Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 21. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:26' 28-11-2024
Dung lượng: 977.6 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 17h:26' 28-11-2024
Dung lượng: 977.6 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 21. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 21. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LỚP 9
Ảnh
1. Vị trí địa lí
Vấn đề
Ảnh
Vấn đề
Dựa vào hình 21.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Ảnh
Ảnh
Hình 21.1
Ảnh
Thông tin
Ảnh
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Vùng Đồng bằng sông Cửu Long gồm thành phố Cần Thơ và 12 tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long...với diện tích tự nhiên hơn 40,9 nghìn km², chiếm 12,3% diện tích cả nước (năm 2021). Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có vùng biển rộng lớn, phía tây là vịnh Thái Lan, phía đông nam là Biển Đông với các đảo, quần đảo. - Vùng Đồng bằng sông Cửu Long ở phía tây nam của nước ta, tiếp giáp vùng Đông Nam Bộ và nước láng giềng Cam-pu-chia, tạo thuận lợi trong việc kết nối phát triển với các vùng khác và giao thương quốc tế.
Giải vấn đề
Giải:
Gồm Thành phố Cần Thơ và 12 tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang. - Diện tích: 40.9 nghìn LATEX(km^2). - Vùng biển rộng lớn: vịnh Thái Lan, Biển Đông, Phú Quốc, quần đảo Thổ Chu, hòn Khoai, hòn Đá Lẻ. - Tiếp giáp: Đông Nam Bộ, Cam-pu-chia.
Ảnh
Ảnh
2. DKTN và TNTT
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào hình 21.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Thế mạnh
2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a, Thế mạnh
- Địa hình và đất: Địa hình đồng bằng, độ cao trung bình so với mực nước biển khoảng 2-4 m, thuận lợi quy hoạch các khu vực cư trú và sản xuất. Đất là tài nguyên quan trọng của vùng với 3 loại đất chính là đất phù sa sông (1,2 triệu ha), đất phèn (1,6 triệu ha) và đất mặn (750 nghìn ha).
Ảnh
Ảnh
- Khí hậu: Mang tỉnh chất cận xích đạo gió mùa với mùa khô và mùa mưa rõ rệt. Nhiệt độ trung bình năm cao và ổn định từ 25°C - 27°C, lượng mưa trung bình hằng năm lớn, từ 1300 mm – 2000 mm. Đây là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. - Sông ngòi: Vùng nằm ở hạ lưu sông Mê Công, với hai nhánh sông chính là sông Tiền, sông Hậu và nhiều sông khác, cùng với hệ thống kênh, rạch chằng chịt, có ý nghĩa về mặt thuỷ lợi, cung cấp nguồn lợi thuỷ sản và diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản. Ngoài ra, còn tạo thuận lợi cho giao thông đường thuỷ và du lịch.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Sinh vật: Vùng có tài nguyên sinh vật phong phú, có tính đa dạng sinh học cao với rừng ngập mặn ven biển; rừng tràm. Vùng có nhiều bãi cá, tôm và hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thuỷ sản. - Biển, đảo: Đồng bằng sông Cửu Long có vùng biển rộng, nhiều đảo và quần đảo với một số bãi tắm đẹp, nhiều mỏ dầu, khí tự nhiên trữ lượng lớn, nguồn lợi hải sản phong phú, bờ biển có một số nơi thuận lợi xây dựng các cảng biển. Khoáng sản: Tài nguyên khoáng sản của vùng chủ yếu là đá vôi xi măng ở Kiên Giang, than bùn ở khu vực U Minh, Tứ giác Long Xuyên, dầu mỏ, khí tự nhiên ở thềm lục địa,...
Ảnh
b, Hạn chế
2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
b, Hạn chế
Mùa khô kéo dài cùng với tác dộng của biến đổi khí hậu dẫn đến tình trạng thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô, làm gia tăng xâm nhập mặn ở các vùng của sông, ven biển lấn sâu vào trong đất liền.
Ảnh
Ảnh
Hình 21.1
Ảnh
Giải vấn đề
Ảnh
Giải:
Về thế mạnh: - Đất đai: + Diện tích đất nông nghiệp lớn, chiếm 1/3 diện tích đất nông nghiệp cả nước. + Đất phù sa màu mỡ, thích hợp cho trồng lúa và nhiều loại cây trồng khác. - Khí hậu: + Nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm. + Lượng mưa dồi dào, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. - Nước: + Hệ thống sông ngòi chằng chịt, nguồn nước phong phú. + Biển rộng, tiềm năng phát triển nuôi trồng thủy sản lớn.
Ảnh
Ảnh
- Tài nguyên sinh vật: + Hệ sinh thái đa dạng, phong phú. + Nhiều nguồn lợi thủy sản quý giá. * Về hạn chế: - Mùa khô kéo dài: + Thiếu nước ngọt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. + Xâm nhập mặn, ảnh hưởng đến chất lượng đất và nguồn nước. - Lũ lụt: Diễn ra thường xuyên, gây thiệt hại lớn cho sản xuất và đời sống. - Bão: Ảnh hưởng trực tiếp, gây thiệt hại cho nhà cửa, cơ sở hạ tầng. - Đất phèn, đất mặn: Chiếm diện tích lớn, ảnh hưởng đến năng suất cây trồng. - Tài nguyên khoáng sản: Hạn chế, chủ yếu là đá vôi, sét.
Ảnh
Ảnh
3. Đặc điểm dân cư
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích đặc điểm dân cư của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Đặc điểm dân cư
3. Đặc điểm dân cư và một số vấn đề xã hội
a, Đặc điểm dân cư
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đồng dân với hơn 17,4 triệu người (năm 2021), chiếm 17,7% số dân cả nước. - Gia tăng dân số của vùng ở mức thấp với tỉ lệ gia tăng tự nhiên khoảng 0,55% năm 2021. - Đồng bằng sông Cửu Long có cơ cấu dân số trẻ với tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động chiếm khá cao, cung cấp nguồn nhân lực dồi dào. Tuy nhiên, hiện nay cơ cấu dân số của vùng đang có sự chuyển dịch theo hướng già hoá.
Ảnh
Ảnh
- Mật độ dân số trung bình ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là 426 người/km² (năm 2021). Dân cư tập trung khá đông ven sông Tiền, sông Hậu. Vùng có tỉ lệ dân thành thị còn thấp, chỉ đạt khoảng 26,4% (năm 2021). - Vùng là nơi sinh sống của các dân tộc: Kinh, Khơ-me, Hoa, Chấm.....
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề 1
Giải:
- Là vùng đông dân thứ hai cả nước, sau Đồng bằng sông Hồng. - Dân số năm 2023: hơn 22 triệu người. - Mật độ dân số cao: hơn 1.300 người/km². - Người Kinh chiếm đa số (khoảng 90%). - Các dân tộc khác: Khmer, Hoa, Chăm,... - Tập trung chủ yếu ở các khu vực ven sông, ven biển. - Mật độ dân số cao ở các thành phố lớn như Cần Thơ, Rạch Giá, Cà Mau. - Vùng đồng bào dân tộc thiểu số tập trung ở An Giang, Trà Vinh, Sóc.
Ảnh
Ảnh
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích một số vấn đề xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b, Một số vấn đề xã hội
3. Đặc điểm dân cư và một số vấn đề xã hội
b, Một số vấn đề xã hội
- Giáo dục và đào tạo của vùng đạt được nhiều thành tựu, tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ đạt 93,9% (năm 2021). Chất lượng cuộc sống của người dân trong vùng ngày càng được cải thiện. Tuổi thọ trung bình tăng từ 74,1 tuổi (năm 2010) lên 75 tuổi (năm 2021); thu nhập bình quân đầu người đạt gần 4 triệu đồng/người/tháng (năm 2021). - Vùng là nơi cư trú của nhiều thành phần dân tộc, tạo nên nét đặc sắc về văn hoá như đờn ca tài tử, nghệ thuật.
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
- Giáo dục đạt nhiều thành tựu - Chất lượng cuộc sống người dân ngày càng được cải thiện - Tuổi thọ trung bình tăng - Nhiều thành phần dân tộc, đặc sắc về văn hoá như đờn ca tài tử, nghệ thuật cải lương, múa bóng rối…
Ảnh
Ảnh
4. Một số ngành kinh tế thế mạnh
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào hình 21.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Nông, lâm, thuỷ sản
4. Sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế thế mạnh
a) Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
Năm 2021, nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản chiếm hơn 32,0% GRDP của vùng. Ngành có tốc độ phát triển nhanh. - Nông nghiệp: đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long. + Cây lương thực: Đồng bằng sông Cửu Long cung cấp hơn 55% sản lượng lúa gạo của cả nước (năm 2021), năng suất lúa luôn cao hơn trung bình cả nước.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
+ Cây ăn quả: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước, chiếm hơn 33,3% diện tích cây ăn quả cả nước (năm 2021). - Lâm nghiệp: Rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là rừng ngập mặn với sự phong phú về hệ sinh thái, có ý nghĩa lớn trong bảo tồn và phát triển du lịch, việc khôi phục và bảo vệ rừng đang được chú trọng. - Thuỷ sản: Là ngành thế mạnh của vùng với sản lượng và diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất cả nước.
Ảnh
Hình 21.2
Ảnh
Giải vấn đề 1
Giải:
* Tình hình phát triển: - Nông nghiệp: Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước: + Chiếm hơn 50% sản lượng lúa cả nước. + Vùng có nhiều tỉnh, thành phố có sản lượng lúa cao như: An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang,... Cây trồng khác: + Trái cây: Cây ăn trái nhiệt đới như xoài, vú sữa, bưởi, cam,... + Rau màu: Củ cải, su su, bắp cải, cà chua,... + Cây công nghiệp: Mía, cao su, bông vải,...
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Lâm nghiệp: + Diện tích rừng: Hơn 1 triệu ha. + Rừng phòng hộ ven biển, rừng ngập mặn, rừng tràm,... + Sản phẩm lâm nghiệp: Gỗ, lâm sản phụ,... - Thuỷ sản: + Là vùng nuôi trồng thủy sản trọng điểm: + Chiếm hơn 70% sản lượng thủy sản cả nước. + Nuôi tôm, cá tra, basa, cá lóc,... + Khai thác thủy sản: Biển, sông, hồ,...
Ảnh
Ảnh
Ảnh
* Phân bố - Nông nghiệp: Tập trung ở các tỉnh, thành phố có diện tích đất nông nghiệp lớn như: An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang,... - Lâm nghiệp: + Rừng phòng hộ ven biển tập trung ở Cà Mau, Bạc Liêu. + Rừng tràm tập trung ở Đồng Tháp, Long An. - Thuỷ sản: + Nuôi trồng thủy sản tập trung ở các tỉnh ven biển như: Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang. + Khai thác thủy sản tập trung ở các tỉnh ven biển và trên sông Cửu Long.
Ảnh
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào hình 21.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bổ các ngành công nghiệp thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b, Công nghiệp
4. Sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế thế mạnh
b, Công nghiệp
- Cơ cấu ngành công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển gắn với thế mạnh đặc trưng của vùng. - Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm: chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp và tốc độ tăng trưởng cao. - Nhiều nhà máy nhiệt diện lớn.
Ảnh
Ảnh
- Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục; sản xuất giày, dép: luôn giữ mức tăng trưởng cao, đem lại giá trị kinh tế và giải quyết việc làm cho người lao động: phân bố ở hầu hết các tỉnh, thành phố của vùng. - Các khu công nghiệp của vùng tập trung nhiều ở hai bên bờ sông Tiền, sòng Hâu và khu vực ven biển.
Ảnh
Ảnh
Hình 21.2
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
- Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm: tỉ trọng cao nhất trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp, tốc độ tăng trưởng cao. - Công nghiệp sản xuất xuất điện: + Nhà máy nhiệt điện khí lớn như Cà Mau, Ô Môn 1, 2, 3, 4. + Nhà máy nhiệt điện than: Sông Hậu 1, Duyên Hải. - Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục, sản xuất giày, dép: tăng trưởng cao, giải quyết việc làm cho người lao động. - Khu công nghiệp tập trung ở 2 bên bờ sông Tiền, sông Hậu, ven biển.
Ảnh
Vấn đề 3
Vấn đề 3
Dựa vào hình 21.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố một số ngành dịch vụ thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
c, Dịch vụ
4. Sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế thế mạnh
c, Dịch vụ
- Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GRDP của vùng (hơn 35.0% năm 2021). - Du lịch: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế về du lịch nông nghiệp, du lịch sinh thái (miệt vườn sông nước, mùa nước nổi), du lịch biển. - Tài chính, ngân hàng: đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của vùng, cung cấp vốn đầu tư phát triển lĩnh vực nông nghiệp.
Ảnh
Hình 21.2
Ảnh
Giải vấn đề 3
Giải:
Du lịch: - Là ngành dịch vụ quan trọng nhất của vùng: - Chiếm hơn 20% GDP của vùng. - Vùng có nhiều tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, du lịch miệt vườn, du lịch văn hóa,... - Một số địa điểm du lịch nổi tiếng: Rừng tràm Trà Sư (An Giang), khu du lịch Mỹ Khánh (Cần Thơ), vườn cò Bằng Lăng (Tiền Giang),...
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
* Tài chính, ngân hàng: - Vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của vùng - Cung cấp vốn đầu tư phát triển lĩnh vực nông nghiệp - Tạo điều kiện đẩy mạnh sản xuất, khai thác tiềm năng tự nhiên * Thương mại - Dịch vụ logistics: - Phát triển mạnh ở các tỉnh, thành phố lớn như: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang. - Có nhiều chợ lớn: Chợ An Giang, chợ Bình Điền,... - Phát triển mạnh ở các tỉnh, thành phố có cảng biển: Cà Mau, Bạc Liêu. - Có nhiều khu, cụm công nghiệp: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang.
5. Vùng kinh tế trọng điểm
Vấn đề
Ảnh
Ảnh
Vấn đề
Dựa vào thông tin trong bài, hãy: - Xác định phạm vi của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long. - Trình bày thế mạnh nổi bật, vai trò của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Ảnh
a, Quá trình hình thành
5. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long
a, Quá trình hình thành và phạm vi lãnh thổ
Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích hơn 16,6 nghìn km², chiếm hơn 5% diện tích că nước, số dân khoảng 6,1 triệu người, chiếm hơn 6,2% số dân cả nước (năm 2021). Vùng bao góm thành phố Cần Thơ và các tỉnh An Giang, Kiên Giang, Cà Mau.
Ảnh
Ảnh
Em có biết
Em có biết
Ảnh
Theo Quy hoạch tổng thế quốc gia thời kì 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 sẽ phát triển vừng động lực Đồng bằng sông Cửu Long góm thành phố Cần Thơ, các dịa bàn cấp huyện ở tỉnh An Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp gần với khu vực kết nối các tuyền đường cao tốc và thành phố Phú Quốc, trong đó, Thành phố Cần Thơ là cực tăng trưởng.
Ảnh
b, Thế mạnh nổi bật
5. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long
b) Thế mạnh nổi bật để phát triển kinh tế
- Vùng có vị trí địa lí thuận lợi và quan trọng đối với an ninh quốc phòng đất nước: có vùng biển rộng lớn, tiếp giáp với Cam-pu-chia với nhiều khu kinh tế cửa khẩu. - Vùng chiếm chủ yêu nguồn tài nguyên dầu mô, khí tự nhiên và đá vôi của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. - Cơ sở hạ tầng, hệ thông đô thị khá phát triển. - Vùng có tiềm năng phát triển du lịch với nhiều loại hình du lịch.
Ảnh
c, Vai trò
5. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long
c, Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long đóng góp gần 36,7% GRDP toàn vùng Đồng bằng sông Cửu Long. - Đây là trung tâm dịch vụ du lịch lớn của cả nước, cầu nói hỏi nhập kinh tế khu vực và giữ vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng. - Vùng dẫn đầu cả nước về sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản: chiếm 24% sản lượng lúa, 25,2% sản lượng thuỷ sản của cả nước (năm 2001).
Ảnh
Giải vấn đề
Ảnh
Giải:
* Phạm vi: Vùng ĐBSCL bao gồm 13 tỉnh, thành phố: Cần Thơ, An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau... * Thế mạnh nổi bật: - Tài nguyên thiên nhiên: + Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. + Vùng đất phù sa màu mỡ. + Khí hậu nóng ẩm, thích hợp cho sản xuất nông nghiệp. - Nông nghiệp: + Vùng sản xuất lúa, thủy sản lớn nhất cả nước. + Nhiều loại cây ăn trái nhiệt đới.
Ảnh
Ảnh
- Du lịch: Tiềm năng du lịch sinh thái, miệt vườn, văn hóa, nhiều di tích lịch sử, văn hóa. - Giao thông: Vị trí chiến lược, kết nối với các khu vực trong nước và quốc tế. Hệ thống giao thông thủy, bộ, hàng không phát triển. Vai trò: - Vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thủy sản - Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. - Xuất khẩu gạo, thủy sản lớn nhất cả nước. Vùng động lực phát triển kinh tế của khu vực phía Nam: - Góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của các tỉnh, thành phố trong vùng. - Liên kết với các vùng kinh tế trọng điểm khác. Vùng có vị trí quan trọng về quốc phòng - an ninh: - Biên giới giáp với Campuchia.
Ảnh
Luyện tập
Luyện tập 1
Luyện tập 1
Kể tên những sản phẩm nông nghiệp nổi bật của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập 1
Giải:
Ảnh
Lúa: Vùng sản xuất lúa lớn nhất cả nước, chiếm hơn 50% sản lượng lúa cả nước. Ví dụ: Lúa IR54, Lúa OM4900, Lúa ST25. - Thuỷ sản: cá tra, cá basa, tôm sú. - Trái cây: xoài, cam, vú sữa, bưởi, sầu riêng, măng cụt.. - Rau: củ cải, su su, bắp cải, cà chua. - Cây công nghiệp: mía, cao su, bông vải.
Ảnh
Luyện tập 2
Luyện tập 2
Hãy cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh nào để phát triển du lịch. Nêu ví dụ một số loại hình du lịch cụ thể.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập 2
Giải:
Thế mạnh: Tài nguyên thiên nhiên: sông ngòi, đất phu sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, văn hoá sông nước đặc trưng, di tích lịch sử, văn hoá, người dân mến khách, ẩm thực phong phú, hệ thống giao thông thuận lợi. * Ví dụ: - Du lịch sinh thái: Rừng tràm Trà Sư (An Giang), khu du lịch Mỹ Khánh (Cần Thơ), vườn cò Bằng Lăng (Tiền Giang),... - Du lịch miệt vườn: Miệt vườn Cái Bè (Tiền Giang), miệt vườn Phong Điền (Cần Thơ), miệt vườn Lai Vung (Đồng Tháp),... - Du lịch làng nghề: Làng đan lưới Định An (Tiền Giang), làng làm bánh tráng Trà Vinh, làng gốm Sa Đéc (Đồng Tháp),...
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Hãy tìm kiếm thông tin về vùng động lực Đồng bằng sông Cửu Long và chia sẻ với các bạn cùng lớp.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vận dụng
Giải:
- Diện tích: 40.577,6 km². - Dân số: 17,744,947 người (2022). - Nằm ở phía Nam Việt Nam, bao gồm 13 tỉnh, thành phố. - Vùng kinh tế trọng điểm quốc gia, đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội của cả nước. - Vùng sản xuất lúa, thủy sản lớn nhất cả nước. - Vùng có nhiều tiềm năng phát triển du lịch, dịch vụ. - Phát triển theo hướng bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu. - Phát triển các ngành kinh tế có lợi thế như: Nông nghiệp, thủy sản, du lịch, dịch vụ.
Ảnh
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Nhắc nhở
- Làm BTVN. - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới: Bài 22. Thực hành: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông Cửu Long.
Ảnh
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
BÀI 21. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG LỚP 9
Ảnh
1. Vị trí địa lí
Vấn đề
Ảnh
Vấn đề
Dựa vào hình 21.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Ảnh
Ảnh
Hình 21.1
Ảnh
Thông tin
Ảnh
1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Vùng Đồng bằng sông Cửu Long gồm thành phố Cần Thơ và 12 tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long...với diện tích tự nhiên hơn 40,9 nghìn km², chiếm 12,3% diện tích cả nước (năm 2021). Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có vùng biển rộng lớn, phía tây là vịnh Thái Lan, phía đông nam là Biển Đông với các đảo, quần đảo. - Vùng Đồng bằng sông Cửu Long ở phía tây nam của nước ta, tiếp giáp vùng Đông Nam Bộ và nước láng giềng Cam-pu-chia, tạo thuận lợi trong việc kết nối phát triển với các vùng khác và giao thương quốc tế.
Giải vấn đề
Giải:
Gồm Thành phố Cần Thơ và 12 tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, An Giang, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang. - Diện tích: 40.9 nghìn LATEX(km^2). - Vùng biển rộng lớn: vịnh Thái Lan, Biển Đông, Phú Quốc, quần đảo Thổ Chu, hòn Khoai, hòn Đá Lẻ. - Tiếp giáp: Đông Nam Bộ, Cam-pu-chia.
Ảnh
Ảnh
2. DKTN và TNTT
Vấn đề
Vấn đề
Dựa vào hình 21.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Thế mạnh
2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a, Thế mạnh
- Địa hình và đất: Địa hình đồng bằng, độ cao trung bình so với mực nước biển khoảng 2-4 m, thuận lợi quy hoạch các khu vực cư trú và sản xuất. Đất là tài nguyên quan trọng của vùng với 3 loại đất chính là đất phù sa sông (1,2 triệu ha), đất phèn (1,6 triệu ha) và đất mặn (750 nghìn ha).
Ảnh
Ảnh
- Khí hậu: Mang tỉnh chất cận xích đạo gió mùa với mùa khô và mùa mưa rõ rệt. Nhiệt độ trung bình năm cao và ổn định từ 25°C - 27°C, lượng mưa trung bình hằng năm lớn, từ 1300 mm – 2000 mm. Đây là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. - Sông ngòi: Vùng nằm ở hạ lưu sông Mê Công, với hai nhánh sông chính là sông Tiền, sông Hậu và nhiều sông khác, cùng với hệ thống kênh, rạch chằng chịt, có ý nghĩa về mặt thuỷ lợi, cung cấp nguồn lợi thuỷ sản và diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản. Ngoài ra, còn tạo thuận lợi cho giao thông đường thuỷ và du lịch.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Sinh vật: Vùng có tài nguyên sinh vật phong phú, có tính đa dạng sinh học cao với rừng ngập mặn ven biển; rừng tràm. Vùng có nhiều bãi cá, tôm và hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thuỷ sản. - Biển, đảo: Đồng bằng sông Cửu Long có vùng biển rộng, nhiều đảo và quần đảo với một số bãi tắm đẹp, nhiều mỏ dầu, khí tự nhiên trữ lượng lớn, nguồn lợi hải sản phong phú, bờ biển có một số nơi thuận lợi xây dựng các cảng biển. Khoáng sản: Tài nguyên khoáng sản của vùng chủ yếu là đá vôi xi măng ở Kiên Giang, than bùn ở khu vực U Minh, Tứ giác Long Xuyên, dầu mỏ, khí tự nhiên ở thềm lục địa,...
Ảnh
b, Hạn chế
2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
b, Hạn chế
Mùa khô kéo dài cùng với tác dộng của biến đổi khí hậu dẫn đến tình trạng thiếu nước ngọt cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô, làm gia tăng xâm nhập mặn ở các vùng của sông, ven biển lấn sâu vào trong đất liền.
Ảnh
Ảnh
Hình 21.1
Ảnh
Giải vấn đề
Ảnh
Giải:
Về thế mạnh: - Đất đai: + Diện tích đất nông nghiệp lớn, chiếm 1/3 diện tích đất nông nghiệp cả nước. + Đất phù sa màu mỡ, thích hợp cho trồng lúa và nhiều loại cây trồng khác. - Khí hậu: + Nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm quanh năm. + Lượng mưa dồi dào, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. - Nước: + Hệ thống sông ngòi chằng chịt, nguồn nước phong phú. + Biển rộng, tiềm năng phát triển nuôi trồng thủy sản lớn.
Ảnh
Ảnh
- Tài nguyên sinh vật: + Hệ sinh thái đa dạng, phong phú. + Nhiều nguồn lợi thủy sản quý giá. * Về hạn chế: - Mùa khô kéo dài: + Thiếu nước ngọt, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp. + Xâm nhập mặn, ảnh hưởng đến chất lượng đất và nguồn nước. - Lũ lụt: Diễn ra thường xuyên, gây thiệt hại lớn cho sản xuất và đời sống. - Bão: Ảnh hưởng trực tiếp, gây thiệt hại cho nhà cửa, cơ sở hạ tầng. - Đất phèn, đất mặn: Chiếm diện tích lớn, ảnh hưởng đến năng suất cây trồng. - Tài nguyên khoáng sản: Hạn chế, chủ yếu là đá vôi, sét.
Ảnh
Ảnh
3. Đặc điểm dân cư
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích đặc điểm dân cư của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Đặc điểm dân cư
3. Đặc điểm dân cư và một số vấn đề xã hội
a, Đặc điểm dân cư
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đồng dân với hơn 17,4 triệu người (năm 2021), chiếm 17,7% số dân cả nước. - Gia tăng dân số của vùng ở mức thấp với tỉ lệ gia tăng tự nhiên khoảng 0,55% năm 2021. - Đồng bằng sông Cửu Long có cơ cấu dân số trẻ với tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động chiếm khá cao, cung cấp nguồn nhân lực dồi dào. Tuy nhiên, hiện nay cơ cấu dân số của vùng đang có sự chuyển dịch theo hướng già hoá.
Ảnh
Ảnh
- Mật độ dân số trung bình ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là 426 người/km² (năm 2021). Dân cư tập trung khá đông ven sông Tiền, sông Hậu. Vùng có tỉ lệ dân thành thị còn thấp, chỉ đạt khoảng 26,4% (năm 2021). - Vùng là nơi sinh sống của các dân tộc: Kinh, Khơ-me, Hoa, Chấm.....
Ảnh
Ảnh
Giải vấn đề 1
Giải:
- Là vùng đông dân thứ hai cả nước, sau Đồng bằng sông Hồng. - Dân số năm 2023: hơn 22 triệu người. - Mật độ dân số cao: hơn 1.300 người/km². - Người Kinh chiếm đa số (khoảng 90%). - Các dân tộc khác: Khmer, Hoa, Chăm,... - Tập trung chủ yếu ở các khu vực ven sông, ven biển. - Mật độ dân số cao ở các thành phố lớn như Cần Thơ, Rạch Giá, Cà Mau. - Vùng đồng bào dân tộc thiểu số tập trung ở An Giang, Trà Vinh, Sóc.
Ảnh
Ảnh
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích một số vấn đề xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b, Một số vấn đề xã hội
3. Đặc điểm dân cư và một số vấn đề xã hội
b, Một số vấn đề xã hội
- Giáo dục và đào tạo của vùng đạt được nhiều thành tựu, tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ đạt 93,9% (năm 2021). Chất lượng cuộc sống của người dân trong vùng ngày càng được cải thiện. Tuổi thọ trung bình tăng từ 74,1 tuổi (năm 2010) lên 75 tuổi (năm 2021); thu nhập bình quân đầu người đạt gần 4 triệu đồng/người/tháng (năm 2021). - Vùng là nơi cư trú của nhiều thành phần dân tộc, tạo nên nét đặc sắc về văn hoá như đờn ca tài tử, nghệ thuật.
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
- Giáo dục đạt nhiều thành tựu - Chất lượng cuộc sống người dân ngày càng được cải thiện - Tuổi thọ trung bình tăng - Nhiều thành phần dân tộc, đặc sắc về văn hoá như đờn ca tài tử, nghệ thuật cải lương, múa bóng rối…
Ảnh
Ảnh
4. Một số ngành kinh tế thế mạnh
Vấn đề 1
Vấn đề 1
Dựa vào hình 21.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
a, Nông, lâm, thuỷ sản
4. Sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế thế mạnh
a) Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
Năm 2021, nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản chiếm hơn 32,0% GRDP của vùng. Ngành có tốc độ phát triển nhanh. - Nông nghiệp: đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế vùng Đồng bằng sông Cửu Long. + Cây lương thực: Đồng bằng sông Cửu Long cung cấp hơn 55% sản lượng lúa gạo của cả nước (năm 2021), năng suất lúa luôn cao hơn trung bình cả nước.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
+ Cây ăn quả: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước, chiếm hơn 33,3% diện tích cây ăn quả cả nước (năm 2021). - Lâm nghiệp: Rừng ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu là rừng ngập mặn với sự phong phú về hệ sinh thái, có ý nghĩa lớn trong bảo tồn và phát triển du lịch, việc khôi phục và bảo vệ rừng đang được chú trọng. - Thuỷ sản: Là ngành thế mạnh của vùng với sản lượng và diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản lớn nhất cả nước.
Ảnh
Hình 21.2
Ảnh
Giải vấn đề 1
Giải:
* Tình hình phát triển: - Nông nghiệp: Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước: + Chiếm hơn 50% sản lượng lúa cả nước. + Vùng có nhiều tỉnh, thành phố có sản lượng lúa cao như: An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang,... Cây trồng khác: + Trái cây: Cây ăn trái nhiệt đới như xoài, vú sữa, bưởi, cam,... + Rau màu: Củ cải, su su, bắp cải, cà chua,... + Cây công nghiệp: Mía, cao su, bông vải,...
Ảnh
Ảnh
Ảnh
- Lâm nghiệp: + Diện tích rừng: Hơn 1 triệu ha. + Rừng phòng hộ ven biển, rừng ngập mặn, rừng tràm,... + Sản phẩm lâm nghiệp: Gỗ, lâm sản phụ,... - Thuỷ sản: + Là vùng nuôi trồng thủy sản trọng điểm: + Chiếm hơn 70% sản lượng thủy sản cả nước. + Nuôi tôm, cá tra, basa, cá lóc,... + Khai thác thủy sản: Biển, sông, hồ,...
Ảnh
Ảnh
Ảnh
* Phân bố - Nông nghiệp: Tập trung ở các tỉnh, thành phố có diện tích đất nông nghiệp lớn như: An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang,... - Lâm nghiệp: + Rừng phòng hộ ven biển tập trung ở Cà Mau, Bạc Liêu. + Rừng tràm tập trung ở Đồng Tháp, Long An. - Thuỷ sản: + Nuôi trồng thủy sản tập trung ở các tỉnh ven biển như: Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang. + Khai thác thủy sản tập trung ở các tỉnh ven biển và trên sông Cửu Long.
Ảnh
Vấn đề 2
Vấn đề 2
Dựa vào hình 21.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bổ các ngành công nghiệp thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
b, Công nghiệp
4. Sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế thế mạnh
b, Công nghiệp
- Cơ cấu ngành công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển gắn với thế mạnh đặc trưng của vùng. - Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm: chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp và tốc độ tăng trưởng cao. - Nhiều nhà máy nhiệt diện lớn.
Ảnh
Ảnh
- Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục; sản xuất giày, dép: luôn giữ mức tăng trưởng cao, đem lại giá trị kinh tế và giải quyết việc làm cho người lao động: phân bố ở hầu hết các tỉnh, thành phố của vùng. - Các khu công nghiệp của vùng tập trung nhiều ở hai bên bờ sông Tiền, sòng Hâu và khu vực ven biển.
Ảnh
Ảnh
Hình 21.2
Ảnh
Giải vấn đề 2
Giải:
- Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm: tỉ trọng cao nhất trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp, tốc độ tăng trưởng cao. - Công nghiệp sản xuất xuất điện: + Nhà máy nhiệt điện khí lớn như Cà Mau, Ô Môn 1, 2, 3, 4. + Nhà máy nhiệt điện than: Sông Hậu 1, Duyên Hải. - Công nghiệp dệt, sản xuất trang phục, sản xuất giày, dép: tăng trưởng cao, giải quyết việc làm cho người lao động. - Khu công nghiệp tập trung ở 2 bên bờ sông Tiền, sông Hậu, ven biển.
Ảnh
Vấn đề 3
Vấn đề 3
Dựa vào hình 21.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố một số ngành dịch vụ thế mạnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
c, Dịch vụ
4. Sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế thế mạnh
c, Dịch vụ
- Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GRDP của vùng (hơn 35.0% năm 2021). - Du lịch: Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có lợi thế về du lịch nông nghiệp, du lịch sinh thái (miệt vườn sông nước, mùa nước nổi), du lịch biển. - Tài chính, ngân hàng: đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của vùng, cung cấp vốn đầu tư phát triển lĩnh vực nông nghiệp.
Ảnh
Hình 21.2
Ảnh
Giải vấn đề 3
Giải:
Du lịch: - Là ngành dịch vụ quan trọng nhất của vùng: - Chiếm hơn 20% GDP của vùng. - Vùng có nhiều tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, du lịch miệt vườn, du lịch văn hóa,... - Một số địa điểm du lịch nổi tiếng: Rừng tràm Trà Sư (An Giang), khu du lịch Mỹ Khánh (Cần Thơ), vườn cò Bằng Lăng (Tiền Giang),...
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
* Tài chính, ngân hàng: - Vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế của vùng - Cung cấp vốn đầu tư phát triển lĩnh vực nông nghiệp - Tạo điều kiện đẩy mạnh sản xuất, khai thác tiềm năng tự nhiên * Thương mại - Dịch vụ logistics: - Phát triển mạnh ở các tỉnh, thành phố lớn như: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang. - Có nhiều chợ lớn: Chợ An Giang, chợ Bình Điền,... - Phát triển mạnh ở các tỉnh, thành phố có cảng biển: Cà Mau, Bạc Liêu. - Có nhiều khu, cụm công nghiệp: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang.
5. Vùng kinh tế trọng điểm
Vấn đề
Ảnh
Ảnh
Vấn đề
Dựa vào thông tin trong bài, hãy: - Xác định phạm vi của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long. - Trình bày thế mạnh nổi bật, vai trò của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Ảnh
a, Quá trình hình thành
5. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long
a, Quá trình hình thành và phạm vi lãnh thổ
Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích hơn 16,6 nghìn km², chiếm hơn 5% diện tích că nước, số dân khoảng 6,1 triệu người, chiếm hơn 6,2% số dân cả nước (năm 2021). Vùng bao góm thành phố Cần Thơ và các tỉnh An Giang, Kiên Giang, Cà Mau.
Ảnh
Ảnh
Em có biết
Em có biết
Ảnh
Theo Quy hoạch tổng thế quốc gia thời kì 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 sẽ phát triển vừng động lực Đồng bằng sông Cửu Long góm thành phố Cần Thơ, các dịa bàn cấp huyện ở tỉnh An Giang, Kiên Giang, Vĩnh Long, Đồng Tháp gần với khu vực kết nối các tuyền đường cao tốc và thành phố Phú Quốc, trong đó, Thành phố Cần Thơ là cực tăng trưởng.
Ảnh
b, Thế mạnh nổi bật
5. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long
b) Thế mạnh nổi bật để phát triển kinh tế
- Vùng có vị trí địa lí thuận lợi và quan trọng đối với an ninh quốc phòng đất nước: có vùng biển rộng lớn, tiếp giáp với Cam-pu-chia với nhiều khu kinh tế cửa khẩu. - Vùng chiếm chủ yêu nguồn tài nguyên dầu mô, khí tự nhiên và đá vôi của vùng Đồng bằng sông Cửu Long. - Cơ sở hạ tầng, hệ thông đô thị khá phát triển. - Vùng có tiềm năng phát triển du lịch với nhiều loại hình du lịch.
Ảnh
c, Vai trò
5. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long
c, Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long đóng góp gần 36,7% GRDP toàn vùng Đồng bằng sông Cửu Long. - Đây là trung tâm dịch vụ du lịch lớn của cả nước, cầu nói hỏi nhập kinh tế khu vực và giữ vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng. - Vùng dẫn đầu cả nước về sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản: chiếm 24% sản lượng lúa, 25,2% sản lượng thuỷ sản của cả nước (năm 2001).
Ảnh
Giải vấn đề
Ảnh
Giải:
* Phạm vi: Vùng ĐBSCL bao gồm 13 tỉnh, thành phố: Cần Thơ, An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau... * Thế mạnh nổi bật: - Tài nguyên thiên nhiên: + Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. + Vùng đất phù sa màu mỡ. + Khí hậu nóng ẩm, thích hợp cho sản xuất nông nghiệp. - Nông nghiệp: + Vùng sản xuất lúa, thủy sản lớn nhất cả nước. + Nhiều loại cây ăn trái nhiệt đới.
Ảnh
Ảnh
- Du lịch: Tiềm năng du lịch sinh thái, miệt vườn, văn hóa, nhiều di tích lịch sử, văn hóa. - Giao thông: Vị trí chiến lược, kết nối với các khu vực trong nước và quốc tế. Hệ thống giao thông thủy, bộ, hàng không phát triển. Vai trò: - Vùng trọng điểm về sản xuất lương thực, thủy sản - Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia. - Xuất khẩu gạo, thủy sản lớn nhất cả nước. Vùng động lực phát triển kinh tế của khu vực phía Nam: - Góp phần thúc đẩy kinh tế - xã hội của các tỉnh, thành phố trong vùng. - Liên kết với các vùng kinh tế trọng điểm khác. Vùng có vị trí quan trọng về quốc phòng - an ninh: - Biên giới giáp với Campuchia.
Ảnh
Luyện tập
Luyện tập 1
Luyện tập 1
Kể tên những sản phẩm nông nghiệp nổi bật của vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập 1
Giải:
Ảnh
Lúa: Vùng sản xuất lúa lớn nhất cả nước, chiếm hơn 50% sản lượng lúa cả nước. Ví dụ: Lúa IR54, Lúa OM4900, Lúa ST25. - Thuỷ sản: cá tra, cá basa, tôm sú. - Trái cây: xoài, cam, vú sữa, bưởi, sầu riêng, măng cụt.. - Rau: củ cải, su su, bắp cải, cà chua. - Cây công nghiệp: mía, cao su, bông vải.
Ảnh
Luyện tập 2
Luyện tập 2
Hãy cho biết vùng Đồng bằng sông Cửu Long có những thế mạnh nào để phát triển du lịch. Nêu ví dụ một số loại hình du lịch cụ thể.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải luyện tập 2
Giải:
Thế mạnh: Tài nguyên thiên nhiên: sông ngòi, đất phu sa màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, văn hoá sông nước đặc trưng, di tích lịch sử, văn hoá, người dân mến khách, ẩm thực phong phú, hệ thống giao thông thuận lợi. * Ví dụ: - Du lịch sinh thái: Rừng tràm Trà Sư (An Giang), khu du lịch Mỹ Khánh (Cần Thơ), vườn cò Bằng Lăng (Tiền Giang),... - Du lịch miệt vườn: Miệt vườn Cái Bè (Tiền Giang), miệt vườn Phong Điền (Cần Thơ), miệt vườn Lai Vung (Đồng Tháp),... - Du lịch làng nghề: Làng đan lưới Định An (Tiền Giang), làng làm bánh tráng Trà Vinh, làng gốm Sa Đéc (Đồng Tháp),...
Ảnh
Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng
Hãy tìm kiếm thông tin về vùng động lực Đồng bằng sông Cửu Long và chia sẻ với các bạn cùng lớp.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải vận dụng
Giải:
- Diện tích: 40.577,6 km². - Dân số: 17,744,947 người (2022). - Nằm ở phía Nam Việt Nam, bao gồm 13 tỉnh, thành phố. - Vùng kinh tế trọng điểm quốc gia, đóng góp quan trọng vào phát triển kinh tế - xã hội của cả nước. - Vùng sản xuất lúa, thủy sản lớn nhất cả nước. - Vùng có nhiều tiềm năng phát triển du lịch, dịch vụ. - Phát triển theo hướng bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu. - Phát triển các ngành kinh tế có lợi thế như: Nông nghiệp, thủy sản, du lịch, dịch vụ.
Ảnh
Nhắc nhở
Nhắc nhở
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Nhắc nhở
- Làm BTVN. - Học bài cũ và chuẩn bị bài mới: Bài 22. Thực hành: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông Cửu Long.
Ảnh
Cảm ơn
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất