Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 7: Anh hùng và nghệ sĩ. Đọc: Bình Ngô đại cáo

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 16h:25' 19-05-2023
    Dung lượng: 1.9 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 7: ANH HÙNG VÀ NGHỆ SĨ. ĐỌC: BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 7: ANH HÙNG VÀ NGHỆ SĨ
    VĂN BẢN:
    BÌNH NGÔ ĐẠI CÁO
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    - Khởi động:
    Nêu những tác của Nguyễn Trãi em đã được học. Vận dụng kiến thức ghép tên tác phẩm và thể loại tương ứng.
    Ghép tên tác phẩm và thể loại thơ tương ứng
    Bài tập trắc nghiệm
    Ghép tên tác phẩm và thể loại thơ tương ứng:
    Băng Hồ di sự lục
    Bình Ngô đại cáo
    Cảnh ngày hè
    Chí Linh sơn phú
    Quân trung từ mệnh tập
    A. Tri thức ngữ văn
    - Câu hỏi học tập
    Ảnh
    Ảnh
    Nguyễn Trãi là ai? Ông có những tác phẩm tiêu biểu nào? Nội dung chính trong tác phẩm của ông là gì? Trình bày nội dung về văn nghị luận trong Tri thức Ngữ văn (SGK/ tr. 31) .
    ???
    Câu hỏi học tập:
    1. Tìm hiểu chung
    Ảnh
    1. Tìm hiểu chung
    Nguyễn Trãi, hiệu Úc Trai, sinh ra trong gia đình có truyền thống yêu nước, yêu văn hóa dân tộc. Nguyễn Trãi là bậc anh hùng dân tộc, nhân vật toàn tài hiếm có, nhà chiến lược, nhà ngoại giao kiệt xuất, nhà thơ lớn được UNESCO công nhận là danh nhân văn hoá thế giới.
    Nguyễn Trãi (1380 - 1442)
    Một con người phải chịu đựng những oan kiên, thảm khốc nhất trong chế độ phong kiến Việt Nam.
    a. Tác gia
    b. Nội dung, nghệ thuật các tác phẩm của Nguyễn Trãi
    Nguyễn Trãi - Nhà văn chính luận xuất sắc , giàu nhân nghĩa và đầy tính chiến đấu thời trung đại. Mỗi bài đều có kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén,xác định rõ đối tượng mục đích để có bút pháp thích hợp, tác động vào lý trí và thuyết phục người đọc bằng tình cảm, bằng đại nghĩa, bằng trí nhân. Văn chính luận Nguyễn Trãi có tính chiến đấu cao vì độc lập, vì đạo lý chính nghĩa, phục vụ tích cực cho cuộc kháng chiến chống quân Minh và xây dựng cuộc sống. Ý thức dân tộc trong thơ Nguyễn Trãi rất cao. Nguyễn Trãi - nhà thơ trữ tình sâu sắc: Đau nỗi đau con người, yêu tình yêu của con người.
    b. Nội dung, nghệ thuật các tác phẩm của Nguyễn Trãi
    - Nội dung:
    + Nghệ thuật ( b. Nội dung, nghệ thuật các tác phẩm của Nguyễn Trãi)
    Văn chính luận: Kết cấu chặt chẽ, lập luận sắc bén, giọng điệu linh hoạt. Thơ Nguyễn Trãi: Có cống hiến đặc biệt trong thơ Nôm, Sáng tạo cải biến thể lục ngôn, thơ thất ngôn chen lục ngôn. Sử dụng nhiều từ thuần Việt, nhiều hình ảnh quen thuộc, dân dã: Cây chuối, hoa sen, ao bèo, rau muống, mùng tơi... Ông vận dụng sáng tạo tục ngữ, ca dao và lời ăn tiếng nói hàng ngày của nhân dân.
    - Nghệ thuật:
    => Kết luận: Ông đóng góp lớn ở cả thể loại và ngôn ngữ ,ông là nhà văn chính luận kiệt xuất, nhà thơ khai sáng văn học tiếng Việt. Góp phần làm cho ngôn ngữ tiếng Việt thêm giàu đẹp .
    2. Văn nghị luận
    Ảnh
    2. Văn nghị luận
    Là loại VB chủ yếu sử dụng lí lẽ và bằng chứng nhằm thuyết phục người đọc, người nghe về một quan điểm, tư tưởng. Văng nghị luận trung đại mang các đặc điểm của văn nghị luận nói chung nhưng cũng có một số khác biệt đáng lưu ý: tính quy phạm về thể văn, ngôn ngữ và thường có tính chất tổng hợp "bất phân" giữa văn với sử, với triết, giữa văn hình tượng với văn lí luận...
    a. Khái niệm
    b. Bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội trong văn bản nghị luận
    Là điều kiện, hoàn cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội liên quan đến văn bản, giúp cho việc hiểu văn bản được sâu sắc hơn.
    b. Bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội trong văn bản nghị luận
    Ví dụ:
    Ảnh
    Khi đặt Bình Ngô đại cáo vào bối cảnh nhân dân ta chịu biết bao thống khổ dưới ách cai trị của giặc Minh ở đầu thế kỉ XV mới hiểu rõ ý chí" Căm giặc nước thề không cùng sống", sự kiên trì "nếm mật nằm gai" của người lãnh tụ nghĩa quân cũng như sự hội tụ của lòng dân đã mang đến thắng lợi tất yếu cho đội quân chính nghĩa.
    c. Lỗi dùng từ Hán Việt và cách sửa
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Dùng từ không đúng hình thứ ngữ âm.
    c. Lỗi dùng từ Hán Việt và cách sửa
    Ví dụ:
    Ông ấy là một đọc giả khó tính.
    -> Cách sửa: Nên dùng từ độc giả hoặc từ ngữ thuần Việt "Người đọc".
    + Dùng từ không đúng nghĩa ( c. Lỗi dùng từ Hán Việt và cách sửa)
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Dùng từ không đúng nghĩa
    Ví dụ:
    Tự ti là một trong những yếu điểm của anh ấy.
    -> Cách sửa: Thay từ " yếu điểm" bằng "nhược điểm" hoặc "điểm yếu".
    + Dùng từ không phù hợp với khả năng kết hợp ( c. Lỗi dùng từ Hán Việt và cách sửa)
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Dùng từ không phù hợp với khả năng kết hợp
    Ví dụ:
    Những văn nhânngười làm thơ thời trung đại thường chuộng dùng điển cố.
    -> Cách sửa: Nên dùng cả hai từ ngữ Hán Việt là "văn nhân và thi sĩ" hoặc cả hai từ ngữ thuần Việt là "người viết văn và người làm thơ".
    + Dùng từ không phù hợp với phong cách ( c. Lỗi dùng từ Hán Việt và cách sửa)
    Ảnh
    Hình vẽ
    - Dùng từ không phù hợp với phong cách
    Ví dụ:
    Dạo này sức khoẻ thân mẫu bạn thế nào?
    -> Cách sửa: Dùng từ thuần Việt " mẹ" thay cho từ Hán Việt "thân mẫu".
    B. Khám phá văn bản
    - Câu hỏi học tập
    Ảnh
    Ảnh
    Trình bày khái niệm về thể loại Cáo? Cáo có đặc điểm gì? Ý nghĩa nhan đề của tác phẩm là gì? Bố cục của bài thơ?
    ???
    Câu hỏi học tập:
    1. Khái niệm và đặc điểm thể loại Cáo
    1. Khái niệm và đặc điểm thể loại Cáo
    Là một thể loại văn bản có nguồn gốc từ Trung Quốc. Là thể loại văn bản hành chính nhà nước quân chủ.
    a. Khái niệm
    Ảnh
    Thường được dùng cho các phát ngôn chính thức hệ trọng của Vua chúa hoặc thủ lĩnh nhằm tổng kết một công việc, trình bày chủ chương xã hội chính trị cho dân chúng biết.
    b. Đặc điểm
    b. Đặc điểm
    Cáo thường được viết bằng văn xuôi nhưng thường được viết bằng biền văn, thường có câu dài ngắn không gò bó. Một cặp có hai vế đối nhau. Cáo là văn nghị luận, trình bày những vấn đề trọng đại, có tính hùng biện nên phải chặt chẽ, đanh thép, sắc bén.
    Ảnh
    c. Ý nghĩa nhan đề
    Ảnh
    c. Ý nghĩa nhan đề
    Đại cáo: tên thể loại – bài cáo lớn. Bình: dẹp yên, bình định, ổn định. Ngô: chỉ giặc Minh -> sự khinh bỉ và lòng căm thù đối với giặc.
    => Tuyên bố về sự nghiệp dẹp yên giặc Ngô cho thiên hạ biết.
    d. Bố cục của tác phẩm
    d. Bố cục của tác phẩm
    Ảnh
    Phần 1 (Từ đầu > chứng cớ còn ghi): Nêu luận đề chính nghĩa. Phần 2 (Tiếp > ai bảo thần dân chịu được): Tố cáo, lên án tội ác của giặc Minh.
    Phần 3 (Tiếp > cũng là chưa thấy xưa nay): Diễn biến cuộc chiến kể từ lúc mở đầu đến thắng lợi hoàn toàn. Phần 4 (Còn lại): Tuyên bố chiến thắng, khẳng định sự nghiệp chính nghĩa.
    - Câu hỏi học tập
    Ảnh
    Ảnh
    Luận điểm chính nghĩa của Nguyễn Trãi được thể hiện thế nào trong tác phẩm? Cách thể hiện luận điểm đó có gì đặc biệt?
    ???
    Câu hỏi học tập:
    2. Luận điểm chính nghĩa của Nguyễn Trãi
    Ảnh
    2. Luận điểm chính nghĩa của Nguyễn Trãi
    Yên dân: Lo cho dân cuộc sống ấm no, hạnh phúc. Trừ bạo: Tiêu diệt kẻ bạo tàn.
    a. Tư tưởng nhân nghĩa
    => Lập luận vô cùng chặt chẽ và thuyết phục. Khẳng định lập trường chính nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Minh: Đây là cuộc chiến đầu vì nghĩa, vì dân.
    b. Chân lí độc lập
    Ảnh
    b. Chân lí độc lập
    Có cơ sở chắc chắn từ thực tiễn của lịch sử: mang tính hiển nhiên và vốn có từ lâu đời.
    => Thể hiện qua các từ ngữ "từ trước", "đã lâu", "chia", "vốn xưng", "cũng khá"...
    Các yếu tố căn bản xác định độc lập chủ quyền dân tộc, cương vực lãnh thổ, phong tục văn hiến, lịch sử, truyền thống, anh hùng hào kiệt...
    c. Cách thể hiện luận điểm
    Ảnh
    c. Cách thể hiện luận điểm
    Nhấn mạnh tính hiển nhiên vốn có.
    => Tư tưởng mới mẻ, sâu sắc thể hiện lòng yêu nước và lòng tự hào dân tộc.
    Sử dụng các biện pháp so sánh: sóng với Triệu, Đinh, Lí, Trần; sóng đôi với Hán, Đường, Tống, Nguyên.
    Giọng văn đĩnh đạc, trịnh trọng.
    - Câu hỏi học tập
    Ảnh
    Tác giả dùng từ ngữ hình ảnh nào để vạch trần tội ác của giặc Minh? Những tội ác đó được thể hiện như thế nào?
    Câu hỏi học tập:
    Ảnh
    ???
    3. Tội ác tày trời của giặc Minh
    Ảnh
    3. Tội ác tày trời của giặc Minh
    Vạch trần âm mưu của giặc Minh mượn danh nghĩa phù Trần diệt Hồ để cướp nước ta:
    a. Nội dung tố cáo
    " Nhân họ Hồ chính sự phiên hà Để trong nước lòng dân oán hận Quân cuồng Minh thừa cơ gây hoạ"
    => Chúng đã xâm phạm lập trường dân tộc ta, lấy danh nghĩa giúp nước ta nhưng thực chất là cướp nước.
    + Chủ trương cai phản nhân nghĩa của giặc Minh
    - Chủ trương cai phản nhân nghĩa của giặc Minh:
    Chúng huỷ hoại cuộc sống con người bằng hành động diệt chủng tàn sát: " Nướng dân đen", "Vùi con đỏ"...
    Ảnh
    Ảnh
    Chúng tiến hành thuế khoá bóc lột nặng nề: "Nặng thuế khoá",....
    + tiếp
    Chúng vơ vét cạn kiệt tài nguyên khoáng sản của dân ta: "Người bị bắt ép xuống biển dòng lưng mò ngọc, ngán thay cá mập, thuồng luồng". Phá hoại môi trường sống: "Tàn hại cả giống côn trùng cây cỏ".
    Ảnh
    Đày đoạ, phu dịch, phá hoại nghề truyền thống: "Nay xây nhà, mai đắp đất, chân tay nào phục dịch cho vừa".
    - Chủ trương cai phản nhân nghĩa của giặc Minh:
    b. Nghệ thuật viết cáo
    Ảnh
    Dùng hình tượng để diễn tả tội ác của kẻ thù:
    b. Nghệ thuật viết cáo
    " Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ"
    => Diễn tả sự điên cuồng khát máu của giặc Minh.
    Nghệ thuật đối lập: Tình cảnh người dân vô tội và kẻ thù ác
    "Thằng há miệng, đứa nhe răng máu mỡ bây no nê chưa chán;"
    + tiếp
    Ảnh
    " Trúc Nam sơn không ghi hết tội, nước Đông Hải không rửa sạch mùi..." -> Lấy cái vô hạn (trúc Nam Sơn) để nói cái vô hạn (tội ác của giặc). Câu hỏi tu từ: "Lẽ nào... ?" -> Nổi bật tội ác dã man của giặc.
    Giọng văn: Vừa xót thương, vừa căm giận.
    b. Nghệ thuật viết cáo
    + Kết luận
    Hình vẽ
    - Kết luận:
    Ảnh
    Lời văn trong bài cáo đanh thép, thống thiết: khi uất hận sôi trào, khi cảm thương tha thiết, líc muốn hét thật to, lúc nghẹn ngào, tấm tức. Đoạn cáo đã làm sống lại một thời kì đau thương, đen tối của dân tộc qua đó -> thể hiện sự căm phẫn ngút trời và nỗi đau giằng xé của tác giả.
    - Câu hỏi học tập
    Ảnh
    Hình ảnh Lê Lợi buổi đầu kháng chiến được miêu tả như thế nào? Quá trình diễn ra cuộc kháng chiến diễn ra như thế nào?
    Câu hỏi học tập:
    Ảnh
    ???
    4. Quá trình kháng chiến đầy gian nan của nghĩa quân Lam Sơn
    4. Quá trình kháng chiến đầy gian nan của nghĩa quân Lam Sơn
    Ảnh
    Xuất thân bình thường: " Chốn hoang dã nương mình". Các xưng hô khiêm nhường: "tôi", "ta". Có tấm lòng căm thù giặc sâu sắc:
    a. Hình ảnh của Lê Lợi buổi đầu kháng chiến
    "Ngẫm thù lớn há đội trời chung Căm giặc nước thề không cùng sống"
    Quyết tâm thực hiện lý tưởng "Đau lòng nhức óc", "nếm mật nằm gai","quên ăn", "trằn trọc","băn khoăn"...
    + Nhận xét
    + Nhận xét:
    Ảnh
    Lê Lợi là vị anh hùng áo vải. Ông xuất thân từ nông dân. Ông có lòng căm thù giặc sâu sắc, lòng yêu nước, thương dân nồng nàn với quyết tâm chiến đấu chống giặc. Lê Lợi chính là linh hồn của khởi nghĩa Lam Sơn.
    b. Quá trình đầy khó khăn và chiến thắng của cuộc chiến
    Ảnh
    Có thái độ chân thành khi cầu hiền. Có ý chí khắc phục khó khăn. Có chiến lược, có chiến thuật phù hợp. Có đường lối lãnh đạo tài tình sáng suốt. Cuộc kháng chiến chính nghĩa nên được nhân dân, quân sĩ tin tưởng đoàn kết một lòng đánh giặc.
    b. Quá trình đầy khó khăn và chiến thắng của cuộc chiến
    - Thuận lợi:
    - Khó khăn:
    Bình lực yếu hơn kẻ thù. Thiếu nhân tài. Quân thiếu, lương thực cạn.
    + Quá trình phản công ( b. Quá trình đầy khó khăn và chiến thắng của cuộc chiến)
    Hình vẽ
    - Quá trình phản công:
    Tư tưởng chủ đạo của cuộc kháng chiến là nhân nghĩa.
    "Đem đại nghĩa để thắng hung tàn Lấy chí nhân để thay cường đạo".
    Ảnh
    + Bức tranh toàn cảnh về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn với những chiến thắng lẫy lừng
    Ảnh
    - Bức tranh toàn cảnh về cuộc khởi nghĩa Lam Sơn với những chiến thắng lẫy lừng:
    Những trận tiến quân ra bắc: trận tây kinh, đông đô, ninh kiều, tốt động... Chiến dịch diệt chi viện: trận chi lăng, mã yên, xương giang... Sử dụng: động từ mạnh, hình ảnh phóng đại, lối so sánh hình tượng thiên nhiên lớn lao. Hình ảnh quân thù: kết cục bi thảm của tướng giặc ham sống, sợ chết, hèn nhát.
    => Hình ảnh đối lập nêu bật khí thế hào hùng, thắng lợi vẻ vang, bản chất nhân đạo của cuộc khởi nghĩa.
    c. Nghệ thuật miêu tả
    Ảnh
    c. Nghệ thuật miêu tả
    Hình ảnh kì vĩ của thiên nhiên, vũ trụ. Nghệ thuật liệt kê, đối lập tương phản, trùng điệp. Câu văn dài, ngắn khác nhau. Giọng văn hào hùng mạnh mẽ.
    => Ngợi ca chiến thắng quân ta và hình ảnh thảm bại của địch.
    - Câu hỏi học tập
    Ảnh
    Lời tuyên bố hoà bình được Nguyễn Trãi thể hiện ra sao? Nó thể hiện chủ đề gì của tác phẩm?
    Câu hỏi học tập:
    Ảnh
    ???
    5. Lời tuyên bố hoà bình độc lập
    5. Lời tuyên bố hoà bình độc lập
    Ảnh
    Nền độc lập, chủ quyền của đất nước đã được lập lại. Mở ra một kỉ nguyên mới và tương lai mới: Độc lập tự chủ xây dựng và phát triển
    => Bài học Lịch sử: Tinh thần đoàn kết dân tộc, sức mạnh truyền thống với sức mạnh thời đại đã làm nên chiến thắng oanh liệt của nhân dân.
    Giọng văn trang nghiêm trịnh trọng khẳng định với toàn dân về:
    III. Tổng kết
    III. Tổng kết
    1. Nội dung
    Ảnh
    Hình vẽ
    Bài cáo đã khái quát kháng chiến gian lao nhưng vô cùng anh dũng của dân tộc trong quá trình kháng chiến chống giặc Minh xâm lược. Tác giả đã khẳng định đề cao sức mạnh của lòng yêu nước, tư tưởng nhân nghĩa, ca ngợi cuộc kháng chiến anh hùng dân tộc, thể hiện sâu sắc niềm tự hào dân tộc.
    2. Nghệ thuật
    2. Nghệ thuật
    Ảnh
    Hình vẽ
    Bố cục: chặt chẽ. Câu văn, giọng điệu: linh hoạt. Ngôn ngữ, hình tượng: phong phú, vừa cụ thể vừa khái quát.
    Luyện tập
    - Câu hỏi trắc nghiệm (- Câu hỏi trắc nghiệm)
    Bài kiểm tra tổng hợp
    Câu hỏi trắc nghiệm
    Tác giả Nguyễn Trãi hiệu là gì? - Thanh Hiên. - false - Ức Trai. - true - Hy Văn. - false - Quế Sơn. - false - false - false
    Bình Ngô đại cáo được mệnh danh là: - Bản tuyên ngôn độc lập lần thứ nhất của nước ta. - false - Bản tuyên ngôn độc lập lần thứ hai của nước ta. - true - Bản tuyên ngôn độc lập lần thứ ba của nước ta. - false - Đáp án khác. - false - false - false
    Đâu là tư tưởng xuyên suốt trong các tác phẩm của Nguyễn Trãi? - Trừ gian, dẹp tà. - false - Trừ gian, dẹp loạn. - false - Trừ bạo, yên dân. - true - Trừ gian, diệt ác. - false - false - false
    Tác phẩm nào dưới đây không phải của Nguyễn Trãi? - Ức Trai thi tập. - false - Quốc Âm thi tập. - false - Thanh Hiên thi tập. - true - Dư địa chí. - false - false - false
    Ý nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về tác giả Nguyễn Trãi? - Nguyễn Trãi có nhiều đóng góp quan trọng trong những tác phẩm chữHán. - true - Cuộc đời và thơ văn Nguyễn Trãi là "bài ca yêu nước và tự hào dân tộc". - false - Ông là một trong những người tiên phong đặt nền móng cho thơ ca tiếng Việt phát triển và có những thành tựu rực rỡ ở những thế kỉ sau. - false - Trong tư cách nhà thơ, Nguyễn Trãi đã để lại những bài thơ trữ tình tinh tế, thấm đẫm tình yêu thiên nhiên, tình yêu đất nước và tấm lòng luôn hướng về nhân dân. - false - false - false
    Tác giả nêu ra quan điểm nhân nghĩa ở đầu bài cáo nhằm mục đích gì? - Nhằm đưa ra quan điểm của cá nhân về vấn đề “nhân nghĩa” dựa trên khái niệm gốc của Nho gia. - false - Cho độc giả thấy được khởi nghĩa Lam Sơn là cuộc khởi nghĩa chính nghĩa, có mục đích rõ ràng và lấy dân làm gốc. - false - Cho thấy kiến thức uyên thâm của bản thân. - false - Cả A và B. - true - false - false
    Ở đoạn 2, tác giả cho thấy giặc Minh đã gây ra những tội ác gì trên đất nước ta? - Thừa cơ gây họa khi chính sự Đại Việt chưa yên ổn, gây nhiễu loạn. - false - Sử dụng những thủ đoạn tàn ác làm khổ nhân dân. - false - Vơ vét, bóc lột của cải của dân ta. - false - Tất cả các đáp án trên. - true - false - false
    Chiến thẳng của nghĩa quân trong đoạn 3b được thể hiện như thế nào? - Khí thế yếu ớt. - false - Khí thế hăng hái, chưa lúc nào hạ nhiệt. - true - Khí thế run sợ. - false - Khí thế nhiệt tình. - false - false - false
    Ý nào sau đây đúng khi nói về giọng điệu đoạn cuối bài cáo? - Giọng điệu hùng hồn. - false - Giọng điệu vui tươi. - false - Giọng điệu mang một niềm tin, niềm tự hào. - false - Cả ba đáp án trên. - true - false - false
    Hoàn cảnh ra đời của bài cáo là gì? - Ra đời khi giặc Minh đang nhăm nhe đe dọa nước ta. - false - Ra đời trong khi quân Lam Sơn đang đánh giặc Minh. - false - Ra đời sau khi nghĩa quân Lam Sơn đánh thắng giặc Minh. - true - Ra đời trước khi quân Lam Sơn đánh thắng giặc Minh. - false - false - false
    Vận dụng
    - Vận dụng
    - Vận dụng:
    Ảnh
    Ảnh
    Em hãy viết đoạn văn ngắn (khoảng 150 chữ) phân tích nghệ thuật đặc sắc trong tác phẩm Bình Ngô đại cáo.
    Dặn dò
    - Dặn dò
    Ảnh
    Hoàn thành bài tập Khái quát nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy. Chuẩn bị bài: "Bài 7: Anh hùng và nghệ sĩ. Đọc: Thư lại dụ Vương Thông".
    Dặn dò
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓