Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 11. Bình đẳng giới trong đời sống xã hội
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:32' 20-06-2024
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 11h:32' 20-06-2024
Dung lượng: 1.4 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 11. BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG CÁC LĨNH VỰC
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 11 BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG CÁC LĨNH VỰC
Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 11 Bộ sách Cánh diều
Ý nghĩa của bình đẳng giới
Ý nghĩa của bình đẳng giới
Ảnh
Ý NGHĨA CỦA BÌNH ĐẲNG GIỚI
01
Kết luận
Ảnh
Ý nghĩa của bình đẳng giới
Khái niệm
Bình đẳng giới là việc nam và nữ có vị trí, vai trò ngang nhau trên mọi phương diện của đời sống xã hội. Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.
- Bình đẳng giới tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình; thiết lập, củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội. - Bình đẳng giới góp phần phát triển nguồn nhân lực, thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững; là mục tiêu và thước đo sự tiến bộ của một xã hội.
Quy định của pháp luật
Bình đẳng giới
Ảnh
02
Ảnh
PHÁP LUẬT VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC
a) Trong lĩnh vực chính trị
Ảnh
a) Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị
Nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lý nhà nước, tham gia hoạt động xã hội trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, vào cơ quan lãnh đạo của các tổ chức khác.
Ảnh
b) Trong lĩnh vực kinh tế
Ảnh
b) Bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế
Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý doanh nghiệp, tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường....
Ảnh
c) Trong lĩnh vực lao động
Ảnh
c) Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động
Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng, được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện làm việc khác,...
Ảnh
d) Trong lĩnh vực giáo dục
Ảnh
d) Bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
Nam, nữ bình đẳng về độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡng; trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo; trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo.....
Ảnh
e) Trong gia đình
Ảnh
e) Bình đẳng giới trong gia đình
+ Vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, bình đẳng trong sử dụng nguồn thu nhập chung của vợ chồng và quyết định các nguồn lực trong gia đình; + Con trai, con gái được gia đình chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện như nhau để học tập, lao động, vui chơi, giải trí và phát triển; các thành viên nam, nữ trong gia đình có trách nhiệm chia sẻ công việc gia đình...
Ảnh
Thực hiện quy định
Thực hiện quy định
Ảnh
03 THỰC HIỆN QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI
Thúc đẩy bình đẳng giới
Ảnh
Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới
Bảo đảm tỷ lệ nữ thích đáng trong bổ nhiệm các chức danh trong cơ quan nhà nước phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho lao động.... không bị coi là phân biệt đối xử về giới.
Ảnh
Trách nhiệm của công dân
Ảnh
Luyện tập
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Nam, nữ bình đẳng trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?
Chính trị.
Kinh tế.
Hôn nhân và gia đình.
Văn hóa và giáo dục.
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2. Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là: nam, nữ bình đẳng trong
tiếp cận các cơ hội việc làm.
tham gia quản lý nhà nước.
tiến hành hoạt động sản xuất.
lựa chọn nghề nghiệp.
Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3. Hành vi của chị K trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào? Tình huống. Được biết Hội phụ nữ xã X thành lập đội công tác nhằm tuyên truyền, tư vấn cho cộng đồng về chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình, anh M và chị V đã đăng kí tham gia. Tuy nhiên, chị K (Hội trưởng Hội phụ nữ xã X) đã gạch tên anh M ra khỏi danh sách ứng viên vì chị cho rằng: công việc này không phù hợp với nam giới.
Chính trị.
Kinh tế.
Lao động.
Văn hóa.
Câu 4
Bài tập trắc nghiệm
Câu 4. Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào không vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị? Tình huống. Anh V và chị T tự ứng cử đại biểu HĐND cấp xã. Biết được thông tin này, ông N (cán bộ xã Y) rất bức xúc. Ông N cho rằng: chị T là phụ nữ, không có đủ trình độ và năng lực để trở thành đại biểu HĐND, do đó, ông N đã nhiều lần tung tin đồn thất thiệt, làm ảnh hưởng đến uy tín và danh dự của chị T.
Ông N, anh V và chị T.
Anh V và ông N.
Chị T và anh V.
Ông N và chị T.
Câu 5
Bài tập trắc nghiệm
Câu 5: Bình đẳng giới không có ý nghĩa nào sau đây đối với đời sống của con người và xã hội?
Tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình.
Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.
Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.
Củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội.
Câu 6
Bài tập trắc nghiệm
Câu 6: Đối với các hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới, chúng ta cần
học tập, noi gương.
khuyến khích, cổ vũ.
lên án, ngăn chặn.
thờ ơ, vô cảm.
Dặn dò
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hình vẽ
ÔN LẠI KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
Hình vẽ
LÀM BÀI TRONG SGK VÀ SBT
Hình vẽ
TÌM HIỂU TRƯỚC Bài 12. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Cảm ơn
CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE! HẸN GẶP LẠI CÁC BẠN VÀO TIẾT HỌC TIẾP THEO
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 11 BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG CÁC LĨNH VỰC
Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 11 Bộ sách Cánh diều
Ý nghĩa của bình đẳng giới
Ý nghĩa của bình đẳng giới
Ảnh
Ý NGHĨA CỦA BÌNH ĐẲNG GIỚI
01
Kết luận
Ảnh
Ý nghĩa của bình đẳng giới
Khái niệm
Bình đẳng giới là việc nam và nữ có vị trí, vai trò ngang nhau trên mọi phương diện của đời sống xã hội. Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.
- Bình đẳng giới tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình; thiết lập, củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội. - Bình đẳng giới góp phần phát triển nguồn nhân lực, thúc đẩy nền kinh tế phát triển bền vững; là mục tiêu và thước đo sự tiến bộ của một xã hội.
Quy định của pháp luật
Bình đẳng giới
Ảnh
02
Ảnh
PHÁP LUẬT VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC
a) Trong lĩnh vực chính trị
Ảnh
a) Bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị
Nam, nữ bình đẳng trong tham gia quản lý nhà nước, tham gia hoạt động xã hội trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân, vào cơ quan lãnh đạo của các tổ chức khác.
Ảnh
b) Trong lĩnh vực kinh tế
Ảnh
b) Bình đẳng giới trong lĩnh vực kinh tế
Nam, nữ bình đẳng trong việc thành lập doanh nghiệp, tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, quản lý doanh nghiệp, tiếp cận thông tin, nguồn vốn, thị trường....
Ảnh
c) Trong lĩnh vực lao động
Ảnh
c) Bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động
Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng, được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện làm việc khác,...
Ảnh
d) Trong lĩnh vực giáo dục
Ảnh
d) Bình đẳng giới trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
Nam, nữ bình đẳng về độ tuổi đi học, đào tạo, bồi dưỡng; trong việc lựa chọn ngành, nghề học tập, đào tạo; trong việc tiếp cận và hưởng thụ các chính sách về giáo dục, đào tạo.....
Ảnh
e) Trong gia đình
Ảnh
e) Bình đẳng giới trong gia đình
+ Vợ, chồng có quyền, nghĩa vụ ngang nhau trong sở hữu tài sản chung, bình đẳng trong sử dụng nguồn thu nhập chung của vợ chồng và quyết định các nguồn lực trong gia đình; + Con trai, con gái được gia đình chăm sóc, giáo dục và tạo điều kiện như nhau để học tập, lao động, vui chơi, giải trí và phát triển; các thành viên nam, nữ trong gia đình có trách nhiệm chia sẻ công việc gia đình...
Ảnh
Thực hiện quy định
Thực hiện quy định
Ảnh
03 THỰC HIỆN QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ BÌNH ĐẲNG GIỚI
Thúc đẩy bình đẳng giới
Ảnh
Các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới
Bảo đảm tỷ lệ nữ thích đáng trong bổ nhiệm các chức danh trong cơ quan nhà nước phù hợp với mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho lao động.... không bị coi là phân biệt đối xử về giới.
Ảnh
Trách nhiệm của công dân
Ảnh
Luyện tập
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Nam, nữ bình đẳng trong việc tự ứng cử và được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân - đó là quy định pháp luật về bình đẳng giới trên lĩnh vực nào?
Chính trị.
Kinh tế.
Hôn nhân và gia đình.
Văn hóa và giáo dục.
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
Câu 2. Một trong những quy định của pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị là: nam, nữ bình đẳng trong
tiếp cận các cơ hội việc làm.
tham gia quản lý nhà nước.
tiến hành hoạt động sản xuất.
lựa chọn nghề nghiệp.
Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
Câu 3. Hành vi của chị K trong tình huống dưới đây đã vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực nào? Tình huống. Được biết Hội phụ nữ xã X thành lập đội công tác nhằm tuyên truyền, tư vấn cho cộng đồng về chăm sóc sức khỏe sinh sản, kế hoạch hóa gia đình, anh M và chị V đã đăng kí tham gia. Tuy nhiên, chị K (Hội trưởng Hội phụ nữ xã X) đã gạch tên anh M ra khỏi danh sách ứng viên vì chị cho rằng: công việc này không phù hợp với nam giới.
Chính trị.
Kinh tế.
Lao động.
Văn hóa.
Câu 4
Bài tập trắc nghiệm
Câu 4. Trong tình huống dưới đây, chủ thể nào không vi phạm quy định pháp luật về bình đẳng giới trong lĩnh vực chính trị? Tình huống. Anh V và chị T tự ứng cử đại biểu HĐND cấp xã. Biết được thông tin này, ông N (cán bộ xã Y) rất bức xúc. Ông N cho rằng: chị T là phụ nữ, không có đủ trình độ và năng lực để trở thành đại biểu HĐND, do đó, ông N đã nhiều lần tung tin đồn thất thiệt, làm ảnh hưởng đến uy tín và danh dự của chị T.
Ông N, anh V và chị T.
Anh V và ông N.
Chị T và anh V.
Ông N và chị T.
Câu 5
Bài tập trắc nghiệm
Câu 5: Bình đẳng giới không có ý nghĩa nào sau đây đối với đời sống của con người và xã hội?
Tạo điều kiện, cơ hội để nam và nữ phát huy năng lực của mình.
Là nhân tố duy nhất đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước.
Góp phần cải thiện và đóng góp vào sự phát triển bền vững của xã hội.
Củng cố quan hệ hợp tác, hỗ trợ nhau trong đời sống gia đình và xã hội.
Câu 6
Bài tập trắc nghiệm
Câu 6: Đối với các hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng giới, chúng ta cần
học tập, noi gương.
khuyến khích, cổ vũ.
lên án, ngăn chặn.
thờ ơ, vô cảm.
Dặn dò
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Hình vẽ
ÔN LẠI KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
Hình vẽ
LÀM BÀI TRONG SGK VÀ SBT
Hình vẽ
TÌM HIỂU TRƯỚC Bài 12. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
Cảm ơn
CẢM ƠN CÁC BẠN ĐÃ LẮNG NGHE! HẸN GẶP LẠI CÁC BẠN VÀO TIẾT HỌC TIẾP THEO
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất