Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 16: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:06' 05-05-2023
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:06' 05-05-2023
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 16: CÁC DÂN TỘC TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
LỊCH SỬ 10
BÀI 16: CÁC DÂN TỘC TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
Ảnh
Khỏi động
Khỏi động (Khỏi động)
Ảnh
Ảnh
Cộng đồng 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam có những thành phần dân tộc theo dân số và theo ngữ hệ gì? Việc phân chia tộc người theo dân số và ngữ hệ được tiến hành như thế nào? Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc ra sao?
1. Thành phần dân tộc theo dân số
- Câu hỏi
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát bảng 16 SGK (Tr111), các hình 16.1, 16.2 hãy: a. Kể tên các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có dân số trên 1 triệu người và những dân tộc thiểu số có số dân dưới 5 nghìn người. b. Nhận xét về cơ cấu dân số theo dân tộc ở Việt Nam hiện nay.
1. Thành phân dân tộc theo dân số
- Hình 16.2
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận
Hình vẽ
Trong cơ cấu dân số Việt Nam hiện nay, dân tộc Kinh có dân số lớn nhất, chiếm khoảng 85,3% tổng dân số; 53 dân tộc còn lại chỉ chiếm khoảng 14,7% dân số. Trong 53 dân tộc thiểu số, có 6 dân tộc có số dân trên 1 triệu người là: Tày, Thái, Mường, H'mông, Khơ-me.
Các dân tộc cư trú phân tán và đan xen, đặc biệt ở miền núi phía bắc, các tỉnh Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long.
2. Ngữ hệ và phân chia tộc người theo ngữ hệ
- Câu hỏi
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát sơ đồ 16.1 hãy: a. Trình bày khái niệm ngữ hệ. b. Cho biết các dân tộc ở Việt Nam được phân chia như thế nào theo ngữ hệ.
2. Ngữ hệ và phân chia tộc người theo ngữ hệ
- Sơ đô 16.1
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
Ngữ hệ (dòng ngôn ngữ) là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc với nhau, được xác định bởi những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vị cơ bản, âm vị và thanh điệu. Các dân tộc được xếp vào 8 nhóm ngôn ngữ tộc người, thuộc 5 ngữ hệ khác nhau gồm: ngữ hệ Nam Á, ngữ hệ Mông - Dao, ngữ hệ Thái - Ka Đai, ngữ hệ Nam Đảo, ngữ hệ Hán - Tạng.
3. Hoạt động kinh tế, đời sống vật chất
3.1. Nông nghiệp (3. Hoạt động kinh tế, đời sống vật chất)
3.1. Nông nghiệp
Ảnh
Đọc thông tin, quan sát hình 16.3 và nêu những nét chính về hoạt động nông nghiệp.
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận
Hình vẽ
Hoạt động nông nghiệp chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi nhưng có sự khác nhau về hình thức giữa đồng bằng và miền núi. Người Kinh: tập trung chủ yếu ở đồng bằng, trung du và duyên hải, kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước được hình thành và phát triển sớm. Chăn nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ sản,... Các dân tộc thiểu số: phố bố ở miền núi, trung du, cao nguyên. Chủ yếu làm nương rẫy theo hình thức canh du. Hiện nay, chuyển sang hình thức canh tác định canh, trồng nhiều loại cây như lúa, ngô,...
3.2. Thủ công và thương nghiệp
3.2. Thủ công và thương nghiệp
Ảnh
Đọc thông tin, quan sát hình 16.4, 16.5 và nêu những nét chính về hoạt động thủ công và thương nghiệp.
Ảnh
Ảnh
Hình 16.4. Nghề làm gốm của dân tộc Chăm (Ninh Thuận)
Hình 16.5. Chợ nổi Cái Răng (Cần Thơ)
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
Người Kinh làm nhiều nghề thủ công truyền thống như: nghề gốm, dệt, đan, rèn...-> sản phẩm đa dạng và tinh xảo đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Kết luận
+ Thủ công nghiệp:
Các dân tộc thiểu số phát triển đa dạng nhiều nghề thủ công, mang dấu ấn, bản sắc riêng của từng tộc người.
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Hình vẽ
Người kinh thường tổ chức các hình thức chợ làng, chợ huyện và cả chợ trong các khu phố,... Cư dân các dân tộc ở khu vực Nam Bộ còn có hình thức họp chợ trên sông, hình thành các khu chợ nổi. Các dân tộc vùng cao thường họp chợ phiên.
+ Thương nghiệp:
3.3. Ăn, mặc, ở
3.3. Ăn, mặc, ở
Ảnh
Đọc thông tin, quan sát hình 16.6, 16.7 và nêu những nét chính về hoạt động ăn, mặc, ở.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình 16.6. Món xôi ngũ sắc của các dân tộc Tày, Nùng
Hình 16.7. Trang phục nữ của người Thái đen
Hình 16.8. Nhà rông của dân tộc Gia Rai (Tây Nguyên)
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
Bữa ăn: Gồm cơm, rau, cá; nước chè,... Trang phục: Áo, quần (hoặc váy), kết hợp thêm một vài chi tiết phụ khác như mũ, khăn, giày dép. Ở: Trong các ngôi nhà trệt, khuôn viên thường được bố trí liên hoà nhà - sân - vườn.
+ Người Kinh
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Hình vẽ
Bữa ăn: Cơm tẻ, xôi, ngô, muối ớt và thường uống rượu cần. Trang phục: Đặc trưng bởi hoa văn, chất liệu và màu sắc riêng. Ở: Sống tập trung trong các xóm, làng, bản ở chân núi, bên sườn đồi,... kiểu nhà phổ biến là nhà sàn.
+ Dân tộc thiểu số:
3.4. Phương tiện đi lại
3.4. Phương tiện đi lại
Đọc thông tin, quan sát hình 16.9 và nêu những nét chính về phương tiện đi lại.
Ảnh
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận
Hình vẽ
Phương tiện truyền thống của người kinh trên đường bộ chủ yếu là xe ngựa, ngựa,... Ngựa thồ, xe ngựa là phương tiện vận chuyển, đi lại truyền thống và phổ biến của nhiều dân tộc thiểu số các tỉnh vùng núi phía bắc.
+ Phương tiện đi lại trước đây:
+ Hiện nay, xe đạp, xe máy và ô tô là phương tiện giao thông phổ biến. Tàu hoả, máy bay được sử dụng ở Việt Nam cũng trở thành phương tiện đi lại quen thuộc.
4. Đời sống tinh thần
4.1. Tín ngưỡng, tôn giáo (4. Đời sống tinh thần)
4.1. Tín ngưỡng, tôn giáo
a. Tín ngưỡng
Hình vẽ
Người Kinh: Duy tri tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, Thành hoàng làng,... Các dân tộc thiểu số:Thờ cúng tổ tiên, thờ các vác thần tự nhiên theo thuyết " vạn vật hữu linh", nhiều dân tộc thờ vị thịn nông nghiệp.
Ảnh
b. Tôn giáo
b. Tôn giáo
Hình vẽ
Có sự hiện diện của các tôn giáo lớn trên thế giới như Phật giáo, Đạo giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo,... Mức độ đậm nhạt của các tôn giáo này khác nhau tuỳ theo tiến trình lịch sử, theo vùng miền và theo tộc người.
Ảnh
- Hình 16.10
Ảnh
4.2. Phong tục, tập quán, lễ hội
4.2. Phong tục, tập quán, lễ hội
Hình vẽ
Phong tục tập quán truyền thống của cộng đồng các dân tộc Việt Nam được thể hiện trên các lĩnh vực đời sống hằng ngày hoặc trong dịp lễ.
Ảnh
- Hình 16.11
Ảnh
4.3. Nghệ thuật
4.3. Nghệ thuật
Hình vẽ
Các loại hình nghệ thuật biểu diễn của dân tộc Kinh rất đa dạng, tiêu biểu như múa rối nước, chèo, ca trù,... Mỗi dân tộc thiểu số lại có những làn điệu, điệu múa và nhạc cụ riêng.
Ảnh
Luyện tập và vận dụng
1. Luyện tập
Ảnh
1. Luyện tập
Câu 1: Thành phần dân tộc theo dân số và phân chia tộc người theo ngữ hệ được thể hiện như thế nào?
+ tiếp (1. Luyện tập)
Ảnh
Câu 2: Trình bày những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
2. Vận dụng
Ảnh
Hình vẽ
2. Vận dụng
Câu 3: Sưu tầm tư liệu, giới thiệu về đời sống vật chất và tinh thần của một hoặc một số dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: "Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam".
- Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
LỊCH SỬ 10
BÀI 16: CÁC DÂN TỘC TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM
Ảnh
Khỏi động
Khỏi động (Khỏi động)
Ảnh
Ảnh
Cộng đồng 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam có những thành phần dân tộc theo dân số và theo ngữ hệ gì? Việc phân chia tộc người theo dân số và ngữ hệ được tiến hành như thế nào? Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc ra sao?
1. Thành phần dân tộc theo dân số
- Câu hỏi
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát bảng 16 SGK (Tr111), các hình 16.1, 16.2 hãy: a. Kể tên các dân tộc thiểu số ở Việt Nam có dân số trên 1 triệu người và những dân tộc thiểu số có số dân dưới 5 nghìn người. b. Nhận xét về cơ cấu dân số theo dân tộc ở Việt Nam hiện nay.
1. Thành phân dân tộc theo dân số
- Hình 16.2
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận
Hình vẽ
Trong cơ cấu dân số Việt Nam hiện nay, dân tộc Kinh có dân số lớn nhất, chiếm khoảng 85,3% tổng dân số; 53 dân tộc còn lại chỉ chiếm khoảng 14,7% dân số. Trong 53 dân tộc thiểu số, có 6 dân tộc có số dân trên 1 triệu người là: Tày, Thái, Mường, H'mông, Khơ-me.
Các dân tộc cư trú phân tán và đan xen, đặc biệt ở miền núi phía bắc, các tỉnh Tây Nguyên và đồng bằng sông Cửu Long.
2. Ngữ hệ và phân chia tộc người theo ngữ hệ
- Câu hỏi
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Đọc thông tin và quan sát sơ đồ 16.1 hãy: a. Trình bày khái niệm ngữ hệ. b. Cho biết các dân tộc ở Việt Nam được phân chia như thế nào theo ngữ hệ.
2. Ngữ hệ và phân chia tộc người theo ngữ hệ
- Sơ đô 16.1
Ảnh
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
Ngữ hệ (dòng ngôn ngữ) là một nhóm các ngôn ngữ có cùng nguồn gốc với nhau, được xác định bởi những đặc điểm giống nhau về ngữ pháp, hệ thống từ vị cơ bản, âm vị và thanh điệu. Các dân tộc được xếp vào 8 nhóm ngôn ngữ tộc người, thuộc 5 ngữ hệ khác nhau gồm: ngữ hệ Nam Á, ngữ hệ Mông - Dao, ngữ hệ Thái - Ka Đai, ngữ hệ Nam Đảo, ngữ hệ Hán - Tạng.
3. Hoạt động kinh tế, đời sống vật chất
3.1. Nông nghiệp (3. Hoạt động kinh tế, đời sống vật chất)
3.1. Nông nghiệp
Ảnh
Đọc thông tin, quan sát hình 16.3 và nêu những nét chính về hoạt động nông nghiệp.
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận
Hình vẽ
Hoạt động nông nghiệp chủ yếu là trồng trọt, chăn nuôi nhưng có sự khác nhau về hình thức giữa đồng bằng và miền núi. Người Kinh: tập trung chủ yếu ở đồng bằng, trung du và duyên hải, kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước được hình thành và phát triển sớm. Chăn nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ sản,... Các dân tộc thiểu số: phố bố ở miền núi, trung du, cao nguyên. Chủ yếu làm nương rẫy theo hình thức canh du. Hiện nay, chuyển sang hình thức canh tác định canh, trồng nhiều loại cây như lúa, ngô,...
3.2. Thủ công và thương nghiệp
3.2. Thủ công và thương nghiệp
Ảnh
Đọc thông tin, quan sát hình 16.4, 16.5 và nêu những nét chính về hoạt động thủ công và thương nghiệp.
Ảnh
Ảnh
Hình 16.4. Nghề làm gốm của dân tộc Chăm (Ninh Thuận)
Hình 16.5. Chợ nổi Cái Răng (Cần Thơ)
- Kết luận
Ảnh
Hình vẽ
Người Kinh làm nhiều nghề thủ công truyền thống như: nghề gốm, dệt, đan, rèn...-> sản phẩm đa dạng và tinh xảo đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
- Kết luận
+ Thủ công nghiệp:
Các dân tộc thiểu số phát triển đa dạng nhiều nghề thủ công, mang dấu ấn, bản sắc riêng của từng tộc người.
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Hình vẽ
Người kinh thường tổ chức các hình thức chợ làng, chợ huyện và cả chợ trong các khu phố,... Cư dân các dân tộc ở khu vực Nam Bộ còn có hình thức họp chợ trên sông, hình thành các khu chợ nổi. Các dân tộc vùng cao thường họp chợ phiên.
+ Thương nghiệp:
3.3. Ăn, mặc, ở
3.3. Ăn, mặc, ở
Ảnh
Đọc thông tin, quan sát hình 16.6, 16.7 và nêu những nét chính về hoạt động ăn, mặc, ở.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Hình 16.6. Món xôi ngũ sắc của các dân tộc Tày, Nùng
Hình 16.7. Trang phục nữ của người Thái đen
Hình 16.8. Nhà rông của dân tộc Gia Rai (Tây Nguyên)
- Kết luận
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
Bữa ăn: Gồm cơm, rau, cá; nước chè,... Trang phục: Áo, quần (hoặc váy), kết hợp thêm một vài chi tiết phụ khác như mũ, khăn, giày dép. Ở: Trong các ngôi nhà trệt, khuôn viên thường được bố trí liên hoà nhà - sân - vườn.
+ Người Kinh
+ tiếp (- Kết luận)
Ảnh
Hình vẽ
Bữa ăn: Cơm tẻ, xôi, ngô, muối ớt và thường uống rượu cần. Trang phục: Đặc trưng bởi hoa văn, chất liệu và màu sắc riêng. Ở: Sống tập trung trong các xóm, làng, bản ở chân núi, bên sườn đồi,... kiểu nhà phổ biến là nhà sàn.
+ Dân tộc thiểu số:
3.4. Phương tiện đi lại
3.4. Phương tiện đi lại
Đọc thông tin, quan sát hình 16.9 và nêu những nét chính về phương tiện đi lại.
Ảnh
Ảnh
- Kết luận
- Kết luận
Hình vẽ
Phương tiện truyền thống của người kinh trên đường bộ chủ yếu là xe ngựa, ngựa,... Ngựa thồ, xe ngựa là phương tiện vận chuyển, đi lại truyền thống và phổ biến của nhiều dân tộc thiểu số các tỉnh vùng núi phía bắc.
+ Phương tiện đi lại trước đây:
+ Hiện nay, xe đạp, xe máy và ô tô là phương tiện giao thông phổ biến. Tàu hoả, máy bay được sử dụng ở Việt Nam cũng trở thành phương tiện đi lại quen thuộc.
4. Đời sống tinh thần
4.1. Tín ngưỡng, tôn giáo (4. Đời sống tinh thần)
4.1. Tín ngưỡng, tôn giáo
a. Tín ngưỡng
Hình vẽ
Người Kinh: Duy tri tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, Thành hoàng làng,... Các dân tộc thiểu số:Thờ cúng tổ tiên, thờ các vác thần tự nhiên theo thuyết " vạn vật hữu linh", nhiều dân tộc thờ vị thịn nông nghiệp.
Ảnh
b. Tôn giáo
b. Tôn giáo
Hình vẽ
Có sự hiện diện của các tôn giáo lớn trên thế giới như Phật giáo, Đạo giáo, Hin-đu giáo, Hồi giáo,... Mức độ đậm nhạt của các tôn giáo này khác nhau tuỳ theo tiến trình lịch sử, theo vùng miền và theo tộc người.
Ảnh
- Hình 16.10
Ảnh
4.2. Phong tục, tập quán, lễ hội
4.2. Phong tục, tập quán, lễ hội
Hình vẽ
Phong tục tập quán truyền thống của cộng đồng các dân tộc Việt Nam được thể hiện trên các lĩnh vực đời sống hằng ngày hoặc trong dịp lễ.
Ảnh
- Hình 16.11
Ảnh
4.3. Nghệ thuật
4.3. Nghệ thuật
Hình vẽ
Các loại hình nghệ thuật biểu diễn của dân tộc Kinh rất đa dạng, tiêu biểu như múa rối nước, chèo, ca trù,... Mỗi dân tộc thiểu số lại có những làn điệu, điệu múa và nhạc cụ riêng.
Ảnh
Luyện tập và vận dụng
1. Luyện tập
Ảnh
1. Luyện tập
Câu 1: Thành phần dân tộc theo dân số và phân chia tộc người theo ngữ hệ được thể hiện như thế nào?
+ tiếp (1. Luyện tập)
Ảnh
Câu 2: Trình bày những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
2. Vận dụng
Ảnh
Hình vẽ
2. Vận dụng
Câu 3: Sưu tầm tư liệu, giới thiệu về đời sống vật chất và tinh thần của một hoặc một số dân tộc trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
DẶN DÒ
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: "Bài 17: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam".
- Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất