Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 9. Base
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:55' 26-09-2023
Dung lượng: 17.6 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:55' 26-09-2023
Dung lượng: 17.6 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 9. BASE
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
BÀI 9. BASE
Ảnh
Khởi động
Khởi động
- Khởi động:
Để tránh nguyên liệu bị nát vụn khi chế biến, trong quá trình làm mứt người ta thường ngâm nguyên liệu vào nước vôi trong. Trong quá trình đó, độ chua của một số loại quả sẽ giảm đi. Vì sao lại như vậy?
Ảnh
I. Khái niệm base
- Thảo luận
Ảnh
I. Khái niệm base
- Thảo luận:
Ảnh
Trong các chất sau đây, những chất nào là base: latex(Cu(OH)_2, MgSO_4, NaCl), latex(Ba(OH)_2)?
- Kết luận
- Kết luận:
+ Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion latex(OH^-). + Tên gọi và công thức hoá học của một số base thông dụng:
Ảnh
- Ví dụ
Ví dụ:
Ảnh
NaOH latex(Na^+) + latex(OH^-)
Hình vẽ
Sodium hydroxide
Ion sodium
Ion hydroxide
latex(Ca(OH)_2) latex(Ca^(2+)) + latex(2OH^-)
Calcium hydroxide
Ion calcium
Ion hydroxide
Hình vẽ
II. Phân loại base
- Tìm hiểu
II. Phân loại base
Base được chia thành hai loại chính: base tan và base không tan trong nước. Base tan trong nước còn được gọi là kiềm như NaOH, KOH,...
Ảnh
- Luyện tập
Ảnh
Câu 1: Dựa vào bảng tính tan, cho biết những base nào dưới đây là kiềm: latex(KOH, Fe(OH)_2, Ba(OH)_2, Cu(OH)_2).
III. Tính chất hóa học
1. Làm đổi màu chất chỉ thị
III. Tính chất hoá học
1. Làm đổi màu chất chỉ thị
Ảnh
Quan sát thí nghiệm 1: Mô tả các hiện tượng xảy ra.
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Ảnh
Dung dịch base làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, phenolphthaltein không màu chuyển sang màu hồng.
- Luyện tập
Câu 2: Có hai dung dịch giấm ăn và nước vôi trong. Nêu cách phân biệt hai dung dịch trên bằng: a) quỳ tím. b) phenolphthalein.
- Luyện tập:
Ảnh
2. Tác dụng với acid
2. Tác dụng với acid
Ảnh
Quan sát thí nghiệm 2: Mô tả các hiện tượng xảy ra . Giải thích sự thay đổi màu của dung dịch trong ống nghiệm.
- Nhận xét
Ảnh
- Nhận xét:
NaOH + HCl -> NaCl + latex(H_2O)
Sodium hydroxide tác dụng với hydrochloric acid tạo ra sodium chloride và nươc theo phương trình hoá học:
Sodium hydroxide
Sodium chloride
- Thí nghiệm 3 (2. Tác dụng với acid)
Ảnh
Quan sát thí nghiệm 3: Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích các hiện tượng diễn ra trong quá trình thí nghiệm.
- Nhận xét
Ảnh
- Nhận xét:
latex(Mg(OH)_2) + 2HCl -> latex(MgCl_2) + 2latex(H_2O)
Magnesium hydroxide tác dác với hydrochloric acid tạo ta magnesium chloride và nước theo phương trình hoá học:
Magnesium hydroxide
Magnesium chloride
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Ảnh
Base tác dụng với dung dịch acid tạo ra muối và nước.
- Luyện tập
Câu 3: Viết các PTHH xảy ra khi cho các base: KOH, latex(Cu(OH)_2, Mg(OH)_2) lần lượt tác dụng với: a) dung dịch HCl. b) dung dịch latex(H_2SO_4).
Ảnh
- Luyện tập:
+ Câu 4
Câu 4: Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau: a) latex(KOH + ? → K_2SO_4 + H_2O) b) latex(Mg(OH)_2 + ? → MgSO_4 + H_2O) c) latex(Al(OH)_3+ H_2SO_4 → ? + ?)
- Luyện tập:
Ảnh
- Vận dụng (- Vận dụng)
Ảnh
Một loại thuốc dành cho bệnh nhân đau dạ dày có chứa latex(Al(OH)_3, Mg(OH)_2). Viết phương trình hóa học xảy ra giữa acid HCl có trong dạ dày với các chất trên.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn Dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 10. Thang pH".
- Kết luận
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
BÀI 9. BASE
Ảnh
Khởi động
Khởi động
- Khởi động:
Để tránh nguyên liệu bị nát vụn khi chế biến, trong quá trình làm mứt người ta thường ngâm nguyên liệu vào nước vôi trong. Trong quá trình đó, độ chua của một số loại quả sẽ giảm đi. Vì sao lại như vậy?
Ảnh
I. Khái niệm base
- Thảo luận
Ảnh
I. Khái niệm base
- Thảo luận:
Ảnh
Trong các chất sau đây, những chất nào là base: latex(Cu(OH)_2, MgSO_4, NaCl), latex(Ba(OH)_2)?
- Kết luận
- Kết luận:
+ Base là những hợp chất trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide. Khi tan trong nước, base tạo ra ion latex(OH^-). + Tên gọi và công thức hoá học của một số base thông dụng:
Ảnh
- Ví dụ
Ví dụ:
Ảnh
NaOH latex(Na^+) + latex(OH^-)
Hình vẽ
Sodium hydroxide
Ion sodium
Ion hydroxide
latex(Ca(OH)_2) latex(Ca^(2+)) + latex(2OH^-)
Calcium hydroxide
Ion calcium
Ion hydroxide
Hình vẽ
II. Phân loại base
- Tìm hiểu
II. Phân loại base
Base được chia thành hai loại chính: base tan và base không tan trong nước. Base tan trong nước còn được gọi là kiềm như NaOH, KOH,...
Ảnh
- Luyện tập
Ảnh
Câu 1: Dựa vào bảng tính tan, cho biết những base nào dưới đây là kiềm: latex(KOH, Fe(OH)_2, Ba(OH)_2, Cu(OH)_2).
III. Tính chất hóa học
1. Làm đổi màu chất chỉ thị
III. Tính chất hoá học
1. Làm đổi màu chất chỉ thị
Ảnh
Quan sát thí nghiệm 1: Mô tả các hiện tượng xảy ra.
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Ảnh
Dung dịch base làm quỳ tím chuyển sang màu xanh, phenolphthaltein không màu chuyển sang màu hồng.
- Luyện tập
Câu 2: Có hai dung dịch giấm ăn và nước vôi trong. Nêu cách phân biệt hai dung dịch trên bằng: a) quỳ tím. b) phenolphthalein.
- Luyện tập:
Ảnh
2. Tác dụng với acid
2. Tác dụng với acid
Ảnh
Quan sát thí nghiệm 2: Mô tả các hiện tượng xảy ra . Giải thích sự thay đổi màu của dung dịch trong ống nghiệm.
- Nhận xét
Ảnh
- Nhận xét:
NaOH + HCl -> NaCl + latex(H_2O)
Sodium hydroxide tác dụng với hydrochloric acid tạo ra sodium chloride và nươc theo phương trình hoá học:
Sodium hydroxide
Sodium chloride
- Thí nghiệm 3 (2. Tác dụng với acid)
Ảnh
Quan sát thí nghiệm 3: Mô tả các hiện tượng xảy ra. Giải thích các hiện tượng diễn ra trong quá trình thí nghiệm.
- Nhận xét
Ảnh
- Nhận xét:
latex(Mg(OH)_2) + 2HCl -> latex(MgCl_2) + 2latex(H_2O)
Magnesium hydroxide tác dác với hydrochloric acid tạo ta magnesium chloride và nước theo phương trình hoá học:
Magnesium hydroxide
Magnesium chloride
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Ảnh
Base tác dụng với dung dịch acid tạo ra muối và nước.
- Luyện tập
Câu 3: Viết các PTHH xảy ra khi cho các base: KOH, latex(Cu(OH)_2, Mg(OH)_2) lần lượt tác dụng với: a) dung dịch HCl. b) dung dịch latex(H_2SO_4).
Ảnh
- Luyện tập:
+ Câu 4
Câu 4: Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ sau: a) latex(KOH + ? → K_2SO_4 + H_2O) b) latex(Mg(OH)_2 + ? → MgSO_4 + H_2O) c) latex(Al(OH)_3+ H_2SO_4 → ? + ?)
- Luyện tập:
Ảnh
- Vận dụng (- Vận dụng)
Ảnh
Một loại thuốc dành cho bệnh nhân đau dạ dày có chứa latex(Al(OH)_3, Mg(OH)_2). Viết phương trình hóa học xảy ra giữa acid HCl có trong dạ dày với các chất trên.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn Dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 10. Thang pH".
- Kết luận
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất