Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 8. Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:20' 02-07-2015
Dung lượng: 1.5 MB
Số lượt tải: 2
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:20' 02-07-2015
Dung lượng: 1.5 MB
Số lượt tải: 2
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 11. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: Áp suất là gì? Nêu công thức tính áp suất? Trả lời - Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. - Công thức tính áp suất Trong đó: p là áp suất (N/latex(m^2)) F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép (N) S là diện tích (latex(m^2)) 1 Pa = 1(N/latex(m^2)) Giới thiệu bài
Dẫn bài:
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Giới thiệu bài mới:
Ta đã biết, khi đặt vật rắn lên mặt bàn, vật rắn sẽ tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo phương của trọng lực. Còn khi đổ một chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không, nếu có thì áp suất này có giống áp suất của chất rắn không? TIẾT 11: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU Sự tồn tại của áp suất trong chất lỏng
Thí nghiệm 1:
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG: Hình 8.3 A B C Đổ nước vào bình 1. Thí nghiệm 1 Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình được bịt bằng màng cao su mỏng. Khi ta đổ nước vào bình, màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì? Áp suất do chất lỏng trong bình gây ra đã tác dụng lên các màng cao su Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra khi ta đổ nước vào bình. Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không ? TIẾT 11: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà còn gây ra áp suất lên cả thành bình. Thí nghiệm 2:
Lấy một bình hình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy. Dùng tay kéo dây buộc đĩa D lên để đậy kín đáy ống . D Hình 8.4 a) b) Nhấn bình vào trong nước rồi buông tay ra kéo sợi dây ra, đĩa D vẫn không rời khỏi đáy kể cả khi quay bình theo các phương khác nhau. Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì? Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật trong lòng của nó. I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG: 1. Thí nghiệm 2 Kết luận:
Hãy tìm từ thích hợp trong khung để điền vào ô trống trong kết luận sau:
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG: Kết luận Công thức tính áp suất chất lỏng
Công thức:
II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG: Công thức p: áp suất ở đáy cột chất lỏng (Pa) d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/latex(m^3)) h: là chiều cao của cột chất lỏng. (m) Chứng minh Theo công thức: p = latex(F/S) F = P (trọng lượng của khối chất lỏng) => p = latex(P/S) Mà P = dV = d.S.h => p = latex((d.S.h)/S)= d.h Vậy công thức trên được chứng minh Kết luận:
II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG: h Trong đó: p: áp suất ở đáy cột chất lỏng (Pa) d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/latex(m^3)) h: là chiều cao của cột chất lỏng. (m) Công thức này cũng áp dụng cho một điểm bất kì trong lòng chất lỏng, chiều cao của cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng. Suy ra : Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu h) có độ lớn như nhau Vận dụng
Câu 6:
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Trả lời: Khi lặn sâu, áp suất của nước tác dụng lên người thợ lặn rất lớn nên phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn nếu không sẽ nguy hiểm đến tính mạng III. VẬN DỤNG Câu 7:
III. VẬN DỤNG Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng một đoạn 0,4m. (Cho dnước=10000N/latex(m^3)) Tóm tắt: d = 10000 (N/latex(m^2)) h1 = 1,2 m h2 = 0,8 m p1 = ?; p2 = ? Giải: Áp suất nước lên đáy thùng là: p1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000(Pa) Áp suất nước ở điểm cách đáy thùng 0,4m: p2 = d.h2 = 10000. 0,8 = 8000(Pa) Thực tế:
Dưới đáy đại dương có vô số loài sinh vật đang sinh sống. Trong các cách đánh cá sau, em không chọn cách nào? Vì sao? Nếu chúng ta dùng mìn để đánh bắt cá, thì áp suất do mìn gây ra sẽ được truyền đi theo mọi phương, gây tác hại cho các sinh vật trong một vùng rất rộng lớn. Do vậy tuyệt đối không nên dùng mìn để đánh bắt cá. Củng cố kiến thức
Ghi nhớ:
GHI NHỚ Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào? Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. Trong đó: p: áp suất ở đáy cột chất lỏng (Pa) d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/latex(m^3)) h: là chiều cao của cột chất lỏng. (m) Dặn dò:
Về nhà Làm bài 8.1, 8.2, 8.3, 8.4 SBT Chuẩn bị phần III của bài áp suất chất lỏng – bình thông nhau. Kết thúc bài giảng:
BÀI HỌC KẾT THÚC TẠI ĐÂY!!!
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 11. ÁP SUẤT CHẤT LỎNG Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi:
KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: Áp suất là gì? Nêu công thức tính áp suất? Trả lời - Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép. - Công thức tính áp suất Trong đó: p là áp suất (N/latex(m^2)) F là áp lực tác dụng lên mặt bị ép (N) S là diện tích (latex(m^2)) 1 Pa = 1(N/latex(m^2)) Giới thiệu bài
Dẫn bài:
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Giới thiệu bài mới:
Ta đã biết, khi đặt vật rắn lên mặt bàn, vật rắn sẽ tác dụng lên mặt bàn một áp suất theo phương của trọng lực. Còn khi đổ một chất lỏng vào trong bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không, nếu có thì áp suất này có giống áp suất của chất rắn không? TIẾT 11: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU Sự tồn tại của áp suất trong chất lỏng
Thí nghiệm 1:
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG: Hình 8.3 A B C Đổ nước vào bình 1. Thí nghiệm 1 Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình được bịt bằng màng cao su mỏng. Khi ta đổ nước vào bình, màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì? Áp suất do chất lỏng trong bình gây ra đã tác dụng lên các màng cao su Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra khi ta đổ nước vào bình. Có phải chất lỏng chỉ tác dụng áp suất lên bình theo một phương như chất rắn không ? TIẾT 11: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG – BÌNH THÔNG NHAU Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình mà còn gây ra áp suất lên cả thành bình. Thí nghiệm 2:
Lấy một bình hình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời làm đáy. Dùng tay kéo dây buộc đĩa D lên để đậy kín đáy ống . D Hình 8.4 a) b) Nhấn bình vào trong nước rồi buông tay ra kéo sợi dây ra, đĩa D vẫn không rời khỏi đáy kể cả khi quay bình theo các phương khác nhau. Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì? Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên các vật trong lòng của nó. I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG: 1. Thí nghiệm 2 Kết luận:
Hãy tìm từ thích hợp trong khung để điền vào ô trống trong kết luận sau:
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT TRONG LÒNG CHẤT LỎNG: Kết luận Công thức tính áp suất chất lỏng
Công thức:
II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG: Công thức p: áp suất ở đáy cột chất lỏng (Pa) d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/latex(m^3)) h: là chiều cao của cột chất lỏng. (m) Chứng minh Theo công thức: p = latex(F/S) F = P (trọng lượng của khối chất lỏng) => p = latex(P/S) Mà P = dV = d.S.h => p = latex((d.S.h)/S)= d.h Vậy công thức trên được chứng minh Kết luận:
II. CÔNG THỨC TÍNH ÁP SUẤT CHẤT LỎNG: h Trong đó: p: áp suất ở đáy cột chất lỏng (Pa) d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/latex(m^3)) h: là chiều cao của cột chất lỏng. (m) Công thức này cũng áp dụng cho một điểm bất kì trong lòng chất lỏng, chiều cao của cột chất lỏng cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng. Suy ra : Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang (có cùng độ sâu h) có độ lớn như nhau Vận dụng
Câu 6:
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn? Trả lời: Khi lặn sâu, áp suất của nước tác dụng lên người thợ lặn rất lớn nên phải mặc bộ áo lặn chịu được áp suất lớn nếu không sẽ nguy hiểm đến tính mạng III. VẬN DỤNG Câu 7:
III. VẬN DỤNG Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và một điểm cách đáy thùng một đoạn 0,4m. (Cho dnước=10000N/latex(m^3)) Tóm tắt: d = 10000 (N/latex(m^2)) h1 = 1,2 m h2 = 0,8 m p1 = ?; p2 = ? Giải: Áp suất nước lên đáy thùng là: p1 = d.h1 = 10000.1,2 = 12000(Pa) Áp suất nước ở điểm cách đáy thùng 0,4m: p2 = d.h2 = 10000. 0,8 = 8000(Pa) Thực tế:
Dưới đáy đại dương có vô số loài sinh vật đang sinh sống. Trong các cách đánh cá sau, em không chọn cách nào? Vì sao? Nếu chúng ta dùng mìn để đánh bắt cá, thì áp suất do mìn gây ra sẽ được truyền đi theo mọi phương, gây tác hại cho các sinh vật trong một vùng rất rộng lớn. Do vậy tuyệt đối không nên dùng mìn để đánh bắt cá. Củng cố kiến thức
Ghi nhớ:
GHI NHỚ Chất lỏng gây ra áp suất như thế nào? Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. Trong đó: p: áp suất ở đáy cột chất lỏng (Pa) d: trọng lượng riêng của chất lỏng (N/latex(m^3)) h: là chiều cao của cột chất lỏng. (m) Dặn dò:
Về nhà Làm bài 8.1, 8.2, 8.3, 8.4 SBT Chuẩn bị phần III của bài áp suất chất lỏng – bình thông nhau. Kết thúc bài giảng:
BÀI HỌC KẾT THÚC TẠI ĐÂY!!!
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất