Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 17. Áp suất trong chất lỏng và trong chất khí
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 13h:55' 27-09-2023
Dung lượng: 13.9 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 13h:55' 27-09-2023
Dung lượng: 13.9 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 17. ÁP SUẤT TRONG CHẤT LỎNG VÀ TRONG CHẤT KHÍ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
BÀI 17. ÁP SUẤT TRONG CHẤT LỎNG VÀ TRONG CHẤT KHÍ
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Ảnh
- Khởi động:
Đổ đầy nước vào một quả bóng cao su và buộc kín đầu bóng, khi đó quả bóng căng lên. Nếu ấn tay vào quả bóng, ta có thể cảm nhận được một lực đẩy tác dụng lên ngón tay hoặc nếu bóp quá mạnh quả bóng có thể bị vỡ. Vì sao?
Ảnh
I. Áp suất chất lỏng
1. Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong nó
I. Áp suất chất lỏng
1. Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong nó
Ảnh
1. Một chất lỏng đựng trong bình chứa có gây ra áp suất lên đáy bình không? Vì sao?
Ảnh
- Nhận xét
Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình. Áp suất chất lỏng tăng theo độ sâu. Áp suất chất lỏng tác dụng lên cả thành bình chứa nó. Áp suất chất lỏng còn tác dụng lên các vật ở trong chất lỏng
- Nhận xét:
Ảnh
- Thí nghiệm
- Thí nghiệm:
Hình vẽ
=> Kết luận: Nước gây ra áp suất lên miếng bìa
- Thảo luận
Ảnh
Hình vẽ
- Thảo luận:
Câu 2: Vì sao khi bóp ở giữa thì hai đầu quả bóng ở hình 17.4 lại căng tròn?
Ảnh
2. Sự truyền áp suất lỏng
2. Sự truyền áp suất chất lỏng
- Thí nghiệm:
Ảnh
Dùng một xilanh có pít -tông chứa đầy nước nối với ba áp kế. Đặt khối kim loại lên pít - tông.
=> Nhận xét: ta thấy số chỉ của ba áp kế là như nhau.
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Ảnh
Áp suất tác dụng tác vào chất lỏng được truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.
- Thảo luận
- Thảo luận:
Ảnh
Ảnh
Câu 3: Nêu ví dụ về áp suất tác dụng vào chất lỏng được truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.
II. Áp suất chất khí
1. Áp suất khí quyển
II. Áp suất chất khí
1. Áp suất khí quyển
Ảnh
Chất khí cũng gây ra áp suất lên các vật đặt trong nó và lên thành bình. Khí quyển tác dụng áp suất lên mọi vật trên Trái Đất theo mọi phương, gọi là áp suất khí quyển.
- Thảo luận
- Thảo luận:
Ảnh
Ảnh
Câu 4: Không khí có tác dụng áp suất lên thành bình và lên các vật ở trong nó giống như chất lỏng không?
- Thí nghiệm 1
- Quan sát thí nghiệm 1: Cho biết nước có chảy ra ngoài không?
- Thí nghiệm 2
- Quan sát thí nghiệm 2: Quan sát nước trong ống trong hai trường hợp và giải thích vì sao khi một đầu của ống bị bịt kín và nghiêng theo các phương khác nhau mà nước vẫn không chảy ra khỏi ống.
- Giải thích hiện tượng
Giải thích hiện tượng:
Sự khác nhau ở hai trường hợp này là do áp suất khí quyển gây ra. - TH1: Áp suất khí quyển bên ngoài tác dụng lên cột nước. - TH2: Áp suất khí quyển bên ngoài bằng với áo suất của nước bên trong ống.
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Ảnh
Áp suất khí quyển tác dụng lên mọi vật và truyền theo mọi hướng. Áp suất khí quyển ở gần mặt đất là lớn nhất và có giá trị khoảng 100 000 Pa. Càng lên cao, áp suất khí quyển càng giảm.
- Luyện tập
Ảnh
Câu 1: Nêu ví dụ thực tế chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí. Câu 2: Tính áp lực do khí quyển tác dụng lên một mặt bàn có kích thước 60 cm x 120 cm. Để tạo ra một áp lực tương tự, ta phải đặt lên mặt bàn một vật có khối lượng bao nhiêu?
- Luyện tập:
2. Áp suất không khí trong đời sống
2. Áp suất không khí trong đời sống
a. Sự tạo thành tiếng động trong tai khi chịu sự thay đổi đột ngột của áp xuát
Ảnh
- Thảo luận
- Thảo luận:
Ảnh
Ảnh
Câu 5: Ta cũng có thể cảm nhận thấy tiếng động mạnh trong tai trong trường hợp máy bay đang giảm nhanh độ cao để hạ cánh hay xe đi từ núi cao xuống. Giải thích hiện tượng này.
b. Giác mút
b. Giác mút
Ảnh
Giác mút làm bằng chất dẻo, có hình dạng tròn lõm. Ấn giác mút lên một bề mặt nhẵn để đẩy bớt không khí trong giác múc ra ngoài, làm giảm áp suất khí trong nó. Sau đó thả tay ra, áp suất khí quyển ở bên ngoài lớn hơn áp suất bên trong giác mút.
=> Sự chênh lệch áp suất làm giác mút dính ch vào bề mặt đó.
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 3: Vì sao không sử dụng được giác mút với tường nhám?
c. Bình xịt
Ảnh
c. Bình xịt
Một số bình nước hoa, bình xịt muỗi,... sử dụng khí nén để đẩy nước hoa hay dung dịch thuốc ra ngoài dưới các dạng giọt nhỏ.
Hình 17.11. Trong bình có chất lỏng và chất khí đã bị nén.
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 4: Một số bình xịt đã cạn dung dịch, khi ấn nút xịt, ta có thể nghe thấy tiếng xì mạnh. Vì sao?
d. Tàu đệm khí
d. Tàu đệm khí
Tàu đệm khí là loại tàu khi hoạt động được nâng lên khỏi mặt đất hay mặt nước nhờ một lớp "đệm khí". Nhờ đó giảm được ma sát.
Ảnh
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Nêu và phân tích một số ứng dụng về áp suất không khí trong đời sống.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn Dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 18. Lực có thể làm quay vật".
- Kết luận
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
BÀI 17. ÁP SUẤT TRONG CHẤT LỎNG VÀ TRONG CHẤT KHÍ
Ảnh
Khởi động
Khởi động
Ảnh
- Khởi động:
Đổ đầy nước vào một quả bóng cao su và buộc kín đầu bóng, khi đó quả bóng căng lên. Nếu ấn tay vào quả bóng, ta có thể cảm nhận được một lực đẩy tác dụng lên ngón tay hoặc nếu bóp quá mạnh quả bóng có thể bị vỡ. Vì sao?
Ảnh
I. Áp suất chất lỏng
1. Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong nó
I. Áp suất chất lỏng
1. Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong nó
Ảnh
1. Một chất lỏng đựng trong bình chứa có gây ra áp suất lên đáy bình không? Vì sao?
Ảnh
- Nhận xét
Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình. Áp suất chất lỏng tăng theo độ sâu. Áp suất chất lỏng tác dụng lên cả thành bình chứa nó. Áp suất chất lỏng còn tác dụng lên các vật ở trong chất lỏng
- Nhận xét:
Ảnh
- Thí nghiệm
- Thí nghiệm:
Hình vẽ
=> Kết luận: Nước gây ra áp suất lên miếng bìa
- Thảo luận
Ảnh
Hình vẽ
- Thảo luận:
Câu 2: Vì sao khi bóp ở giữa thì hai đầu quả bóng ở hình 17.4 lại căng tròn?
Ảnh
2. Sự truyền áp suất lỏng
2. Sự truyền áp suất chất lỏng
- Thí nghiệm:
Ảnh
Dùng một xilanh có pít -tông chứa đầy nước nối với ba áp kế. Đặt khối kim loại lên pít - tông.
=> Nhận xét: ta thấy số chỉ của ba áp kế là như nhau.
- Kết luận
- Kết luận:
Ảnh
Ảnh
Áp suất tác dụng tác vào chất lỏng được truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.
- Thảo luận
- Thảo luận:
Ảnh
Ảnh
Câu 3: Nêu ví dụ về áp suất tác dụng vào chất lỏng được truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng.
II. Áp suất chất khí
1. Áp suất khí quyển
II. Áp suất chất khí
1. Áp suất khí quyển
Ảnh
Chất khí cũng gây ra áp suất lên các vật đặt trong nó và lên thành bình. Khí quyển tác dụng áp suất lên mọi vật trên Trái Đất theo mọi phương, gọi là áp suất khí quyển.
- Thảo luận
- Thảo luận:
Ảnh
Ảnh
Câu 4: Không khí có tác dụng áp suất lên thành bình và lên các vật ở trong nó giống như chất lỏng không?
- Thí nghiệm 1
- Quan sát thí nghiệm 1: Cho biết nước có chảy ra ngoài không?
- Thí nghiệm 2
- Quan sát thí nghiệm 2: Quan sát nước trong ống trong hai trường hợp và giải thích vì sao khi một đầu của ống bị bịt kín và nghiêng theo các phương khác nhau mà nước vẫn không chảy ra khỏi ống.
- Giải thích hiện tượng
Giải thích hiện tượng:
Sự khác nhau ở hai trường hợp này là do áp suất khí quyển gây ra. - TH1: Áp suất khí quyển bên ngoài tác dụng lên cột nước. - TH2: Áp suất khí quyển bên ngoài bằng với áo suất của nước bên trong ống.
Ảnh
- Kết luận
Hình vẽ
- Kết luận:
Ảnh
Áp suất khí quyển tác dụng lên mọi vật và truyền theo mọi hướng. Áp suất khí quyển ở gần mặt đất là lớn nhất và có giá trị khoảng 100 000 Pa. Càng lên cao, áp suất khí quyển càng giảm.
- Luyện tập
Ảnh
Câu 1: Nêu ví dụ thực tế chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí. Câu 2: Tính áp lực do khí quyển tác dụng lên một mặt bàn có kích thước 60 cm x 120 cm. Để tạo ra một áp lực tương tự, ta phải đặt lên mặt bàn một vật có khối lượng bao nhiêu?
- Luyện tập:
2. Áp suất không khí trong đời sống
2. Áp suất không khí trong đời sống
a. Sự tạo thành tiếng động trong tai khi chịu sự thay đổi đột ngột của áp xuát
Ảnh
- Thảo luận
- Thảo luận:
Ảnh
Ảnh
Câu 5: Ta cũng có thể cảm nhận thấy tiếng động mạnh trong tai trong trường hợp máy bay đang giảm nhanh độ cao để hạ cánh hay xe đi từ núi cao xuống. Giải thích hiện tượng này.
b. Giác mút
b. Giác mút
Ảnh
Giác mút làm bằng chất dẻo, có hình dạng tròn lõm. Ấn giác mút lên một bề mặt nhẵn để đẩy bớt không khí trong giác múc ra ngoài, làm giảm áp suất khí trong nó. Sau đó thả tay ra, áp suất khí quyển ở bên ngoài lớn hơn áp suất bên trong giác mút.
=> Sự chênh lệch áp suất làm giác mút dính ch vào bề mặt đó.
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 3: Vì sao không sử dụng được giác mút với tường nhám?
c. Bình xịt
Ảnh
c. Bình xịt
Một số bình nước hoa, bình xịt muỗi,... sử dụng khí nén để đẩy nước hoa hay dung dịch thuốc ra ngoài dưới các dạng giọt nhỏ.
Hình 17.11. Trong bình có chất lỏng và chất khí đã bị nén.
- Luyện tập (- Luyện tập)
Ảnh
Câu 4: Một số bình xịt đã cạn dung dịch, khi ấn nút xịt, ta có thể nghe thấy tiếng xì mạnh. Vì sao?
d. Tàu đệm khí
d. Tàu đệm khí
Tàu đệm khí là loại tàu khi hoạt động được nâng lên khỏi mặt đất hay mặt nước nhờ một lớp "đệm khí". Nhờ đó giảm được ma sát.
Ảnh
- Vận dụng
Ảnh
- Vận dụng:
Nêu và phân tích một số ứng dụng về áp suất không khí trong đời sống.
Dặn dò
- Dặn dò
Ảnh
Dặn Dò
Ôn lại bài vừa học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài mới: "Bài 18. Lực có thể làm quay vật".
- Kết luận
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất