Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 28: Bài toán giải bằng hai bước tính

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 09h:50' 22-09-2022
    Dung lượng: 2.1 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 28.BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH
    Trang bìa
    Trang bìa
    BÀI 28. BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI BƯỚC TÍNH
    Ảnh
    Khởi động. Ôn kiến thức cũ
    Trò chơi
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Đoạn thẳng AB dài 10cm, đoạn thẳng CD giảm 2 lần so với đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài bao nhiêu xăng – ti – mét? - A. 4 - false - B. 6 - false - C. 5 - true - D. 7 - false - false - false
    20 : 4 = ? - A. 5 - true - B. 6 - false - C. 4 - false - D. 3 - false - false - false
    18 : 3 = ? - A. 8 - false - B. 7 - false - C. 5 - false - D. 6 - true - false - false
    Khám phá
    Bài toán 1
    Ảnh
    Bài toán 1. Có 5 bông hoa cúc. Số hoa hồng có nhiều hơn số hoa cúc là 2 bông. Hỏi:
    a) Có bao nhiêu bông hoa hồng? b) Có bao nhiêu bông hoa hòng và hoa cúc?
    Tóm tắt:
    Ảnh
    Ảnh
    Bài giải: a) Số hoa hồng có là: 5 + 2 = 7 (bông) b) Số bông hoa hồng và bông hoa cúc là: 5 + 7 = 12 (bông) Đáp số: 12 bông
    Bài toán 2
    Bài toán 2: Ngăn trên có 10 quyển sách, ngăn dưới có nhiều hơn ngăn trên 3 quyển sách. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Bài giải: Số sách ở ngăn dưới là: 10 + 3 = 13 (quyển) Số sách ở cả hai ngăn là: 10 + 13 = 23 (quyển) Đáp số: 23 quyển sách
    Ảnh
    Hoạt động
    Bài 1
    Ảnh
    1. Số? Can thứ nhất đựng 5 l nước mắm, can thứ hai đựng số lít nước mắm gấp 3 lần can thứ nhất. Hỏi cả hai can đựng bao nhiêu lít nước mắm?
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Hình vẽ
    Bài 2
    2. Mai gấp được 10 cái thuyền, Nam gấp được ít hơn Mai 3 cái thuyền. Hỏi cả hai bạn gấp được bao nhiêu cái thuyền?
    Ảnh
    Bài giải Nam gấp được số cái thuyền là: 10 – 3 = 7 (cái thuyền) Cả hai bạn gấp được số cái thuyền là: 10 + 7 =17 (cái thuyền) Đáp số: 17 cái thuyền
    Luyện tập
    Bài 1
    Ảnh
    1. Buổi sáng cửa hàng bán được 10 máy tính, buổi chiều cửa hàng bán được ít hơn buổi sáng 4 máy tính. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu máy tính?
    Bài giải Buổi chiều cửa hàng bán được số máy tính là: 10 – 4 = 6 (máy tính) Cả hai buổi cửa hàng bán được số máy tính là: 10 + 6 = 16 (máy tính) Đáp số: 16 máy tính
    Bài 2
    2. Đường gấp khúc ABC có AB = 9 cm, đoạn BC dài gấp 2 lần đoạn AB. Hỏi đường gấp khúc ABC dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
    Ảnh
    Bài giải Độ dài đoạn thẳng BC là: 9 x 2 = 18 (cm) Độ dài đường gấp khúc ABC là: 9 + 18 = 27 (cm) Đáp số: 27 cm
    Bài 3
    3. Nêu bài toán theo tóm tắt sau rồi giải bài toán đó.
    Bài giải Bao gạo nặng số ki-lô-gam là: 30 + 10 = 40 (kg) Cả hai bao nặng số ki-lô-gam là: 30 + 40 = 70 (kg) Đáo số: 70 kg
    Ảnh
    Ảnh
    Bài tập củng cố
    Câu hỏi 1 (BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC)
    Bài tập trắc nghiệm
    1. Hải có 18 viên bi. Hùng có số bi gấp đôi số bi của Hải. Hỏi cả Hải và Hùng có bao nhiêu viên bi? Bài toán giải bằng mấy phép tính?
    a) Một phép tính
    b) Hai phép tính
    c) 3 phép tính
    Câu hỏi 2 (BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC)
    Bài tập trắc nghiệm
    2. Một lớp học có 14 học sinh Nam, số học sinh Nữ nhiều hơn học sinh nam 8 bạn Hỏi lớp đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
    a) 22 học sinh
    b) 4 học sinh
    c) 36 học sinh
    Câu hỏi 3 (BÀI TẬP CỦNG CỐ KIẾN THỨC)
    Ảnh
    Hình vẽ
    Bài tập trắc nghiệm
    1.Số quả táo ở hàng dưới là:
    a. 8 quả.
    a. 9 quả.
    a. 7 quả.
    Bài tập trắc nghiệm
    2.Số quả táo ở cả hai hàng là:
    a. 11 quả.
    a. 17 quả.
    a. 14 quả.
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    DẶN DÒ
    Làm tất cả các bài tập trong sách bài tập Chuẩn bị bài mới:
    Kết thúc
    Kết thúc
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓