Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 3. Thực hành tiếng Việt trang 70

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:07' 28-08-2024
    Dung lượng: 741.9 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 3. KHÁT KHAO ĐOÀN TỤ. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TRANG 70
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    Ảnh
    ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA NGÔN NGỮ NÓI
    BÀI 3. KHÁT KHAO ĐOÀN TỤ
    Thực hành tiếng việt:
    Khởi động
    Khởi động
    Ảnh
    - Khởi động:
    Viết một đoạn hội thoại ngắn với tình huống người bạn lâu năm hôm nay mới có dịp gặp lại, cùng nhau trò chuyện, hỏi han và diễn lại tình huống đó.
    Ảnh
    Lý thuyết
    1. Khái niệm
    Ảnh
    1. Khái niệm
    Là lời nói sử dụng trong giao tiếp hằng ngày; thể hiện thái độ, phản ứng tức thời của người nói và người nghe.
    2. Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói
    Ảnh
    2. Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói
    Đa dạng về ngữ điệu (gấp gáp, chậm rãi, to, nhỏ...), góp phần thể hiện trực tiếp tình cảm, thái độ của người nói. Thường sử dụng khẩu ngữ, từ địa phương, tiếng lóng, trợ từ, thán từ, từ ngữ chêm xen,...
    + tiếp
    Ảnh
    2. Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói
    Thường sử dụng cả câu tỉnh lược và câu có yếu tố dư thừa, trùng lặp. Câu tỉnh lược thường dùng để lời nói ngắn gọn. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp, câu lại chứa nhiều yếu tố dư thừa, trùng lặp (do người nói vừa nghĩ vừa nói, không có điều kiện gọt giũa hoặc do người nó muốn lặp lại để giúp người nghe có thời gian lĩnh hội thấu đáo nội dung giao tiếp). Kết hợp các phương tiện phi ngôn ngữ như: nét mặt, ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ,...
    + tiếp
    Ảnh
    - Lưu ý:
    Nói và đọc (thành tiếng) một văn bản là khác nhau. Đọc (thành tiếng) bị lệ thuộc vào văn bản viết. Dù vậy, người đọc vẫn có thể tận dụng những ưu thế của ngôn ngữ nói như ngữ điệu, các phương tiện phi ngôn ngữ để làm cho phần đọc diễn cảm hơn. Ngôn ngữ nói có thể được ghi lại bằng chữ viết, chẳng hạn như đoạn đối thoại của các nhân vật trong văn bản truyện, cuộc phỏng vấn trong một bài báo,...
    Luyện tập
    Bài tập 1
    Bài 1: Có những trường hợp ngôn ngữ nói được ghi lại bằng chữ viết. Lấy ví dụ và chỉ ra những dấu hiệu nhận biết ngôn ngữ nói trong các trường hợp đó.
    Ảnh
    - Gợi ý:
    Bài tập 2
    Ảnh
    Bài 2: Lời thoại của NV trong các đoạn trích dưới đây có những đặc điểm nào của ngôn ngữ nói?
    a. Tươm rồi đấy, anh - Cô gái nói trong bóng tối. - Cám ơn nhé, Nhật Giang! Cô gái trở lại với nỗi ngạc nhiên: - Ô kìa. Ừ nhỉ, sao anh biết tên em? Tôi cười, không đáp. - À, em biết rồi. Anh tọa độ chứ gì mà. Các anh bộ đội chuyên thế. Cứ gọi: Lan, Hằng, Liên, Oanh thế nào cũng trúng, chứ gì? - Nhưng Giang, lại Nhật Giang nữa, chắc không có hai người tên như thế đâu, đoán mò sao được.
    (Bảo Ninh, Giang)
    + ý b
    Ảnh
    Bài 2: Lời thoại của NV trong các đoạn trích dưới đây có những đặc điểm nào của ngôn ngữ nói?
    b. Bỗng thằng Cò kêu “oái” một tiếng, hai tay vò trán lia lịa. - Có ong sắt, tía ơi! Nó đánh con một vết đây nè! Tôi nhanh trí ngược hướng gió chạy ra xa để tránh bầy ong, và nhân thể bứt vội vàng một nắm cỏ tranh và sậy khô đưa lại cho tía nuôi tôi: - Tía ơi, đốt nó đi, tía! Tía nuôi tôi mỉm cười, khoát khoát tay: - Đừng! Không nên giết ong, con à! Để tía đuổi nó cách khác…
    (Đoàn Giỏi, Đất rừng phương Nam)
    + Gợi ý (- Gợi ý)
    Ảnh
    Ảnh
    + tiếp (- Gợi ý)
    Ảnh
    Ảnh
    + tiếp (- Gợi ý)
    Ảnh
    Ảnh
    Bài tập 3
    Ảnh
    Bài 3: Đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:
    “Dậy đi em, dậy đi em ơi! Dật giũ áo kẻo bọ, Dậy phủi áo kẻo lấm! Đầu bù anh chải cho Tóc rối đưa anh búi hộ!”
    (Truyện thơ dân tộc Thái, Tiễn dặn người yêu)
    a. Lời của nhân vật trong đoạn trích trên có mang đặc điểm của ngôn ngữ nói không? Vì sao bạn nhận định như vậy? b. Từ các ngữ liệu ở bài tập 2 và 3, nhận xét về sự khác biệt giữa lời nói của nhân vật trong văn bản truyện và văn bản truyện thơ.
    + Gợi ý a
    Ảnh
    - Gợi ý:
    a. Lời của nhân vật trong đoạn trích đã cho, mang một số đặc điểm của ngôn ngữ nói. - Trong lời thoại có những từ ngữ thường được dùng trong khẩu ngữ: đi, ơi,... - Những câu thường dùng trong lời nói hàng ngày, ví dụ: Dậy đi em, dậy đi em ơi! Vì đây là lời của nhân vật trong truyện thơ, có thể bị chi phối bởi vần điệu nên sẽ không phản ánh một cách sinh động, chân thật ngôn ngữ nói trong đời sống hằng ngày.
    + Gợi ý b
    Ảnh
    - Gợi ý:
    b. - Trong văn bản truyện, các nhà văn luôn cố gắng mô phỏng lời nói của nhân vật sao cho giống nhất với lời nói nguyên dạng trong thực tế giao tiếp -> Các nhân vật được miêu tả một cách sinh động, chân thật hơn. - Còn trong văn bản truyện thơ, vì bị chi phối bởi vần điệu nên lời của nhân vật chỉ mang một số đặc điểm của ngôn ngữ nói chứ không phản ánh một cách sinh động, chân thật ngôn ngữ nói trong đời sống hàng ngày.
    Bài tập 4
    Bài 4: Đọc (thành tiếng) phần Đặc điểm cơ bản của ngôn ngữ nói ở mục Tri thức Ngữ văn. Phần đọc (thành tiếng) này có những đặc điểm của ngôn ngữ nói không? Vì sao?
    - Gợi ý:
    Nói và đọc thành tiếng một văn bản là khác nhau. Đọc (thành tiếng) bị kệ thuộc vào văn bản viết. Dù vậy người đọc vẫn có thể tận dụng những ưu thế của ngôn ngữ nói như ngữ điệu, các phương tiên phi ngôn ngữ để làm cho phần đọc diễn cảm hơn.
    Ảnh
    Vận dụng
    - Vận dụng
    - Vận dụng:
    Ảnh
    Hãy viết đoạn văn nêu nhận xét về một nhân vật/ chi tiết trong một truyện thơ đã để lại cho bạn ấn tượng sâu sắc nhất.
    Cảm ơn
    - Tổng kết
    Ảnh
    Tổng kết:
    Ôn lại kiến thức vừa học. Hoàn thành bài tập phần Vận dụng. Chuẩn bị bài sau: "Bài 3. Khát khao đoàn tụ. Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu".
    - Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓