Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 2. Bài học cuộc sống - Thực hành tiếng Việt
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:18' 20-10-2022
Dung lượng: 2.0 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:18' 20-10-2022
Dung lượng: 2.0 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 2 BÀI HỌC CUỘC SỐNG - THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT-DẤU CHẤM LỬNG
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 2: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT. DẤU CHẤM LỬNG
Khởi động
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
Sắp xếp kí tự sau để thành một từ có nghĩa: ê/t/l/i/k/ệ
Liệt kê
Tê liệt
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
Sắp xếp kí tự sau để thành một từ có nghĩa: n/ậ/g/n/ừ/g/p/n/g
Ngập ngừng
Nặng nề
Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
Sắp xếp kí tự sau để thành một từ có nghĩa: m/â/b/c/i/h/ế/m
Quý hiếm
Châm biếm
Câu 4
Bài tập trắc nghiệm
Sắp xếp kí tự sau để thành một từ có nghĩa: q/ắ/n/u/ã/g/n/g/t
Ngắt quãng
Ngập ngừng
I.Lý thuyết
1. Khái niệm
Hình vẽ
Dấu chấm lửng được kí hiệu bởi ba dấu chấm (…), còn gọi là dấu ba chấm, là một trong những loại dấu câu thường gặp trong văn viết.
1. Khái niệm:
Phiếu học tập
Khái niệm
Ảnh
PHT số 1, học sinh thảo luận theo nhóm 4-6 hs
2. Công dụng
2. Công dụng
1. Biểu đạt ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết khi kết hợp với dấu phẩy đứng trước nó. 2. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng 3. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. 4. Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt. 5. Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng.
3. Hoạt động luyện tậ. Bài tập 1
Bài tập 1
A. Dấu chấm lửng thể hiện còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết
B. Dấu chấm lửng tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết
C. Dấu chấm lửng thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, ngập ngừng, ngắt quãng
D. Dấu chấm lửng thể hiện còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết
E. Dấu chấm lửng biểu thị sự kéo dài của âm thanh gà gáy
G. Dấu chấm lửng thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, ngập ngừng, ngắt quãng
3. Hoạt động luyện tập.
Bài tập 2
Bài tập 2
a. Dấu chấm lửng thể hiện lời nói bỏ dở, ngập ngừng của Chiên con khi bị sói bắt nạt
b. Dấu chấm lửng thể hiện còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết
Bài tập 3
Bài tập 3
Ảnh
Bài tập 3
Bài tập 3
Ảnh
Bài tập 4
1. Dấu chấm lửng đầu tiên: biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt. 2. Dấu chấm lửng thử hai: Thể hiện chỗ lời nói bị bỏ dở. 3. Cả hai dấu chấm lửng đều dùng để biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt.
Bài tập 4
Bài tập 5a
Ảnh
Bài tập 5
a. Dấu chấm lửng đầu tiên: biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt.
Bài tập 5b
Bài tập 5:
- Dấu chấm lửng thứ nhất: “cực...cực” Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng của con gà trống. - Dấu chấm lửng thứ 2: “mặc, mặc,...”: Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng của con vịt. - Dấu chấm lửng thứ 3: biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt.
Câu b
Phân tích ngữ liệu
Phân tích ngữ liệu
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Phiếu học tập
PHT số 3
Ảnh
So sánh bài 4 và bài 5
Phiếu học tập
PHT số 3
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 câu) nói về bài học mà em rút ra được từ một truyện ngụ ngôn, trong đó có sử dụng dấu chấm lửng.
VẬN DỤNG
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
Chuẩn bị nội dung bài sau
Hoàn thành bài tập Vận dụng
Ảnh
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 2: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT. DẤU CHẤM LỬNG
Khởi động
Câu 1
Bài tập trắc nghiệm
Sắp xếp kí tự sau để thành một từ có nghĩa: ê/t/l/i/k/ệ
Liệt kê
Tê liệt
Câu 2
Bài tập trắc nghiệm
Sắp xếp kí tự sau để thành một từ có nghĩa: n/ậ/g/n/ừ/g/p/n/g
Ngập ngừng
Nặng nề
Câu 3
Bài tập trắc nghiệm
Sắp xếp kí tự sau để thành một từ có nghĩa: m/â/b/c/i/h/ế/m
Quý hiếm
Châm biếm
Câu 4
Bài tập trắc nghiệm
Sắp xếp kí tự sau để thành một từ có nghĩa: q/ắ/n/u/ã/g/n/g/t
Ngắt quãng
Ngập ngừng
I.Lý thuyết
1. Khái niệm
Hình vẽ
Dấu chấm lửng được kí hiệu bởi ba dấu chấm (…), còn gọi là dấu ba chấm, là một trong những loại dấu câu thường gặp trong văn viết.
1. Khái niệm:
Phiếu học tập
Khái niệm
Ảnh
PHT số 1, học sinh thảo luận theo nhóm 4-6 hs
2. Công dụng
2. Công dụng
1. Biểu đạt ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết khi kết hợp với dấu phẩy đứng trước nó. 2. Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng 3. Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm. 4. Biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt. 5. Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng.
3. Hoạt động luyện tậ. Bài tập 1
Bài tập 1
A. Dấu chấm lửng thể hiện còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết
B. Dấu chấm lửng tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng chưa liệt kê hết
C. Dấu chấm lửng thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, ngập ngừng, ngắt quãng
D. Dấu chấm lửng thể hiện còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết
E. Dấu chấm lửng biểu thị sự kéo dài của âm thanh gà gáy
G. Dấu chấm lửng thể hiện chỗ lời nói bỏ dở, ngập ngừng, ngắt quãng
3. Hoạt động luyện tập.
Bài tập 2
Bài tập 2
a. Dấu chấm lửng thể hiện lời nói bỏ dở, ngập ngừng của Chiên con khi bị sói bắt nạt
b. Dấu chấm lửng thể hiện còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết
Bài tập 3
Bài tập 3
Ảnh
Bài tập 3
Bài tập 3
Ảnh
Bài tập 4
1. Dấu chấm lửng đầu tiên: biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt. 2. Dấu chấm lửng thử hai: Thể hiện chỗ lời nói bị bỏ dở. 3. Cả hai dấu chấm lửng đều dùng để biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt.
Bài tập 4
Bài tập 5a
Ảnh
Bài tập 5
a. Dấu chấm lửng đầu tiên: biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt.
Bài tập 5b
Bài tập 5:
- Dấu chấm lửng thứ nhất: “cực...cực” Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng của con gà trống. - Dấu chấm lửng thứ 2: “mặc, mặc,...”: Mô phỏng âm thanh kéo dài, ngắt quãng của con vịt. - Dấu chấm lửng thứ 3: biểu thị lời trích dẫn bị lược bớt.
Câu b
Phân tích ngữ liệu
Phân tích ngữ liệu
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Phiếu học tập
PHT số 3
Ảnh
So sánh bài 4 và bài 5
Phiếu học tập
PHT số 3
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Viết một đoạn văn (khoảng 5-7 câu) nói về bài học mà em rút ra được từ một truyện ngụ ngôn, trong đó có sử dụng dấu chấm lửng.
VẬN DỤNG
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Vẽ sơ đồ tư duy khái quá kiến thức bài học
Chuẩn bị nội dung bài sau
Hoàn thành bài tập Vận dụng
Ảnh
Kết thúc bài học
Chào tạm biệt
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất