(vec(OP)) Các vectơ cùng phương với vectơ latex(vec(OP)) là: latex(vec(AB)), latex(vec(BA)), latex(vec(OK)), latex(vec(KO)), latex(vec(CD)), latex(vec(DC)), latex(vec(OP)), latex(vec(PO)) III. HAI VECTƠ BẰNG NHAU
1. Độ dài vecto:
III. HAI VECTƠ BẰNG NHAU Độ dài của một vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. Độ dài của vectơ latex(vec(AB)) 1. Độ dài vecto 2. Kí hiệu:
Độ dài của một vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. 2. Kí hiệu III. HAI VECTƠ BẰNG NHAU 3. Định nghĩa vecto bằng nhau:
3. Định nghĩa vecto bằng nhau Vectơ có độ dài bằng 1 được gọi là vectơ đơn vị. Định nghĩa: Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng hướng và cùng độ dài. Hai vectơ latex(vec a) và latex(vec b) bằng nhau, ta kí hiệu latex(vec a) = latex(vec b) Vậy: III. HAI VECTƠ BẰNG NHAU Cùng phương Cùng chiều Hoạt động 1::
Hoạt động 1: Cho trước vectơ latex(vec(a)) và một điểm O. Hãy vẽ vectơ latex(vec(OA) = vec(a)) III. HAI VECTƠ BẰNG NHAU Chú ý:
Chú ý: III. HAI VECTƠ BẰNG NHAU Với vectơ latex(vec(a)) và điểm O cho trước, ta luôn tìm được duy nhất điểm A sao cho latex(vec(OA) = vec(a)) Hoạt động 2::
* Hoạt động 2: O III. HAI VECTƠ BẰNG NHAU Gọi O là tâm hình lục giác đều ABCDEF. Hãy chỉ ra các vectơ bằng vectơ latex(vec(OA)) Các vectơ bằng latex(vec(OA)) là: latex(vec(FE), vec(DO), vec(BC)) IV. VECTƠ – KHÔNG
Vecto không:
IV. VECTƠ – KHÔNG Vectơ - không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Kí hiệu là: Quy ước: Vectơ latex(vec(0)) cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ Độ dài của vectơ latex(vec(0)): |latex(vec(0))| = 0 Khi đó ta có: latex(vec(0) = vec(AB) = vec(BA) = .... BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài tập 1:
Các khẳng định sau đúng hay sai
a)
b)
Nếu hai vectơ latex(vec(a), vec(b)) cùng phương với vectơ latex(vec(c)) thì hai vectơ latex(vec(a), vec(b)) cùng phương Nếu hai vectơ latex(vec(a), vec(b)) cùng ngược hướng với latex(vec(c)) thì hai vectơ latex(vec(a), vec(b)) cùng hướng Hoạt động: Cho 3 vectơ latex(vec(a), vec(b), vec(c)) khác vectơ latex(vec(0)) Bài tập 2:
Bài 3, trang 7, SGK. Cho tứ giác ABCD. Chứng mình rằng: ABCD là hình bình hành Latex(vec(AB) = vec(DC) Chứng minh Giả sử ABCD là hình bình hành, hiển nhiên ta có: Latex(vec(AB) = vec(DC) Giả sử tứ giác ABCD có: Latex(vec(AB) = vec(DC)), suy ra: AB // DC và AB = DC latex(rArr) ABCD là hình bình hành. Bài tập 3:
Bài 4, trang 7, SGK. O Tìm các vecto bằng vecto latex(vec(AB)) Các vecto bằng vecto latex(vec(AB)) là: latex(vec(FO), vec(OC), vec(ED)) Bài tập 4:
Bài 2, trang 27, SGK. Cho hai vectơ latex(vec(a), vec(b)) khác vectơ latex(vec(0)). Các khẳng định sau đây Đ hay S? a) Hai vectơ latex(vec(a), vec(b)) cùng hướng thì cùng phương b) Hai vectơ latex(vec(a), vec(b)) cùng hướng với vectơ thứ 3 thì cùng hướng với nhau. c) Hai vectơ latex(vec(a), vec(b)) cùng hướng với vectơ thứ 3 khác latex(vec(0)) thì cùng hướng với nhau. Bài tập 5:
Bài 3, trang 27, SGK. Tứ giác ABCD là hình gì nếu latex(vec(AB) = vec(DC)) và |latex(vec(AB)| = |vec(BC))|. Giải: Với .latex(vec(AB) = vec(DC)) thì tứ giác ABCD là hình bình hành. (1) Tại lại có |latex(vec(AB)| = |vec(BC))|, tức là AB = BC, suy ra ABCD có hai cạnh kề bằng nhau. (2) Từ (1) và (2) suy ra ABCD là hình thoi. DẶN DÒ
Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại phần lý thuyết vừa học. - Làm các bài tập của SGK, SBT. - Xem trước phần: "BÀI 2 - ĐỊNH NGHĨA VECTƠ TỔNG" Kết bài:
Trang bìa
Trang bìa:
KIỂM TRA BÀI CŨ
Bài tập 1:
Cho 3 điểm A, B, C phân biệt. Có thể lập được bao nhiêu vectơ có điểm đầu và điểm cuối khác nhau? Hãy kể tên các vectơ đó. Trả lời: Có thể lập được 6 vectơ thỏa mãn đề bài. Kể tên: latex(vec(AB)),latex(vec(BA)),latex(vec(AC)),latex(vec(CA)),latex(vec(BC)),latex(vec(CB)) Bài tập 2:
Trả lời: Cho hình vuông ABCD (như hình). Hãy chỉ ra các vectơ cùng phương với vectơ latex(vec(OP)) Các vectơ cùng phương với vectơ latex(vec(OP)) là: latex(vec(AB)), latex(vec(BA)), latex(vec(OK)), latex(vec(KO)), latex(vec(CD)), latex(vec(DC)), latex(vec(OP)), latex(vec(PO)) III. HAI VECTƠ BẰNG NHAU
1. Độ dài vecto:
III. HAI VECTƠ BẰNG NHAU Độ dài của một vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. Độ dài của vectơ latex(vec(AB)) 1. Độ dài vecto 2. Kí hiệu:
Độ dài của một vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. 2. Kí hiệu III. HAI VECTƠ BẰNG NHAU 3. Định nghĩa vecto bằng nhau:
3. Định nghĩa vecto bằng nhau Vectơ có độ dài bằng 1 được gọi là vectơ đơn vị. Định nghĩa: Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng có cùng hướng và cùng độ dài. Hai vectơ latex(vec a) và latex(vec b) bằng nhau, ta kí hiệu latex(vec a) = latex(vec b) Vậy: III. HAI VECTƠ BẰNG NHAU Cùng phương Cùng chiều Hoạt động 1::
Hoạt động 1: Cho trước vectơ latex(vec(a)) và một điểm O. Hãy vẽ vectơ latex(vec(OA) = vec(a)) III. HAI VECTƠ BẰNG NHAU Chú ý:
Chú ý: III. HAI VECTƠ BẰNG NHAU Với vectơ latex(vec(a)) và điểm O cho trước, ta luôn tìm được duy nhất điểm A sao cho latex(vec(OA) = vec(a)) Hoạt động 2::
* Hoạt động 2: O III. HAI VECTƠ BẰNG NHAU Gọi O là tâm hình lục giác đều ABCDEF. Hãy chỉ ra các vectơ bằng vectơ latex(vec(OA)) Các vectơ bằng latex(vec(OA)) là: latex(vec(FE), vec(DO), vec(BC)) IV. VECTƠ – KHÔNG
Vecto không:
IV. VECTƠ – KHÔNG Vectơ - không là vectơ có điểm đầu và điểm cuối trùng nhau. Kí hiệu là: Quy ước: Vectơ latex(vec(0)) cùng phương, cùng hướng với mọi vectơ Độ dài của vectơ latex(vec(0)): |latex(vec(0))| = 0 Khi đó ta có: latex(vec(0) = vec(AB) = vec(BA) = .... BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài tập 1:
Các khẳng định sau đúng hay sai
a)
b)
Nếu hai vectơ latex(vec(a), vec(b)) cùng phương với vectơ latex(vec(c)) thì hai vectơ latex(vec(a), vec(b)) cùng phương Nếu hai vectơ latex(vec(a), vec(b)) cùng ngược hướng với latex(vec(c)) thì hai vectơ latex(vec(a), vec(b)) cùng hướng Hoạt động: Cho 3 vectơ latex(vec(a), vec(b), vec(c)) khác vectơ latex(vec(0)) Bài tập 2:
Bài 3, trang 7, SGK. Cho tứ giác ABCD. Chứng mình rằng: ABCD là hình bình hành Latex(vec(AB) = vec(DC) Chứng minh Giả sử ABCD là hình bình hành, hiển nhiên ta có: Latex(vec(AB) = vec(DC) Giả sử tứ giác ABCD có: Latex(vec(AB) = vec(DC)), suy ra: AB // DC và AB = DC latex(rArr) ABCD là hình bình hành. Bài tập 3:
Bài 4, trang 7, SGK. O Tìm các vecto bằng vecto latex(vec(AB)) Các vecto bằng vecto latex(vec(AB)) là: latex(vec(FO), vec(OC), vec(ED)) Bài tập 4:
Bài 2, trang 27, SGK. Cho hai vectơ latex(vec(a), vec(b)) khác vectơ latex(vec(0)). Các khẳng định sau đây Đ hay S? a) Hai vectơ latex(vec(a), vec(b)) cùng hướng thì cùng phương b) Hai vectơ latex(vec(a), vec(b)) cùng hướng với vectơ thứ 3 thì cùng hướng với nhau. c) Hai vectơ latex(vec(a), vec(b)) cùng hướng với vectơ thứ 3 khác latex(vec(0)) thì cùng hướng với nhau. Bài tập 5:
Bài 3, trang 27, SGK. Tứ giác ABCD là hình gì nếu latex(vec(AB) = vec(DC)) và |latex(vec(AB)| = |vec(BC))|. Giải: Với .latex(vec(AB) = vec(DC)) thì tứ giác ABCD là hình bình hành. (1) Tại lại có |latex(vec(AB)| = |vec(BC))|, tức là AB = BC, suy ra ABCD có hai cạnh kề bằng nhau. (2) Từ (1) và (2) suy ra ABCD là hình thoi. DẶN DÒ
Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại phần lý thuyết vừa học. - Làm các bài tập của SGK, SBT. - Xem trước phần: "BÀI 2 - ĐỊNH NGHĨA VECTƠ TỔNG" Kết bài:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất