Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 47. Bảo vệ môi trường

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:43' 19-10-2023
    Dung lượng: 953.5 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 47. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 47. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
    KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
    Ảnh
    A. Khởi động
    Hoạt động 1: Mở đầu
    Hoạt động 1: Mở đầu
    Ảnh
    Môi trường sống của con người đang bị đe doạ như thế nào? Cần có những biện pháp gì để bảo vệ môi trường?
    B. Hình thành kiến thức mới
    I. Tác động của con người đối với môi trường qua các thời kì phát triển xã hội
    I. Tác động của con người đối với môi trường qua các thời kì phát triển xã hội
    Ảnh
    Nghiên cứu SGK, thảo luận, tìm hiểu tác động của con người đối với môi trường qua thời kì nguyên thuỷ.
    - Nhiệm vụ:
    1. Thời kì nguyên thuỷ
    Ảnh
    1. Thời kì nguyên thuỷ
    Con người chủ yếu khai thác thiên nhiên thông qua hình thức hái lượm và săn bắn. Con người đã biết dùng lửa để nấu chín thức ăn, xua đuổi thú dữ, sưởi ấm và đốt rừng để sẵn thủ.
    2. Thời kì xã hội nông nghiệp
    Ảnh
    Nghiên cứu SGK thảo luận và trả lời câu hỏi.
    2. Thời kì xã hội nông nghiệp
    - Câu hỏi
    Ảnh
    - Câu hỏi:
    Phân tích tác động của các hoạt động dưới đây đến môi trường trong thời kì xã hội nông nghiệp. a) Cày, xới đất canh tác. b) Định cư tại một khu vực nhất định. c) Thuần hoá cây dại, thú hoang thành cây trồng, vật nuôi. d) Xây dựng hệ thống kênh, mương.... để tưới tiêu nước.
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Con người bắt đầu biết trồng cây lương thực như lúa nước, lúa mì, ngô,... và chăn nuôi trâu, bỏ, dê, cừu,...
    3. Thời kì xã hội công nghiệp và hậu công nghiệp
    Ảnh
    Nghiên cứu SGK tìm hiểu thời kì xã hội công nghiệp và hậu công nghiệp.
    3. Thời kì xã hội công nghiệp và hậu công nghiệp
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Trong thời kì cách mạng công nghiệp, con người đã bắt đầu cơ giới hoá sản xuất dựa vào các loại máy móc; nguồn nguyên, nhiên, vật liệu như sắt, than đá,... và năng lượng mới là hơi nước. Sự thay đổi này đã tác động mạnh mẽ tới môi trường sống. Việc sử dụng năng lượng điện và sự ra đời của các dây chuyền sản xuất hàng loạt quy mô lớn, công nghiệp sản xuất phát triển mạnh mẽ, con người đã đẩy mạnh khai thác các loại tài nguyên khoáng sản để phục vụ cho sản xuất, kéo theo sự gia tăng các loại khí thải từ hoạt động sản xuất công nghiệp.
    + tiếp (- Kết luận)
    Ảnh
    Từ nửa sau thế kỉ XX, điện tử và công nghệ thông tin được ứng dụng để tự động hoá sản xuất đã tạo điều kiện tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên và các nguồn lực xã hội trong việc tạo ra cùng một khối lượng hàng hoá tiêu dùng. Cách mạng công nghiệp lần thứ tư (còn gọi là Cách mạng 4.0) có sự kết hợp các công nghệ với nhau, trong lĩnh vực Sinh học, tập trung nghiên cứu để tạo ra bước nhảy vọt trong nông nghiệp, thuỷ sản, y dược, chế biến thực phẩm, bảo vệ môi trường, năng lượng tái tạo.
    - Hoạt động
    - Hoạt động:
    Ảnh
    Từ các thông tin trên và quan sát Hình 47.1, thảo luận để thực hiện các yêu cầu.
    + Nhiệm vụ (- Hoạt động)
    Ảnh
    - Nhiệm vụ:
    1. Trình bày tác động của hoạt động trồng trọt đến môi trường qua các thời kì phát triển xã hội. 2. Liệt kê một số hoạt động của con người trong các thời kì phát triển xã hội làm suy thoái hoặc có tác dụng bảo vệ, cải tạo môi trường tự nhiên.
    II. Ô nhiễm môi trường
    II. Ô nhiễm môi trường
    Ảnh
    Nghiên cứu SGK, tìm hiểu khái niệm ô nhiễm môi trường.
    1. Khái niệm ô nhiễm môi trường
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lí, hoá học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh xấu đến sức khoẻ con người, sinh vật và tự nhiên.
    2. Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
    Ảnh
    Nghiên cứu SGK, tìm hiểu một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và trả lời câu hỏi.
    2. Một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường
    - Câu hỏi
    - Câu hỏi:
    1. Đọc thông tin và quan sát hình 47.2, chỉ ra một số nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.
    Ảnh
    2. Những hoạt động nào tại trường học, gia đình và địa phương em có thể gây ô nhiễm môi trường.
    a. Ô nhiễm do chất thải từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt
    Ảnh
    a. Ô nhiễm do chất thải từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt
    Các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt như CO, latex(SO_2, CO_2, NO_2),... có ảnh hưởng không tốt tới cơ thể sinh vật. Bên cạnh đó, chúng là một trong những nguyên nhân gây hiệu ứng nhà kính.
    b. Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật
    Ảnh
    Các sản phẩm sử dụng hoá chất bảo vệ thực vật như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,.... góp phần làm tăng năng suất cây trồng nhưng gây hại cho sức khoẻ và ảnh hưởng đến toàn bộ hệ sinh thái nếu sử dụng không đúng cách.
    b. Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật
    c. Ô nhiễm do các chất phóng xạ
    Ảnh
    Nguồn ô nhiễm phóng xạ chủ yếu đến từ các hoạt động thử và sản xuất vũ khí hạt nhân, các nhà máy điện nguyên tử,... các chất phóng xạ có khả năng gây biến đổi vật chất di truyền ở người và các loài sinh vật, từ đó làm phát sinh một số bệnh, tật di truyền.
    c. Ô nhiễm do các chất phóng xạ
    d. Ô nhiễm do vi sinh vật gây bệnh
    Ảnh
    Vi sinh vật gây bệnh cho người và động vật có thể phát triển mạnh trong môi trường chứa các chất thải như phân động vật, rác, nước thải sinh hoạt,... không được thu gom và xử lí đúng cách.
    d. Ô nhiễm do vi sinh vật gây bệnh
    3. Một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
    Ảnh
    Nghiên cứu SGK, tìm hiểu một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường.
    3. Một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Để hạn chế ô nhiễm môi trường, cần:
    Đồng thời kết hợp nhiều biện pháp xử lí chất thải công nghiệp và sinh hoạ; Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo như năng lư gió, năng lượng mặt trời; trồng nhiều cây xanh; ứng dụng khoa học kĩ thuật trong sản xuất,... Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục để nâng cao hiểu biết và ý thức của mọi người trong bảo vệ môi trường.
    - Hoạt động
    Ảnh
    1. Điều tra về thực trạng ô nhiễm môi trường ở địa phương nêu các biểu hiện và tìm hiểu nguyên nhân gây ra tình trạng đó rồi hoàn thành thông tin theo bảng 47.1.
    - Hoạt động:
    Ảnh
    + Câu 2 (- Hoạt động)
    Ảnh
    2. Dựa vào kết quả điều tra và kiến thức đã học em hãy nêu biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường ở địa phương và cho biết việc phân loại rác từ gia đình giúp ích gì trong việc hạn chế ô nhiễm môi trường.
    III. Biến đổi khí hậu
    III. Biến đổi khí hậu
    Ảnh
    Nghiên cứu SGK, tìm hiểu khái niệm biến đổi khí hậu.
    - Nhiệm vụ:
    1. Khái niệm
    Ảnh
    1. Khái niệm
    Biến đổi khí hậu là sự thay đổi giá trị trung bình của các yếu tố khí hậu như nhiệt độ, độ ẩm, lượng mưa,... giữa các giai đoạn, mỗi giai đoạn từ vài thập kỉ đến hàng thế kỉ. Tác động của con người là nguyên nhân chủ yếu gây biến đổi khí hậu.
    2. Các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu
    Ảnh
    Nghiên cứu SGK, tìm hiểu và thực hiện yêu cầu: Đề xuất thêm các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu có thể thực hiện ở địa phương.
    2. Các biện pháp thích ứng với biến đổi khí hậu
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Để thích ứng với biến đổi khí hậu, con người có thể chủ động xây dựng hệ thống đê điều kiên cố, trồng rừng phòng hộ chắn sóng, chống xói lở ở bờ biển, bờ sông, chuyển đổi cơ cấu cây trồng và vật nuôi phù hợp, xây nhà chống lũ,..
    IV. Bảo vệ động vật hoang dã
    IV. Bảo vệ động vật hoang dã
    Ảnh
    Nghiên cứu SGK, tìm hiểu các biện pháp bảo vệ động vật hoang dã.
    - Nhiệm vụ:
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Mỗi loài sinh vật là một mắt xích trong hệ sinh thái. Để duy trì cân bằng sinh thái và phát triển bền vững, các loài động vật này cần được bảo vệ theo Côngớc quốc tế về buôn bán các loài động, thực vật hoang dã (CITES), bảo vệ và phục hồi môi trường sống của chúng cũng như gìn giữ thiên nhiên hoang dã.
    Luyện tập và vận dụng
    - Luyện tập
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Luyện tập
    Câu 1: Trồng rừng có vai trò - A. tạo nơi ở cho các loài sinh vật. - false - B. chống xói mòn đất. - false - C. tạo sự cân bằng cho hệ sinh thái. - false - D. cả A, B, C đều đúng. - true - false - false
    Câu 2: Ứng dụng của công nghệ sinh học đối với bảo vệ thiên nhiêu là gì? - A. Bảo tồn nguồn gen quý hiếm. - false - B. Lai tạo ra các giống sinh vật có năng suất, chất lượng cao. - false - C. Tạo ra giống chống chịu tốt. - false - D. Cả A, B, C - true - false - false
    Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai? - A. Bảo vệ rừng là góp phần bảo vệ các loài sinh vật, điều hòa khí hậu, giữ cân bằng sinh thái của Trái Đất. - false - B. Trồng rừng giúp chống xói mòn, lũ quét. - false - C. Rừng mưa nhiệt đới không phải là một hệ sinh thái. - true - D. Rừng là môi trường sống của nhiều loài sinh vật. - false - false - false
    Câu 4: Để góp phần bảo vệ thiên nhiên con người cần - A. chặt phá rừng bừa bãi. - false - B. xây dựng các khu bảo tồn, các vườn quốc gia. - true - C. săn bắn động vật hoang dã. - false - D. xả rác bừa bãi. - false - false - false
    Câu 5: Nhận định nào sau đây sai về tài nguyên nước? - A. Tài nguyên nước nếu không được sử dụng hợp lí sẽ bị ô nhiễm và cạn kiệt. - false - B. Tài nguyên nước thuộc dạng tài nguyên tái sinh nên sẽ không bị cạn kiệt. - true - C. Tài nguyên nước tái sinh theo chu trình nước. - false - D. Trồng rừng có tác dụng bảo vệ nguồn tài nguyên nước. - false - false - false
    Câu 6: Biện pháp giúp bảo vệ hệ sinh thái biển là gì? - A. Có kế hoạch khai thác tài nguyên biển ở mức độ vừa phải. - false - B. Bảo vệ và nuôi trồng các loài sinh vật biển quý hiếm. - false - C. Chống ô nhiễm môi trường biển. - false - D. Tất cả các biện pháp trên. - true - false - false
    Câu 7: Luật Bảo vệ môi trường được ban hành nhằm mục đích gì? - A. Điều chỉnh hành vi của cả xã hội để ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên. - false - B. Điều chỉnh việc khai thác, sử dụng các thành phần môi trường hợp lí để phục vụ sự nghiệp phát triển bền vững của đất nước. - false - C. Cho phép người dân hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên bừa bãi. - false - D. Đáp án A và B. - true - false - false
    Câu 8: Nếu không có Luật Bảo vệ môi trường thì rừng có thể bị - A. khai thác bừa bãi làm giảm diện tích rừng. - false - B. làm mất nơi ở của nhiều loài sinh vật làm mất cân bằng sinh thái. - false - C. ảnh hưởng đến điều hòa khí hậu. - false - D. cả A, B, C - true - false - false
    Câu 9: Những dạng tài nguyên khi sử dụng hợp lí sẽ có điều kiện phát triển phục hồi gọi là - A. tài nguyên sinh vật. - false - B. tài nguyên tái sinh. - true - C. tài nguyên không tái sinh. - false - D. tài nguyên năng lượng vĩnh cửu. - false - false - false
    Câu 10: Đâu không phải là hành vi chấp hành luật Bảo vệ môi trường? - A. Săn bắn động vật hoang dã. - true - B. Sử dụng đất hợp lý, cải tạo đất. - false - C. Cấm đổ rác bừa bãi. - false - D. Cấm chặt phá rừng bừa bãi. - false - false - false
    - Vận dụng
    Ảnh
    - Vận dụng
    Thực hiện các hành động góp phần hạn chế ô nhiễm môi trường như xả rác bừa bãi, tích cực trồng và chăm sóc cây xanh,...
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò:
    Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT.
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓