Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Các bài Luyện tập
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:11' 30-07-2015
Dung lượng: 481.7 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:11' 30-07-2015
Dung lượng: 481.7 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 20: LUYỆN TẬP Phần lý thuyết
Phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối :
I. PHẦN LÝ THUYẾT 1. Nguyên tắc giải phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối . * Phương trình dạng: - Khử dấu giá trị tuyệt đối. Cách khử dấu giá trị tuyệt đối thường dùng: Cách 1: Dùng phép biến đổi tương đương bằng định nghĩa GTTĐ Cách 2: Dùng phép biến đổi tương đương bằng tính chất của GTTĐ Cách 3: Dùng phép biến đổi tương đương bằng bình phương hai vế Cách 4: Dùng phép biến đổi không tương đương bằng bình phương hai vế => phương trình hệ quả Phương trình chứa ẩn trong dấu căn bậc hai.:
I. PHẦN LÝ THUYẾT 2. Nguyên tắc giải phương trình chứa ẩn trong dấu căn bậc hai. * Phương trình dạng: - Khử dấu căn bậc hai. Cách khử dấu căn bậc hai thường dùng: Cách 1: Dùng phép biến đổi tương đương Cách 2: Dùng phép biến đổi không tương đương Cách 3: Đặt ẩn phụ Phần bài tập
Bài tập 1:
II. PHẦN BÀI TẬP 1. Bài 1 Giải các phương trình sau: a. |3x-2| = 2x 3 b. |2x-1|= |-5x-2| Giải a. |3x-2| = 2x 3 latex(=> (3x-2 )^2 = (2x 3)^2 latex(=> 5x^2 - 24x-5 = 0 latex(=> x_1=5; x_2 = -(1)/(5)) b. |2x-1|= |-5x-2| latex(=> (2x-1)^2=(5x 2)^2 latex(=> 7x^2 8x 1 = 0 latex(x_1 = -1; x_2 = -(1)/(7) Bài tập 2:
II. PHẦN BÀI TẬP 2. Bài 2 Giải phương trình sau: latex((x-1)/(2x-3) = (-3x 1)/(|x 1|)) (1) Giải Tập xác đinh: 2x-3 latex(!=0 hArrx!=3/2; x 1 !=0 hArr x!=-1) - Khi x>-1, ta có: (1) latex(hArr (x-1)/(2x-3) = (-3x 1)/(x 1)hArr x^2-1)=(2x-3)(-3x 1) latex( latex(hArr 7x^2-11x 2=0 hArr x_(1,2) = (11 -sqrt(65))/(14))( nhận, thỏa mãn x>-1) - Khi x<-1, ta có: (1) latex(hArr (x-1)/(2x-3)=(-3x 1)/(-1-x) hArr (x-1)(-1-x)=(2x-3)(-3x 1) latex(hArr -x-x^2 1 x=-6x^2 2x 9x-3hArr 5x^2 11x 2=0 hArr x_(3,4)=(11 sqrt(41))/(10)) (loại, do không thỏa mãn x<-1) Vậy T: {latex((11 -sqrt(65))/(14))} Bài tập 3:
II. PHẦN BÀI TẬP 3. Bài 3 Giải phương trình sau: latex(sqrt(5x 6) = x-6) latex( Giải a. latex(sqrt(5x 6) = x-6). Điều kiện: x>6 latex(hArr 5x 6=(x-6)^2rArr x^2-17x 30=0 latex(hArr x=15) và latex(x=2) (loại) Vậy: T= {15} Bài tập 4:
II. PHẦN BÀI TẬP 4. Bài 4 Giải phương trình sau: latex(sqrt(3-x)= sqrt(x 2) 1 ) (1) Giải (1) latex(rArr sqrt(3-x)-sqrt(x 2)=1 rArr 3-x x 2-2sqrt(x-3)(x 2)=1 latex(rArr 2= sqrt((3-x)(x_2))rArr 4=-x^2 x 6latex(rArr x^2-x-2=0 rArr x=-1) và x = 2 * Thử lại x= -1: vế trái latex(sqrt(3-x) =sqrt(4) = 2 Vế phải latex(sqrt(x 2) 1=sqrt(1) 1=2 Vậy, x=-1 nhận được. x=2: vế trái latex(sqrt(3-x) = sqrt(1) = 1 Vế phải latex(sqrt(x x) 1= 2 1=3 Vậy x=2 bị loại Tóm lại, tập nghiệm của (1): T={-1} Bài tập 5:
II. PHẦN BÀI TẬP 5. Bài 5 Phương trình: latex(3x^2- 2(m 1)x 3m-5 =0) Giải Gọi latex(x_1, x_2) là nghiệm của phương trình. Theo định lý Vi – ét , ta có: latex(x_1 x_2=(2(m 1))/3) latex(x_1.x_2=(3m-5)/3 Kết hợp với giả thiết latex(x_1= 3x_2), nên ta có phương trình: latex(m^2) - 10m 21 = 0latex(rArr m=3; m=7 Với m = 3, ta có: latex(x_1 = 2; x_2 = 2/3) Với m = 7, ta có: latex(x_1 = 4; x_2 = 4/3) Củng cố
Bài 1:
* Bài 1 Giải phương trình sau: |2x 5| = latex(x^2 5x 1)
A. x=1; x=-6
B. x=-1; x=6
C. x=2; x=4
D. x=-2; x=-4
Bài 2:
* Bài 2 Tìm nghiệm của phương trình: latex(sqrt(4x 2x 10) = 3x 1
A. x=1
B: x=-1
C. x=2
D. Phương trình vô nghiệm
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học. - Làm tiếp các bài tập trong sgk trang 62. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 20: LUYỆN TẬP Phần lý thuyết
Phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối :
I. PHẦN LÝ THUYẾT 1. Nguyên tắc giải phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối . * Phương trình dạng: - Khử dấu giá trị tuyệt đối. Cách khử dấu giá trị tuyệt đối thường dùng: Cách 1: Dùng phép biến đổi tương đương bằng định nghĩa GTTĐ Cách 2: Dùng phép biến đổi tương đương bằng tính chất của GTTĐ Cách 3: Dùng phép biến đổi tương đương bằng bình phương hai vế Cách 4: Dùng phép biến đổi không tương đương bằng bình phương hai vế => phương trình hệ quả Phương trình chứa ẩn trong dấu căn bậc hai.:
I. PHẦN LÝ THUYẾT 2. Nguyên tắc giải phương trình chứa ẩn trong dấu căn bậc hai. * Phương trình dạng: - Khử dấu căn bậc hai. Cách khử dấu căn bậc hai thường dùng: Cách 1: Dùng phép biến đổi tương đương Cách 2: Dùng phép biến đổi không tương đương Cách 3: Đặt ẩn phụ Phần bài tập
Bài tập 1:
II. PHẦN BÀI TẬP 1. Bài 1 Giải các phương trình sau: a. |3x-2| = 2x 3 b. |2x-1|= |-5x-2| Giải a. |3x-2| = 2x 3 latex(=> (3x-2 )^2 = (2x 3)^2 latex(=> 5x^2 - 24x-5 = 0 latex(=> x_1=5; x_2 = -(1)/(5)) b. |2x-1|= |-5x-2| latex(=> (2x-1)^2=(5x 2)^2 latex(=> 7x^2 8x 1 = 0 latex(x_1 = -1; x_2 = -(1)/(7) Bài tập 2:
II. PHẦN BÀI TẬP 2. Bài 2 Giải phương trình sau: latex((x-1)/(2x-3) = (-3x 1)/(|x 1|)) (1) Giải Tập xác đinh: 2x-3 latex(!=0 hArrx!=3/2; x 1 !=0 hArr x!=-1) - Khi x>-1, ta có: (1) latex(hArr (x-1)/(2x-3) = (-3x 1)/(x 1)hArr x^2-1)=(2x-3)(-3x 1) latex( latex(hArr 7x^2-11x 2=0 hArr x_(1,2) = (11 -sqrt(65))/(14))( nhận, thỏa mãn x>-1) - Khi x<-1, ta có: (1) latex(hArr (x-1)/(2x-3)=(-3x 1)/(-1-x) hArr (x-1)(-1-x)=(2x-3)(-3x 1) latex(hArr -x-x^2 1 x=-6x^2 2x 9x-3hArr 5x^2 11x 2=0 hArr x_(3,4)=(11 sqrt(41))/(10)) (loại, do không thỏa mãn x<-1) Vậy T: {latex((11 -sqrt(65))/(14))} Bài tập 3:
II. PHẦN BÀI TẬP 3. Bài 3 Giải phương trình sau: latex(sqrt(5x 6) = x-6) latex( Giải a. latex(sqrt(5x 6) = x-6). Điều kiện: x>6 latex(hArr 5x 6=(x-6)^2rArr x^2-17x 30=0 latex(hArr x=15) và latex(x=2) (loại) Vậy: T= {15} Bài tập 4:
II. PHẦN BÀI TẬP 4. Bài 4 Giải phương trình sau: latex(sqrt(3-x)= sqrt(x 2) 1 ) (1) Giải (1) latex(rArr sqrt(3-x)-sqrt(x 2)=1 rArr 3-x x 2-2sqrt(x-3)(x 2)=1 latex(rArr 2= sqrt((3-x)(x_2))rArr 4=-x^2 x 6latex(rArr x^2-x-2=0 rArr x=-1) và x = 2 * Thử lại x= -1: vế trái latex(sqrt(3-x) =sqrt(4) = 2 Vế phải latex(sqrt(x 2) 1=sqrt(1) 1=2 Vậy, x=-1 nhận được. x=2: vế trái latex(sqrt(3-x) = sqrt(1) = 1 Vế phải latex(sqrt(x x) 1= 2 1=3 Vậy x=2 bị loại Tóm lại, tập nghiệm của (1): T={-1} Bài tập 5:
II. PHẦN BÀI TẬP 5. Bài 5 Phương trình: latex(3x^2- 2(m 1)x 3m-5 =0) Giải Gọi latex(x_1, x_2) là nghiệm của phương trình. Theo định lý Vi – ét , ta có: latex(x_1 x_2=(2(m 1))/3) latex(x_1.x_2=(3m-5)/3 Kết hợp với giả thiết latex(x_1= 3x_2), nên ta có phương trình: latex(m^2) - 10m 21 = 0latex(rArr m=3; m=7 Với m = 3, ta có: latex(x_1 = 2; x_2 = 2/3) Với m = 7, ta có: latex(x_1 = 4; x_2 = 4/3) Củng cố
Bài 1:
* Bài 1 Giải phương trình sau: |2x 5| = latex(x^2 5x 1)
A. x=1; x=-6
B. x=-1; x=6
C. x=2; x=4
D. x=-2; x=-4
Bài 2:
* Bài 2 Tìm nghiệm của phương trình: latex(sqrt(4x 2x 10) = 3x 1
A. x=1
B: x=-1
C. x=2
D. Phương trình vô nghiệm
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại bài đã học. - Làm tiếp các bài tập trong sgk trang 62. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất