Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Tuần 20-21. MRVT: Công dân
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:30' 03-07-2015
Dung lượng: 316.2 KB
Số lượt tải: 1
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:30' 03-07-2015
Dung lượng: 316.2 KB
Số lượt tải: 1
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 39 MRVT. CÔNG DÂN BÀI TẬP 1
Bài tập 1,2:
Bài tập 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân? a) Người làm việc trong cơ quan nhà nước. b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước. c) Người lao động chân tay làm công ăn lương. Bài tập 2. Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào nhóm thích hợp Công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm. Công có nghĩa là “của nhà nước, của chung”. Công có nghĩa là “không thiên vị”. Công có nghĩa là “thợ, khéo tay”. Xếp các ý vào nhóm thích hợp:
Bài tập 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân? a) Người làm việc trong cơ quan nhà nước. b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước. c) Người lao động chân tay làm công ăn lương. Bài tập 2. Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào nhóm thích hợp: công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm. Công là “của nhà nước, của chung’ Công là “không thiên vị” Công là ‘thợ, khéo tay” Công dân, công cộng, công chúng Công bằng, công lí, công minh, công tâm Công nhân, công nghiệp Bài tập 3, 4:
Bài tập 3. Tìm trong các từ cho dưới đây những từ nào đồng nghĩa với từ công dân: đồng bào, nhân dân, dân chúng, dân tộc, dân, nông dân, công chúng. Những từ đồng nghĩa với từ công dân là: nhân dân, dân chúng, dân. *Những từ nào không đồng nghĩa với từ công dân? Đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng. Bài tập 4. Có thể thay từ công dân trong câu nói dưới đây của nhân vật Thành (Người công dân số Một) bằng các từ đồng nghĩa với nó được không? Vì sao? Làm thân nô lệ mà muốn xóa bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân, còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta… Làm thân nô lệ mà muốn xóa bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân, dân, nhân dân, dân chúng còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta… Bài tập 4:
Bài tập 4. Có thể thay từ công dân trong câu nói dưới đây của nhân vật Thành (Người công dân số Một) bằng các từ đồng nghĩa với nó được không? Vì sao Không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa với nó vì từ công dân có hàm ý “người dân của một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý của từ công dân ngược lại với từ nô lệ. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
Câu 1. Công dân có nghĩa là:
A. Người lao động làm công ăn lương.
B. Người làm việc trong cơ quan nhà nước.
C. Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
Câu 2:
Câu 2. Nhóm từ đồng nghĩa với từ công dân là:
A. Công dân, dân chúng, nhân dân, dân.
B. Đồng bào, công dân, nhân dân, dân tộc.
C. Nhân dân, nông dân, dân, công dân.
Câu 3:
Câu 3. Từ nào chứa tiếng công có nghĩa là “của nhà nước, của chung’:
A. Công cộng
B. Công nhân
C. Công bằng
Câu 4:
Câu 4. Từ nào chứa tiếng công có nghĩa là “không thiên vị”:
A. Công dân.
B. Công bằng
C. Công nghiệp
Câu 5:
Câu 5. Từ nào chứa tiếng công có nghĩa là : thợ, khéo tay”:
A. Công tâm
B. Công lí
C. Công nhân
Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 39 MRVT. CÔNG DÂN BÀI TẬP 1
Bài tập 1,2:
Bài tập 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân? a) Người làm việc trong cơ quan nhà nước. b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước. c) Người lao động chân tay làm công ăn lương. Bài tập 2. Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào nhóm thích hợp Công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm. Công có nghĩa là “của nhà nước, của chung”. Công có nghĩa là “không thiên vị”. Công có nghĩa là “thợ, khéo tay”. Xếp các ý vào nhóm thích hợp:
Bài tập 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân? a) Người làm việc trong cơ quan nhà nước. b) Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước. c) Người lao động chân tay làm công ăn lương. Bài tập 2. Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào nhóm thích hợp: công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm. Công là “của nhà nước, của chung’ Công là “không thiên vị” Công là ‘thợ, khéo tay” Công dân, công cộng, công chúng Công bằng, công lí, công minh, công tâm Công nhân, công nghiệp Bài tập 3, 4:
Bài tập 3. Tìm trong các từ cho dưới đây những từ nào đồng nghĩa với từ công dân: đồng bào, nhân dân, dân chúng, dân tộc, dân, nông dân, công chúng. Những từ đồng nghĩa với từ công dân là: nhân dân, dân chúng, dân. *Những từ nào không đồng nghĩa với từ công dân? Đồng bào, dân tộc, nông dân, công chúng. Bài tập 4. Có thể thay từ công dân trong câu nói dưới đây của nhân vật Thành (Người công dân số Một) bằng các từ đồng nghĩa với nó được không? Vì sao? Làm thân nô lệ mà muốn xóa bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân, còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta… Làm thân nô lệ mà muốn xóa bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân, dân, nhân dân, dân chúng còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta… Bài tập 4:
Bài tập 4. Có thể thay từ công dân trong câu nói dưới đây của nhân vật Thành (Người công dân số Một) bằng các từ đồng nghĩa với nó được không? Vì sao Không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa với nó vì từ công dân có hàm ý “người dân của một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng, dân. Hàm ý của từ công dân ngược lại với từ nô lệ. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1:
Câu 1. Công dân có nghĩa là:
A. Người lao động làm công ăn lương.
B. Người làm việc trong cơ quan nhà nước.
C. Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
Câu 2:
Câu 2. Nhóm từ đồng nghĩa với từ công dân là:
A. Công dân, dân chúng, nhân dân, dân.
B. Đồng bào, công dân, nhân dân, dân tộc.
C. Nhân dân, nông dân, dân, công dân.
Câu 3:
Câu 3. Từ nào chứa tiếng công có nghĩa là “của nhà nước, của chung’:
A. Công cộng
B. Công nhân
C. Công bằng
Câu 4:
Câu 4. Từ nào chứa tiếng công có nghĩa là “không thiên vị”:
A. Công dân.
B. Công bằng
C. Công nghiệp
Câu 5:
Câu 5. Từ nào chứa tiếng công có nghĩa là : thợ, khéo tay”:
A. Công tâm
B. Công lí
C. Công nhân
Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất