Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài mở đầu

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 11h:06' 23-12-2022
    Dung lượng: 800.2 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU MỤC ĐÍCH HỌC TẬP MÔN VẬT LÍ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    VẬT LÍ 10
    BÀI MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU MỤC ĐÍCH HỌC TẬP MÔN VẬT LÍ
    Ảnh
    Khởi động
    - Thảo luận (Khởi động)
    Ảnh
    Em hãy cho biết, em thích nghiên cứu hiện tượng tự nhiên nào?
    Thảo luận:
    - Hình 1 (Khởi động)
    Tàu thăm dò dò Mars (Mác) 2020 của NASA, đang được kiểm tra trước khi khởi hành (tàu đã hạ cánh xuống Hoả Tinh ngày 18/2/2021)
    Ảnh
    Hình 1
    I. Đối tượng nghiên cứu của vật lí và mục tiêu của môn vật lí
    a. Quan sát và trả lời câu hỏi
    a. Quan sát và trả lời câu hỏi
    Ảnh
    I. Đối tượng nghiên cứu của vật lí học và mục tiêu của môn vật lí học
    Hình vẽ
    1. Hãy mô tả sơ lược nội dung nghiên cứu của một nhà vật lí mà bạn biết. 2. Học tốt môn Vật lí sẽ giúp ích gì cho bạn?
    Ảnh
    b. Kết luận
    b. Kết luận
    Hình vẽ
    Vật lí là ngành khoa học nghiên cứu về chất, năng lượng và mối quan hệ giữa chúng. Mục tiêu: Mô tả được quy luật vật động của thế giới vật chất quanh ta. Trong nhà trường phổ thông, học tập tốt môn Vật lí sẽ có được những kiến thức, kĩ năng phổ thông cốt lõi về: mô hình hệ vật lí, năng lượng và sóng, lực và trường. Mặt khác, tri thức thu nhận được qua môn Vật lí góp phần giúp bạn nhận biết được năng lực, sở trường của bản thân, định hướng được nghề nghiệp và có kế hoạch học tập, rèn luyện đáp ứng yêu cầu của nghề nghiệp mà bạn sẽ thực hiện trong tương lai.
    II. Vật lí với cuộc sống, khoa học, kĩ thuật và công nghệ
    1. Vật lí với cuộc sống
    1. Vật lí với cuộc sống
    Ảnh
    II. Vật lí với cuộc sống, khoa học, kĩ thuật và công nghệ
    Hình vẽ
    3. Lấy ví dụ chứng tỏ tri thức vật lí giúp tránh được nguy cơ gây tổn hại về sức khoẻ hoặc tài sản.
    Ảnh
    - Kết luận
    Hình vẽ
    - Kết luận:
    Trong cuộc sống, tri thức vật lí có ảnh hưởng rất rộng, là cơ sở khoa học để chế tạo và giải thích nguyên tắc hoạt động của rất nhiều vật dụng.
    Ảnh
    - Ví dụ minh hoạ
    - Ví dụ minh hoạ:
    Ảnh
    Ảnh
    Lò vi sóng
    Điện thoại
    2. Vật lí với khoa học, kĩ thuật và công nghệ
    2. Vật lí với khoa học, kĩ thuật và công nghệ
    Ảnh
    Hình vẽ
    Vật lí học là một ngành khoa học có quan hệ mật thiết và là nền tảng cho nhiều ngành khoa học, kĩ thuật, công nghệ. Nhiều thành tựu của vật lí được ứng dụng rộng rãi, làm tiền đề cho các cuộc cách mạng công nghiệp.
    a. Tìm hiểu
    - Vật lí với sự phát triển công nghệ nano
    - Vật lí với sự phát triển công nghệ nano
    Các nhà Vật lí đã đạt được những kết quả nghiên cứu đột phá có kích thước cỡ nanômét, cách kiểm soát năng lượng và chuyển động ở cấp độ nguyên tử.
    Ảnh
    - Vật lí với sự phát triển của laser
    - Vật lí với sự phát triển laser và y học:
    Những nghiên cứu về bức xạ ánh sáng đã giúp các nhà vật lí phát hiện ra một loại bức xạ có độ đơn sắc, độ kết hợp và tính định hướng cao, đó là tia laser.
    Ảnh
    - Vật lí với sự phát triển của giao thông
    - Vật lí với sự phát triển của giao thông
    Những tiến bộ trong nghiên cứu Vật lí lượng tử và Vật lí bán dẫn đã góp phần tạo ra công nghệ chế tạo pin và acquy thế hệ mới có thể lưu trữ năng lượng nhiều hơn. Điều này đã thúc đẩy ngành sản xuất ô tô điện, tạo ra các phương tiện giao thông thân thiện với môi trường.
    Ảnh
    - Vật lí với sự phát triển bền vững
    - Vật lí với sự phát triển bền vững:
    Những thành quả trong nghiên cứu vật lí bán dẫn và phát triển các loại vật liệu mới cho phép tạo ra những ngôi nhà sử dụng năng lượng mặt trời, nhờ đó giảm đáng kể nhu cầu sử dụng nhiên liệu hoá thạch.
    Ảnh
    b. Luyện tập
    Ảnh
    b. Luyện tập
    Ảnh
    1. Lấy ví dụ và phân tích ảnh hưởng của vật lí đối với sự phát triển của khoa học kĩ thuật và công nghệ.
    III. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí
    - Phương pháp nghiên cứu vật lí
    - Phương pháp nghiên cứu vật lí
    Ảnh
    III. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí
    Hình vẽ
    4. Mô tả các bước trong tiến trình tìm hiểu tự nhiên mà bạn đã học. 5. Lấy ví dụ về một vấn đề được hình thành từ quan sát thực nghiệm. 6. Lấy ví dụ về một vấn đề được hình thành từ suy luận dựa trên lí thuyết đã biết.
    Ảnh
    - Kết luận
    - Kết luận:
    Hình vẽ
    - Kết luận:
    Ảnh
    Vật lí học sử dụng phương pháp nghiên cứu tuân theo cùng một tiến trình như các ngành khoa học tự nhiên khác. Phương pháp nghiên cứu khoa học được cụ thể hoá thành phương pháp tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.
    - Hình 6
    Ảnh
    - Ví dụ về kiến thức được hình thành từ quan sát thực nghiệm
    - Ví dụ về kiến thức được hình thành từ quan sát thực nghiệm
    Ảnh
    Từ quan sát thu được: Vật chắn ánh sáng nên tạo ra bóng. Ánh sáng truyền theo đường thẳng.
    - Ví dụ về kiến thức được hình thành từ suy luận dựa trên kiến thức đã biết
    - Ví dụ về kiến thức được hình thành từ suy luận dựa trên kiến thức đã biết
    Ảnh
    - Luyện tập
    Ảnh
    - Luyện tập:
    Ảnh
    2. Lấy ví dụ minh hoạ các bước trong tiến trình tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.
    IV. Sai số khi đo các đại lượng vật lí
    1. Sai số ngẫu nhiên
    1. Sai số ngẫu nhiên
    IV. Sai số khi đo các đại lượng vật lí
    Hình vẽ
    Sai số ngẫu nhiên là kết quả của những thay đổi trong các lần đo do các điều kiện thay đổi ngẫu nhiên gây ra. Sai số ngẫu nhiên có giá trị khác nhau trong các lần đo. Thực hiện đo lặp đi, lặp lại nhiều lần sẽ làm giảm nhưng không thể loại bỏ được hết sai số ngẫu nhiên.
    - Luyện tập
    Ảnh
    - Luyện tập:
    Ảnh
    3. Lấy ví dụ về các yếu tô có thể gây ra sai số ngẫu nhiên khi bạn đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và thước đo chiều dài.
    2. Sai số hệ thống
    Ảnh
    2. Sai số hệ thống
    Hình vẽ
    Sai số hệ thống là sai số có giá trị không đổi trong các lần đo, được tiến hành bằng cùng dụng cụ và phương pháp đo. Khác với sai số ngẫu nhiên, không thể làm giảm sai số hệ thống bằng cách đo lặp đi lặp lại, mà phải cải tiến dụng cụ hoặc phương pháp đo.
    3. Giá trị trung bình
    Ảnh
    3. Giá trị trung bình
    Hình vẽ
    Giá trị trung bình của đại lượng A sau n lần đo là: latex(barA = (A_1 + A_2 + ... + A_n)/n)
    4. Sai số của phép đo
    Ảnh
    4. Sai số của phép đo
    Hình vẽ
    +) Giá trị tuyệt đối của hiệu số giữa giá trị trung bình và giá trị của mỗi lần đo được gọi là sai số tuyệt đối ứng với lần đo đó. latex(DeltaA_1 = |barA - A_1|; DeltaA_2 = |barA - A_2|; DeltaA_3 = |barA - A_3|....) +) Sai số tuyệt đối của phép đo là: latex(DeltaA = DeltabarA + DeltaA)' (Với latex(DeltaA)' là sai số hệ thống).
    - Luyện tập
    Ảnh
    - Luyện tập:
    Ảnh
    4. Đo chiều dày của một cuốn sách, được kết quả: 2,3 cm; 2,4 cm; 2,5 cm; 2,4 cm. Tính giá trị trung bình chiều dày cuốn sách. Sai số tuyệt đối trung bình của phé đo này là bao nhiêu?
    5. Viết kết quả phép đo
    Ảnh
    5. Viết kết quả phép đo
    Hình vẽ
    +) Kết quả phép đo một đại lượng nào đó được biểu diễn dưới dạng một khoảng giá trị có chứa giá trị thực của đại lượng A: latex((barA - DeltaA)<= A <= (barA + DeltaA)). +) Kết quả trên có thể viết dưới dạng: latex(DeltaA = DeltabarA +- DeltaA)
    - Chú ý
    Ảnh
    - Chú ý:
    Hình vẽ
    +) Các số có nghĩa:
    Các chữ số khác 0 Các chữ số 0 giữa hai chữ số khác 0. Chữ số 0 ở bên phải của dấu thập phân và một chữ số khác 0.
    +) Sai số tuyệt đối latex(DeltaA) thường được viết đến một hoặc hai chữ số có nghĩa. Còn giá trị trung bình latex(DeltabarA) được viết đến bậc thập phân tương ứng.
    - Câu hỏi
    Ảnh
    Hình vẽ
    Ảnh
    - Câu hỏi:
    7. Tìm những số có nghĩa trong các số sau: 215; 0,56; 0,002; latex(3,8.10^4).
    6. Sai số tỉ đối
    Ảnh
    6. Sai số tỉ đối
    Hình vẽ
    +) Sai số tỉ đối là tỉ số (tính ra phần trăm) giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo: latex(deltaA = (DeltaA)/Ax100%) +) Sai số tỉ đối càng nhỏ, phép đo càng chính xác.
    - Chú ý
    Ảnh
    - Chú ý:
    Hình vẽ
    Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu bằng tổng sai số tuyệt đối của các số hạng. Sai số tỉ đối của một tích hay thương bằng tổng sai số tỉ đối của các thừa số.
    - Luyện tập
    Ảnh
    - Luyện tập:
    Ảnh
    5. Thực hiện phép tính và viết kết quả đúng chữ số có nghĩa: a) 127 + 1,60 + 3,1 b) ( 224,612 x 0,31) : 25,116
    - Vận dụng
    - Vận dụng:
    Bảng sau ghi thời gian một vật rơi giữa hai điểm cố định.
    Ảnh
    Ảnh
    a) Tinh gía trị trung bình của thời gian rơi. b) Tìm sai số tuyệt đối trung bình.
    V. Một số quy định về an toàn
    a. Trả lời câu hỏi
    a. Trả lời câu hỏi
    Ảnh
    V. Một số quy định về an toàn
    Hình vẽ
    8. Bạn đã học những quy định an toàn nào trong phòng thực hành? Nêu một số biển cảnh báo có trong phòng thực hành ở môn Khoa học tự nhiên.
    Ảnh
    b. Kết luận
    Ảnh
    b. Kết luận
    Các kí hiệu an toàn ở bảng 2 cảnh báo về những nguy cơ có thể xảy ra ở nơi có bảng ghi các kí hiệu này.
    c. Luyện tập
    Ảnh
    c. Luyện tập
    Ảnh
    6. Thảo luận để nêu được tác dụng của việc tuân thủ các biển báo an toàn trong phòng thực hành.
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    DẶN DÒ
    Ôn lại lí thuyết vừa học. Làm bài tập về nhà trong SBT. Chuẩn bị bài sau: "Bài 1: Tốc độ, độ dịch chuyển và vận tốc".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓