Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 1. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:24' 10-04-2024
    Dung lượng: 1.2 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 1. BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ, BIÊN GIỚI QUỐC GIA NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 1. BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ, BIÊN GIỚI QUỐC GIA NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Mở đầu
    Mở đầu
    Ngày 19/9/1954, trong buổi nói chuyện với cán bộ, chiến sĩ Đại đoàn quân Tiên phong, Bác Hồ đã căn dặn: "Các Vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước". Em hãy nêu ý nghĩa của câu nói đó?
    Ảnh
    Ý nghĩa của câu nói: Lời căn dặn của Bác Hồ không chỉ khẳng định công lao to lớn của các thế hệ cha ông trong quá trình đấu tranh dựng nước và giữ nước mà còn nhắc nhở toàn Đảng, toàn quân và toàn dân ta phải nêu cao ý thức trong việc phát huy truyền thống yêu nước, có trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
    I. Chiến lược bảo vệ
    1. Mục tiêu
    I. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CHIẾN LƯỢC BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA TRONG TÌNH HÌNH MỚI
    1. Mục tiêu
    - Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; - Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân, chế độ xã hội chủ nghĩa, nền văn hóa và lợi ích quốc gia - dân tộc; - Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị, an ninh quốc gia, an ninh con người; - Xây dựng xã hội trật tự, kỉ cương, an toàn, lành mạnh để phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa
    2. Quan điểm
    I. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CHIẾN LƯỢC BẢO VỆ TỔ QUỐC VIỆT NAM XÃ HỘI CHỦ NGHĨA TRONG TÌNH HÌNH MỚI
    2. Quan điểm
    - Giữ vững sự lãnh đạo trực tiếp, tuyệt đối về mọi mặt của Đảng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. - Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế - xã hội là lợi ích cao nhất của đất nước - Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Phát huy cao nhất sức mạnh của dân tộc và kết hợp với sức mạnh thời đại. Phát huy mạnh mẽ nội lực là nhân tố quyết định; đồng thời, tranh thủ tối đa mọi thuận lợi từ bên ngoài.
    2. Quan điểm (tiếp)
    - Xây dựng sức mạnh tổng hợp của đất nước về chính trị, tư tưởng, kinh tế, xã hội, văn hóa, quốc phòng, an ninh, đối ngoại. Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc của cả hệ thống chính trị, dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà nước, lực lượng vũ trang làm nòng cốt. - Quán triệt đường lối độc lập, tự chủ; đồng thời chủ động, tích cực hội nhập quốc tế. Kiên trì chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa. - Vận dụng đúng đắn quan điểm về đối tác, đối tượng: + Những ai tôn trọng độc lập, chủ quyền, thiết lập và mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác bình đẳng, cùng có lợi với Việt Nam đều là đối tác. + Bất kì thế lực nào có âm mưu và hành động chống phá mục tiêu của Nhà nước ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc đều là đối tượng của chúng ta.
    II. Nội dung về chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia
    1. Chủ quyền lãnh thổ
    II. MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ, BIÊN GIỚI QUỐC GIA NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    1. Chủ quyền lãnh thổ
    "Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bao gồm đất liền, hải đảo, vùng biển và vùng trời". Tổ quốc Việt Nam là thiêng liêng, bất khả xâm phạm.
    2. Biên giới quốc gia
    2. Biên giới quốc gia
    Biên giới quốc gia của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là đường và mặt thẳng đứng theo đường đó để xác định giới hạn lãnh thổ đất liền, các đảo, các quần đảo; trong đó, có quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, vùng biển, lòng đất, vùng trời của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
    Ảnh
    2. Biên giới quốc gia (đất liền)
    - Biên giới quốc gia trên đất liền được hoạch định và đánh dấu trên thực địa bằng hệ thống mốc quốc giới.
    Ảnh
    Mốc quốc giới số 0 Việt Nam - Trung Quốc
    2. Biên giới quốc gia (vùng biển, lòng đất và trên không)
    - Biên giới quốc gia trên biển được hoạch định và đánh dấu bằng tọa độ trên hải đồ, là ranh giới phía ngoài lãnh hải của đất liền, lãnh hải của đảo, lãnh hải của quần đảo của Việt Nam được xác định theo Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 và các Điều ước quốc tế giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và các quốc gia hữu quan. - Biên giới quốc gia trong lòng đất là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất - Biên giới quốc gia trên không là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời
    3. Khu vực biên giới
    3. Khu vực biên giới
    - Khu vực biên giới trên đất liền gồm xã, phường, thị trấn có một phần địa giới hành chính trùng hợp với biên giới quốc gia trên đất liền. - Khu vực biên giới trên biển tính từ biên giới quốc gia trên biển vào hết địa giới hành chính xã, phường, thị trấn giúp biển và đảo, quần đảo. - Khu vực biên giới trên không gồm phần không gian dọc biên giới quốc gia, có chiều rộng 10km tính từ biên giới quốc gia trở vào.
    Ảnh
    Ảnh
    4. Các hành vi bị nghiêm cấm
    4. Các hành vi bị nghiêm cấm
    - Xê dịch, phá hoại mốc quốc giới; làm sai lệch, chệch hướng đi của đường biên giới quốc gia, làm thay đổi dòng chảy tự nhiên của sông, suối biên giới; gây hư hại mốc quốc giới. - Phá hoại an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới; xâm canh, xâm cư ở khu vực biên giới; phá hoại công trình biên giới. - Làm cạn kiệt nguồn nước, gây ngập úng, gây ô nhiễm môi trường, xâm phạm tài nguyên thiên nhiên và lợi ích quốc gia.
    4. Các hành vi bị nghiêm cấm (tiếp)
    - Qua lại trái phép biên giới quốc gia; buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hoá, tiền tệ, vũ khí, ma tuý, chất nguy hiểm cháy, nỗ qua biên giới quốc gia; vận chuyền qua biên giới quốc gia văn hoá phẩm độc hại và các loại hàng hoá khác mà Nhà nước cấm nhập khẩu, xuất khẩu. - Bay vào khu vực cấm bay; bắn, phóng, thả, đưa qua biên giới quốc gia trên không phương tiện bay, vật thể, các chất gây hại hoặc có nguy cơ gây hại cho quốc phòng, an ninh, kinh tế, sức khoẻ nhân dân, môi trường, an toàn hàng không và trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới. - Các hành vi khác vi phạm pháp luật về biên giới quốc gia.
    III. Nội dung Công ước LHQ
    1. Luật biển năm 1982
    III. MỘT SỐ NỘI DUNG CÔNG ƯỚC LIÊN HỢP QUỐC VỀ LUẬT BIỂN NĂM 1982 VÀ LUẬT BIỂN VIỆT NAM
    1. Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982
    - Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 được công bố vào ngày 10/12/1982 và chính thức có hiệu lực từ ngày 16/11/1994, bao gồm 17 phần, 320 điều và 9 phụ lục. Đây là văn kiện pháp lí quan trọng, điều chỉnh quyền và nghĩa vụ cơ bản của các quốc gia trong sử dụng biển: quản lí và bảo toàn các tài nguyên biển.
    1. Luật biển năm 1982
    - Ngày 23/6/1994, Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khoá IX, kì họp thứ 5 đã thông qua Nghị quyết về việc phê chuần Công ước của Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982. + Nghị quyết khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với nội thuỷ, lãnh hải, quyền chủ quyền, quyền tài phán đối với vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam trên cơ sở các quy định của Công ước và các nguyên tắc của luật pháp quốc tế, yêu cầu các nước tôn trọng các quyền nói trên của Việt Nam + Quốc hội tiếp tục khẳng định chủ quyền của nước CHXHCN Việt Nam đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trưởng Sa. Việt Nam có đầy đủ bằng chứng lịch sử và cơ sở pháp lí khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo này. Đồng thời Quốc hội chủ trương nhất quần giải quyết các tranh chấp, bất đồng trên biển bằng biện pháp hòa bình, trên tinh thần bình đảng, hiểu biết và tôn trọng lần nhau, tôn trọng luật pháp quốc tế, đặc biệt là Công ước về Luật Biển năm 1982 của Liên hợp quốc .
    2. Luật Biển Việt Nam
    2. Luật Biển Việt Nam
    - Luật Biển Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 21/6/2012 bao gồm 7 chương, 55 điều, hiệu lực 01/01/2013. - Luật Biển Việt Nam quy dịnh về đường cơ sở, nội thuỷ, lãnh hải,vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thêm lục địa, các đảo, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa và quần đào khác thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam; hoạt động trong vùng biển Việt Nam; phát triển kinh tế biển; quản lí và bảo vệ biển, đảo.
    sơ đồ vùng biển Việt Nam
    Ảnh
    Nội dung của Luật Biển Việt Nam
    Một số nội dung của Luật Biển Việt Nam: - Vùng biển Việt Nam bao gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hài, vùng đặc quyền kinh tế và thêm lục địa thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia của Việt Nam.được xác định theo pháp luật Việt Nam. - Vùng biển quốc tế là tất cả các vùng biển nằm ngoài vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam và các quốc gia khác, nhưng không bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển. - Đường cơ sở dùng đề tính chiều rộng lãnh hải Việt Nam là đường cơ sở thẳng đã được Chính phủ công bố. Chính phủ xác định và công bố đường cơ sở ở những khu vực chưa có đường cơ sở sau khi được Uỷ ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn.
    Nội dung của Luật Biển Việt Nam (tiếp)
    - Nội thuỷ: Là vùng nước tiếp giáp vớivbờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam. - Lãnh hải: Là vùng biển chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển. Ranh giới ngoài của lãnh hải là biên giới quốc gia trên biền của Việt Nam. - Vùng tiếp giáp lãnh hải: Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. - Vùng đặc quyển kinh tế: Là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
    Nội dung của Luật Biển Việt Nam (tiếp)
    - Thềm lục địa: Là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa. Ranh giới ngoài thềm lục địa cách đường cơ cở không quá 350 hải lí. - Đảo: Là vùng đất tự nhiên có nước bao bọc, khi thủy triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nước. - Quần đảo: Là một tập hợp các đảo, bao gồm cả gồm cả bộ phận của các đảo, vùng nước tiếp liền và các thành phần tự nhiên khác có liên quan chặt chẽ với nhau.
    IV. Trách nhiệm
    1. Của công dân
    IV. TRÁCH NHIỆM TRONG BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ, BIÊN GIỚI QUỐC GIA NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    1. Trách nhiệm của công dân
    - Chủ động học tập, nghiên cứu nắm chắc và chấp hành nghiêm quy định của pháp luật về chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia. - Thường xuyên nêu cao ý thức trong quản lí, xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia; tinh thần cảnh giác trước mọi âm mưu, thủ đoạn chống phá của các thế lực thù địch, phản động; sẵn sàng tham gia bảo vệ Tổ quốc. - Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến pháp luật về chủy quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia; vận động người thân, gia đình, nhân dân chấp hành nghiêm pháp luật; kịp thời báo cho chính quyền hoặc lực lượng chức năng gần nhất khi có những hành động xâm hại đến chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia.
    2. Của học sinh
    2. Trách nhiệm của học sinh
    - Tích cực học tập, nâng cao nhận thức pháp luật về chủ quyền lãnh thổ, biển giới quốc gia và trách nhiệm của học sinh trong việc bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia. - Không làm những việc vi phạm pháp luật khác. - Thường xuyên tuyên truyền, vận động mọi người chấp hành nghiêm các quy định của pháp luật về xây dựng, quản lí, bảo vệ biên giới quốc gia. - Tự giác tham gia tuyên truyền về chủ quyền biên giới quốc gia, biển, đảo do nhà trường, đoàn thanh niên và các cấp phát động.
    Luyện tập
    Câu 1
    Câu 1 (SGK/trang 10): Mục tiêu, quan điểm của Đảng về bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa trong tình hình mới là gì?
    Lời giải:
    - Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc; - Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân, chế độ xã hội chủ nghĩa, nền văn hoá và lợi ích quốc gia - dân tộc; - Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định chính trị, an ninh quốc gia, an ninh con người; - Xây dựng xã hội trật tự, kỉ cương, an toàn, lành mạnh để phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
    Câu 2
    Bài tập trắc nghiệm
    Trách nhiệm trong bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia được xác định như thế nào?
    Là trách nhiệm của toàn lực lượng vũ trang và toàn dân
    Là trách nhiệm của toàn Đảng và các tổ chức xã hội
    Là trách nhiệm của toàn Đảng, toàn quân và toàn dân
    Là trách nhiệm của giai cấp, của Đảng và quân đội
    Câu 3
    Bài tập trắc nghiệm
    Lãnh thổ thuộc chủ quyền hoàn toàn, tuyệt đối và đầy đủ của quốc gia bao gồm những bộ phận nào?
    Vùng đất; vùng biển; vùng trời trên vùng đất, vùng nước; lòng đất dưới chúng
    Vùng đất; vùng trời trên vùng đất; lòng đất dưới chúng
    Vùng đất; vùng biển; vùng trời trên vùng đất; lòng đất dưới chúng
    Vùng đất, vùng trời; lòng đất dưới chúng
    Câu 4
    Bài tập trắc nghiệm
    Chủ quyền lãnh thổ quốc gia là quyền gì?
    Tuyệt đối và riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ của quốc gia đó
    Hoàn toàn riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của quốc gia đó
    Tối cao, tuyệt đối và hoàn toàn riêng biệt của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ và trên lãnh thổ của quốc gia đó
    Tuyệt đối của mỗi quốc gia đối với lãnh thổ của quốc gia đó
    Câu 5
    Bài tập trắc nghiệm
    Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật biển, phía ngoài vùng lãnh hải còn có những vùng biển nào?
    Vùng nội thủy, vùng kinh tế , vùng đặc quyền và thềm lục địa
    Vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng thềm lục địa
    Khu vực biên giới, vùng đặc khu kinh tế và thềm lục địa
    Vùng biên giới trên biển, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa
    Câu 6
    Bài tập trắc nghiệm
    Xác định biên giới quốc gia trên biển bằng cách nào và ở đâu?
    Hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là ranh giới phía trong của lãnh hải
    Hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là ranh giới phía ngoài của vùng tiếp giáp lãnh hải
    Hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là ranh giới phía ngoài của vùng nội thủy
    Hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là ranh giới phía ngoài của lãnh hải
    Vận dụng
    Câu 1
    1. Thái cùng các bạn trong lớp đi tham quan cột mốc biên giới. Một bạn trong lớp có ý định vượt mốc giới sang nước bạn để hái hoa rừng. Trong trường hợp này, Thái sẽ khuyên bạn như thế nào?
    Lời giải:
    Trong trường hợp này, Thái nên khuyên các bạn trong lớp: không nên thực hiện hành vi vượt mốc giới sang nước bạn để hái hoa rừng. Vì: đây là hành vi bị nghiêm cấm theo Luật Biên giới quốc gia năm 2003.
    Câu 2
    Bài tập về nhà:
    Sưu tầm một câu chuyện về tấm gương anh hùng lực lượng vũ trang trong bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓