Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 5. Biện pháp cải tạo, sử dụng và bảo vệ đất trồng

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:57' 07-10-2022
    Dung lượng: 1.2 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 5. BIỆN PHÁP CẢI TẠO, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ ĐẤT TRỒNG
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CÔNG NGHỆ 10
    BÀI 5. BIỆN PHÁP CẢI TẠO, SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ ĐẤT TRỒNG
    Ảnh
    Mục tiêu bài học
    Học xong bài học này, em sẽ:
    Ảnh
    Giải thích được cơ sở khoa học của các biện pháp cải tạo, sử dụng, bảo vệ đất trồng. Vận dụng được kiến thức về sử dụng, cải tạo đất trồng vào thực tiễn. Xác định được độ mặn, độ chua của đất.
    Học xong bài này, em sẽ:
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    Khởi động
    Theo em, giữa đất phù sa và đất phèn, loại đất nào sử dụng tốt hơn trong trồng trọt? Vì sao?
    1. Cấu tạo, sử dụng đất xám bạc màu
    1.1. Nguyên nhân hình thành
    1. Cấu tạo, sử dụng đất xám bạc màu
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Em hãy nêu nguyên nhân hình thành đất xám bạc màu.
    1.1. Nguyên nhân hình thành
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Địa hình: dốc thoải nên dễ bị xói mòn và rửa trôi các hạt sét, keo và chất dinh dưỡng. Đá mẹ: đất hình thành trên các loại đá mẹ (đá cát, đá magma acid,...) có tính chua, rời, không có kết cấu nên không giữ được chất dinh dưỡng. Khí hậu: mưa nhiều, nhiệt độ cao. Con người: tập quán canh tác lạc hâu nên đất bị thoái hóa mạnh.
    1.2. Đặc điểm của đất xám bạc màu
    Ảnh
    Ảnh
    Quan sát Hình 5.1 và cho biết đặc điểm của đất xám bạc màu trên đá cát và trên phù sa cổ.
    1.2. Đặc điểm của đất xám bạc màu
    A. Đất xám bạc màu trên đất cát
    B. Đất xám bạc màu trên phù sa cổ
    Hình 5.1. Phẫu diện đất xám bạc màu
    - Kết luân
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Đặc điểm: tầng đất mặt mỏng, lớp đất mặt có thành phần cơ giới nhẹ, màu xám trắng, đất thường bị khô hạn, hầu hết có tính chua, nghèo chất dinh dưỡng, nghèo mùn, vi sinh vật trong đất ít, hoạt động yếu.
    Ảnh
    1.3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thông tin trong SGK, em hãy nêu biện pháp cải tạo và hướng dẫn sử dụng đất xám bạc màu.
    1.3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Biện pháp cải tạo: làm đất, thủy lợi, bón phân, bố trí cơ cấu cây trồng, trồng cây cải tạo đất. Hướng dẫn sử dụng: thích hợp trồng nhiều loại cây cạn: ngô, hoa, cây cành, cây ăn quả,...
    Ảnh
    - Luyện tập
    - Luyện tập:
    Ảnh
    Câu 1: Em hãy cho biết tác dụng cụ thể của các biện pháp cải tạo đất xám bạc màu.
    Câu 2 (- Luyện tập)
    Ảnh
    Câu 2: Vì sao đất xam bạc màu thích hợp với nhiều loại cây trồng cạn?
    2. Cải tạo, sử dụng đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá
    2.1. Nguyên nhân hình thành
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Đọc thông tin trong SGK, em hãy nêu nguyên nhất hình thành xói mòn đất.
    2. Cải tạo, sử dụng đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá
    2.1. Nguyên nhân hình thành
    - Kết luận
    - Kết luận
    Hình vẽ
    Xói mòn đất là quá trình lớp đất mặt bị chuyển đi nơi khác do tác động của các yếu tố vật lí hoặc các yếu tố liên quan đến hoạt động trồng trọt. Nguyên nhân: khí hậu, địa hình và con người.
    Ảnh
    2.2. Đặc điểm của đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá
    2.2. Đặc điểm của đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá
    Ảnh
    Hãy mô tả đặc điểm của đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá trong Hình 5.2.
    Ảnh
    - Kết luận
    - Kết luận
    Hình vẽ
    Có tầng đất mặt còn rất mỏng, có trường hợp mất hẳn tầng đất mặt, trơ sỏi, đá. Đá, cát, sỏi chiếm ưu thế trong đất. Có phản ứng chua đến rất chua, nghèo mùn và chất dinh dưỡng. Vi sinh vật trong đất ít, hoạt động yếu.
    Ảnh
    - Vận dụng
    - Vận dụng:
    Ảnh
    Câu 1: Xói mòn đất thường xảy ra ở vùng nào của nước ta?
    - Câu 2 (- Vận dụng)
    Ảnh
    Câu 2: Đất nông nghiệp và đất nông nghiệp, đất nào chịu tác động của quá trình xói mòn nhiều hơn? Vì sao?
    2.3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng
    2.3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng
    Ảnh
    Câu 1: Quan sát Hình 5.3 và 5.4 cho biết vì sao làm ruộng bậc thang và thềm cây ăn quả lại có tác dụng cải tạo đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá.
    Ảnh
    Ảnh
    Hình 5.3. Ruộng bậc thang
    Hình 5.4. Thềm cây ăn quả
    + (tiếp) (- Câu hỏi)
    Ảnh
    Câu 2: Tác dụng của các biện pháp cải tạo đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá.
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Biện pháp cải tạo: trồng cây theo luống, trồng cây có bộ rễ khỏe, trồng cây che phủ đất, che phủ đất bằng các bộ phận dư thừa của cây trồng sau khi thu hoạc, luân canh cây trồng, trồng cây theo đường đồng mức, theo băng và bón vôi, bón phân hữu cơ kết hợp với phân hóa học. Hướng sử dụng: Trồng rừng trên đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá bằng các loại cây lấy gỗ và sử dụng hệ thống nông lâm kết hợp.
    3. Cải tạo, sử dụng đất mặn
    3.1. Nguyên nhân hình thành
    Ảnh
    3. Cải tạo, sử dụng đất mặn
    Ảnh
    Quan sát Hình 5.5 và giải thích nguyên nhân hình thành đất mặn.
    3.1. Nguyên nhân hình thành
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Đất mặn là đất chứa nhiều muối hòa tan (> 1%). Những loại muối tan thường gặp trong đất NaCl,... Đất nhiễm mặn do tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của nước biển (thủy triều, bão, vỡ đê,...) do tưới tiêu không hợp lí.
    Ảnh
    3.2. Đặc điểm của đất mặn
    Ảnh
    Đất bị nhiễm mặn ảnh hưởng như thế nào đến cây trồng trong Hình 5.6?
    3.2. Đặc điểm của đất mặn
    Ảnh
    Ảnh
    Hình 5.6. Tác hại của đất bị nhiễm mặn
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Đất mặn có thành phần cơ giới nặng, dẻo, dính khi ướt và nứt nẻ, rắn chắc khi khô. Dung dịch đất chứa nhiều thành phần muối tan như NaCl, latex(Na_2SO_4). Đất mặn nghèo mùn, đạm, lân tổng số và lân dễ tiêu. Đất có phản ứng trung tính hoặc hơi kiềm.
    Ảnh
    3.3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    3.3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng
    Câu 1: Em hãy cho biết mục đích của biện pháp thủy lợi. Câu 2: Vì sao bón vôi lại cải tạo được đất mặn? 3. Trong các biện pháp đã nêu, biện pháp nào là quan trọng nhất? Vì sao?
    - Kết luận
    - Kết luận:
    - Thủy lợi: xây dựng hệ thống tưới tiêu hợp lí. - Bón vôi: bón vôi có tác dụng đẩy latex(Na^+) ra khỏi keo đất (Hình 5.7).
    Ảnh
    - Trồng cây chịu mặn: trồng các loại cây chịu mặn (đậu nành, dứa, cói,...) để hấp phụ bới latex(Na^+) trong đất trước khi trồng các loại cây khác.
    Biện pháp cải tạo:
    + (tiếp) (- Kết luận)
    Hình vẽ
    Đất mặn sau khi cải tạo có thể trồng cói, trồng các giống lúa chịu mặn hoặc kết hợp trồng lúa với nuôi thủy hải sản. Vùng đất mặn ngoài đê: trồng sú, vẹt kết hợp nuôi trồng hải sản.
    Ảnh
    Hướng sử dụng:
    - Luyện tập
    - Luyện tập:
    Ảnh
    Ngoài các biện pháp chính sử dụng để cải tạo đất mặn kể trên, hiện nay người ta còn sử dụng những biện pháp nào khác? Mô tả các biện pháp đó.
    - Vận dụng
    Ảnh
    Tìm hiểu đất trồng của một số địa phương thường hay nhiễm mặn. Đề xuất một mô hình sử dụng đất mặn hiệu quả. Giải thích vì sao lựa chọn mô hình đó.
    - Vận dụng:
    4. Cải tạo, sử dụng đất phèn
    4.1. Nguyên nhân hình thành
    4. Cải tạo, sử dụng đất phèn
    Ảnh
    Quan sát Hình 5.8 và cho biết đặc điểm của đất phèn.
    4.1. Nguyên nhân hình thành
    Ảnh
    Ảnh
    A. Phẫu diện đất phèn
    B. Đất phèn khô hạn
    Hình 5.8. Đất phèn
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Đất phèn là đất chua mặn, là loại đất mà tiến trình hình thành sản sinh ra lượng sulfuric acid hưởng lâu dài đến đặc tính chủ yếu của đất. Đất phèn hình thành và phát triển ở những vùng địa mạo đầm lầy, rừng ngập mặn, cửa sông có địa hình trũng, khó thoát nước.
    - Luyện tập
    Ảnh
    - Luyện tập:
    So sánh sự giống và khác nhau về đặc điểm giữa đất mặn và đất phèn.
    4.2. Đặc điểm đất phèn
    Hình vẽ
    - Thường có màu đen hoặc nâu ở tầng đất mặt, có mùi đặc trưng của lư huỳnh và latex(H_2S). - Thành phần cơ giới của đất nặng, tầng đất mặt cứng, nhiều vết nứt nẻ khi khô hạn. - Độ phì nhiêu thấp, chua.
    Ảnh
    4.2. Đặc điểm đất phèn
    4.3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất phèn
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Vì sao bón vôi lại cải tạo được đất phèn?
    4.3. Biện pháp cải tạo và hướng sử dụng đất phèn
    - Kết luận
    Ảnh
    Thủy lợi: lên luống hoặc xây dựng hệ thống kênh tưới và kênh tiêu song song để thau chua rửa mặn; hạ thấp mực nước ngầm mặn. Bón vôi: có tác dụng rất tốt cho việc khử chua và hạn chế tác hại của nhôm di động (Hình 5.9).
    Biện pháp cải tạo:
    - Kết luận:
    Bón phân: bón cân đối đạm, lân, kali; bón phân hữu cơ, phân vi lượng để nâng cao độ phì nhiêu của đất.
    + (tiếp) (- Kết luận)
    Ảnh
    Giữ nước thường xuyên trong ruộng để trồng lúa, không nên để nước cạn; không cày ải đối với đất phèn; những nơi đất phèn mạnh phải lên liếp rửa phèn (Hình 5.10) rồi mói sử dụng cho trồng trọt; lựa chọn những loại cây có tính chịu phèn hoặc chua mặn.
    Biện pháp canh tác;
    + (tiếp) (- Kết luận)
    Hình vẽ
    Dùng đất phèn để trồng lúa chịu phèn (đồng bằng sông Cửu Long) hoặc trồng cây chịu phèn (mía, khoai mỡ, chuối, bắp, chè,...).
    Ảnh
    Hướng sử dụng:
    5. Một sô biện pháp bảo vệ đất trồng
    - Câu hỏi
    5. Một số biện pháp bảo vệ đất trồng
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Câu 1: Vì sao phải bảo vệ đất trồng? Câu 2: Che phủ đất có tác dụng gì?
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    Một số biện pháp để bảo vệ đất trồng sau: canh tác, thủy lợi, bón phân.
    - Vận dụng
    Ảnh
    - Vận dụng:
    Đề xuất một số biện pháp bảo vệ đất trồng ở địa phương. Giải thích tại sao lựa chọn các biện pháp đó.
    - Thực hành xác định độ chua, độ mặn của đất
    - Thực hành xác định độ chua, độ mặn của đất
    Ảnh
    1. Chuẩn bị
    Máy đo pH; máy đo độ mặn hoặc bút đi độ mặn; dụng cụ đào, xúc đất; xô hoặc thùng; cốc dung tích 1 lít; nước có độ pH bằng 7 hoặc nước cất.
    2. Thực hành xác định độ chua, độ mặn của đất (- Thực hành xác định độ chua, độ mặn của đất)
    Ảnh
    Hình vẽ
    2. Thực hành xác định độ chua, độ mặn của đất
    Bước 1: Chọn lấy mẫu đất Bước 2: Lấy mẫu đất. Bước 3: Trọn gộp các mẫu đất. Bước 4: Tạo dung dịch để đo pH, độ mặn. Bược 5: Đo pH và độ mặn.
    2.1. Đất vường - đất khô
    2.2. Ruộng lúa (- Thực hành xác định độ chua, độ mặn của đất)
    Ảnh
    Hình vẽ
    Đối với ruộng lúa khô, thực hiện như đất vường - đất khô. Đối với ruộng lúa ngập nước, nhúng đầu đo của máy hoặc bút đo đo pH và đo độ mặn vào nước tại ruộng, giữ đầu đo 30 đến 60 giây và đọc kết quả.
    2.2. Ruộng lúa
    3. Đánh giá kết quả (- Thực hành xác định độ chua, độ mặn của đất)
    Hình vẽ
    3. Đánh giá kết quả
    Đánh giá kết quả theo Bảng mẫu 5.2.
    Ảnh
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Dặn dò:
    Ảnh
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: " Bài 6: Ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất một số giá thể trồng cây".
    - Kết luận
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓