Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương VI. Biểu thức đại số. Bài 4: Phép nhân đa thức một biến

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:02' 28-04-2023
    Dung lượng: 511.9 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG VI: BÀI 4: PHÉP NHÂN ĐA THỨC MỘT BIẾN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    TOÁN 7
    CHƯƠNG VI: BÀI 4: PHÉP NHÂN ĐA THỨC MỘT BIẾN
    Ảnh
    Khởi động
    Khởi động
    Hình vẽ
    Trong quá trình biến đổi và tính toán những biểu thức đại số, nhiều khi ta phải thực hiện phép nhân hai đa thức một biến, chẳng hạn: (x - 1)(latex(x^2) + x + 1)
    Làm thế nào để thực hiện được phép nhân đa thưc một biến?
    Ảnh
    Khởi động
    I. Nhân đơn thức với đơn thức
    1. Hoạt động 1
    Hình vẽ
    1. Hoạt động 1
    Ảnh
    Ảnh
    Thực hiện phép tính: a) latex(x^2) latex(*)latex(x^4). b) latex(3x^2) latex(*)latex(x^3). c) latex(ax^m) latex(*)latex(bx^n ) (alatex(!=0); blatex(!=0); m, nlatex(in) N).
    Ảnh
    2. Kết luận
    2. Kết luận
    Hình vẽ
    Muốn nhân đơn thức A với đơn thức B, ta làm như sau:
    Nhân hệ số của đơn thức A với hệ số của đơn thức B; Nhân lũy thừa của biến trong A với lũy thừa của biến đó trong B. Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau.
    Lưu ý:
    latex(ax^m *bx^n) = a latex(*)blatex(*)latex(x^m *x^n = abx^(m+n)) (alatex(!=)0; blatex(!=)0; m,n latex(in) N).
    3. Ví dụ 1
    Ảnh
    3. Ví dụ 1
    Tính: a) latex(2^3 *5x^4). b) -latex(4x^m * 6x^n) (m, n latex(in) N).
    Giải:
    a) latex(2^3 *5x^4) = 2 latex(*)5latex(*)latex(x^3)latex(*)latex(x^4) = latex(10x^(3 + 4)) = latex(10x^7) b) -latex(4x^m * 6x^n) = (-4) latex(*)6 . latex(x^m * x^n) = -latex(24x^(m + n)).
    4. Vận dụng
    4. Vận dụng 1
    Ảnh
    Tính: a) latex(3x^5)latex(*)latex(5*8). b) -latex(2x^(m + 2))latex(*)latex(4x^(n - 2)) (m, n latex(in); n > 2)
    II. Biểu thức đại số
    1. Hoạt động 2
    Hình vẽ
    1. Hoạt động 2
    Quan sát hình chữ nhậT MNPQ ở Hình 3. a) Tính diện tích mỗi hình chữ nhật (I), (II); b) Tính diện tích của hình chữ nhật MNPQ; c) So sánh: a(b + c) và ab + ac.
    Ảnh
    - Lưu ý:
    - Lưu ý:
    Hình vẽ
    A(B + C) = AB + AC A(B - C) = AB - AC.
    Ảnh
    2. Hoạt động 3
    2. Hoạt động 3
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Cho đơn thức P(x) = 2x và đa thức Q(x) = latex(3x^2) + 4x + 1. a) Hãy nhân đơn thức P(x) với từng đa thức của Q(x). b) Hãy cộng các tích vừa tìm được.
    Ảnh
    - Khám phá kiến thức
    - Khám phá kiến thức:
    Hình vẽ
    2x latex(*)latex(3x^2) + 4x + 1 = 2xlatex(*)latex(3x^2) + 2xlatex(*)4x + 2xlatex(*)1. = 2latex(*)3latex(*)xlatex(*)latex(x^2) + 2latex(*)4latex(*)xlatex(*)x + 2latex(*)1latex(*)x = latex(6x^3) + latex(8x^2) + 2x.
    Ảnh
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức đó với từng đơn thức của đa thức rồi cộng các tích với nhau.
    Ảnh
    - Ví dụ 2
    Ảnh
    - Ví dụ 2:
    Tính: a) x(4x - 3); b) latex(-3x^2)(latex(6x^2) - 8x + 7).
    Giải:
    a) x(4x - 3) = xlatex(*)4x - xlatex(*)3 = latex(4x^2) - 3x. b) latex(-3x^2)(latex(6x^2) - 8x + 7) = (latex(-3x^2))latex(*)latex(6x^2) - latex((-3x^2))latex(*)8x + latex(-3x^2)latex(*)7 = -latex(18x^4) + latex(24x^3) - latex(21x^2).
    - Vận dụng 2
    Ảnh
    - Vận dụng 2
    Tính: a) latex(1/2)x(6x - 4); b) latex(-x^2)(latex(1/3x^2 - x - 1/4)).
    III. Nhân đa thức với đa thức
    1. Hoạt động 4
    1. Hoạt động 4
    Hình vẽ
    Quan sát hình chữ nhật MNPQ ở Hình 4. a) Tính diện tích mỗi hình chữ nhật (I), (II), (III), (IV). b) Tính diện tích của hình chữ nhậ MNPQ. c) So sánh: (a + b)(c + d) và ac + ad + bc + bd.
    Ảnh
    - Lưu ý
    - Lưu ý:
    Hình vẽ
    (A + B)(C + D) = AC + AD + BC + BD
    Ảnh
    2. Hoạt động 5
    2. Hoạt động 4
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Cho đa thức P(x) = 2x + 3 và đa thức Q(x) = x + 1. a) Hãy nhân mỗi đơn thức của đa thức P(x) với từng đơn thức của đa thức Q(x). b) Hãy cộng các tích vừa tìm được.
    Ảnh
    - Khám phá kiến thức
    Hình vẽ
    - Khám phá kiến thức
    (2x + 3)(x + 1) = 2xlatex(*)x + 2xlatex(*)1 + 3latex(*)1 = latex(2x^2) + 2x + 3x + 3 = latex(2x^2) + 5x + 3.
    Ảnh
    - Kết luận
    - Kết luận
    Hình vẽ
    Ảnh
    Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi đơn thức của đa thức này với từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức.
    - Ví dụ 3
    Ảnh
    - Ví dụ 3
    Tính tích của hai đa thức: P(x) = latex(x^2) + x + 1 và Q(x) = latex(x^2) - x + 1.
    Giải:
    P(x)latex(*)Q(x) = (latex(x^2) + x + 1)(latex(x^2) - x + 1) = latex(x^2)latex(*)latex(x^2) - latex(x^2)latex(*)x + latex(x^2)latex(*)1 + xlatex(*)latex(x^2) - xlatex(*)x + xlatex(*)1 + 1latex(*)latex(x^2) - 1latex(*)x + 1latex(*)1. = latex(x^4) - latex(x^3) + latex(x^2) + latex(x^3) - latex(x^2) + x + latex(x^2) - x + 1. = latex(x^4) + latex(x^2) + 1.
    - Chú ý
    Hình vẽ
    - Chú ý:
    Sau khi thực hiện phép nhân hai đa thức, ta thường viết đa thức tích ở dạng thu gọn và sắp xếp các đơn thức theo số mũ tăng dần hoặc giảm của biến. Chúng ta có thể trình bày phép nhân (latex(x^2)+ x + 1)(latex(x^2)- x + 1) theo cột dọc.
    Lưu ý: Khi thực hiện phép nhân hai đa thức theo cột dọc, các đơn thức có cùng số mũ (của biến) được xếp vào cùng một cột.
    - Vận dụng 3
    Ảnh
    - Vận dụng 3
    Tính: a) (latex(x^2) - 6x)(latex(x^2) + 6); b) (x - 1)(latex(x^2) + x + 1).
    Luyện tập
    Bài 1
    Bài 1
    Ảnh
    Tính: a) latex(1/2x^2 * 6/5x^3); b) latex(y^2)(latex(5/7y^3 - 2y^2 + 0,25); c) (latex(2x^2)+ x + 4)(latex(x^2)- x - 1); d) (3x - 4)(2x + 1) - (x -2)(6x + 3).
    Bài 2
    Ảnh
    Bài 2:
    Tìm bậc, hệ số cao nhất và hệ số tự do của mỗi đa thức sau: a) P(x) = (latex(-2x^2) - 3x + x -1)(latex(3x^2) - x - 2); b) Q(x) = (latex(x^5) - 5)(latex(-2x^6 - x^3 + 3).
    Dặn dò
    1. Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò về nhà
    Học hiểu phần trọng tâm của bài. Làm hết bài tập SGK và SBT. Chuẩn bị bài mới: Chương VI: Bài 5: ''Phép chia đa thức một biến''.
    2. Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓