Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 34. Vitamin và muối khoáng

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 10h:59' 01-07-2015
    Dung lượng: 2.3 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 37 VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG I. VITAMIN
    Vitamin:
    I. VITAMIN Năm 1953, các thủy thủ và đoàn thám hiểm Cactiê đi Canađa đã mắc bệnh Xcobut (chảy máu, viêm khớp) do thiếu rau quả, thịt lợn. Vitamin có vai trò rất quan trọng. Chọn câu trả lời đúng:
    Chọn câu trả lời đúng.
    - Vitamin có nhiều ở thịt, rau quả tươi.
    - Vitamin cung cấp cho cơ thể một nguồn năng lượng.
    - Vitamin là hợp chất hữu cơ có trong thức ăn với một liều lượng nhỏ, nhưng rất cần thiết cho sự sống.
    - Vitamin là một loại muối đặc biệt làm cho thức ăn ngon hơn.
    - Vitamin là thành phần cấu trúc của nhiều enzim tham gia các phản ứng chuyển hóa năng lượng của cơ thể.
    - Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp được vitamin mà phải lấy từ thức ăn.
    Vitamin:
    I. VITAMIN - Vitamin là gì? - Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim trong cơ thể. - Vitamin được xếp thành mấy nhóm? - Nhóm tan trong dầu mỡ: A,D,E,K… - Nhóm tan trong nước: C,B (B1,B2,B6 ,B12…) Tóm tắt vai trò chủ yếu của một số vitamin:
    Bảng 34.1 Tóm tắt vai trò chủ yếu của một số vitamin I. VITAMIN - vai trò của vitamin? Loại vitamin Vai trò chủ yếu Nguồn cung cấp Vitamin A Vitamin D Vitamin E Vitamin C Các vitamin nhóm B B 1 B 2 B 6 B 12 Nếu thiếu sẽ làm cho biểu bì kém bền vững,dễ nhiễm trùng,giác mạc của mắt khô,có thể dẫn tới mù loà. Bơ,trứng,dầu cá.Thực vật có màu vàng đỏ, xanh thẫm chứa nhiều carôten là chất tiền vitamin A. Cần cho sự trao đổi canxi và phốtpho. Nếu thiếu trẻ em mắc bệnh còi xương,người lớn: loãng xương. Bơ, trứng, sữa,dầu cá.Là vitamin duy nhất được tổng hợp ở da dưới ánh nắng mặt trời. Cần cho sự phát dục bình thường Chống lão hoá,bảo vệ tế bào . Gan,hạt nảy mầm, dầu thực vật… Chống lão hoá, chống ung thư.Thiếu sẽ làm mạch máu giòn,gây chảy máu,mắc bệnh xcobut. Rau xanh, cà chua,quả tươi. Tham gia quá trình chuyển hoá.Thiếu sẽ mắc bệnh tê phù, viêm dây thần kinh Có trong ngũ cốc, thịt lợn,trứng, gan. Thiếu sẽ gây loét niêm mạc. Có trong gan, thịt bò, trứng,hạt ngũ cốc Thiếu gây viêm da, suy nhược. Có trong lúa gạo,cà chua,ngô vàng,cá hồi,gan. Thiếu gây bệnh thiếu máu. Có trong gan cá biển,sữa,trứng,pho mát, thịt Ảnh minh họa:
    Viêm lợi Khômắt Viêm niêm mạc Viêm khớp Còi xương Viêm da I. VITAMIN Vitamin:
    I. VITAMIN - Vitamin là hợp chất hoá học đơn giản, là thành phần cấu trúc của nhiều enzim trong cơ thể. - vai trò của vitamin? - Vai trò: Đảm bảo các hoạt động sinh lí bình thường của cơ thể - Trong khẩu phần ăn uống hằng ngày chúng ta cần chú ý điều gì? - Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể Vitamin:
    Thực vật- nguồn cung cấp nhiều VTM I. VITAMIN Nguồn cung cấp nhiều vitamin:
    I. VITAMIN Thực vật- nguồn cung cấp nhiều VTM II. MUỐI KHOÁNG
    Vai trò chủ yếu của một số muối khoáng:
    II. MUỐI KHOÁNG Bảng 34 - 2.Tóm tắt vai trò chủ yếu một số muối khoáng Tên muối khoáng Vai trò chủ yếu Nguồn cung cấp Natri và Ka li Là thành phần quan trọng trong dịch nội bào trong nước mô,huyết tương.Tham gia các hoạt động trao đổi của tế bào và hoạt động co cơ, hình thành và dẫn truyền xung thần kinh. Có trong muối ăn.Có nhiều trong tro thực vật Can xi Là thành phần chính trong xương, răng. Có vai trò quan trọngtrong hoạt động của cơ,quá trình đông máu, trong phân chia tế bào, trao đổi glicôgen và dẫn truyền xung thần kinh. Cơ thể chỉ hấp thụ canxi khi có mặt vitaminD .Có nhiều trong sữa, trứng , rau xanh Sắt Là thành phần cấu tạo của hêmôglôbin trong hồng cầu. Có trong thịt, cá, gan,trứng, các loại đậu I ốt Là thành phần không thể thiếu của hoóc môn tuyến giáp. Có trong đồ ăn biển, dầu cá, rau trồng trên đất nhiều iốt, muối iốt Lưu huỳnh Là thành phần cấu tạo của nhiều hoócmôn và vitamin. Có nhiều trong thịt bò, cừu, gan, cá, trứng, đậu Kẽm Là thành phần của nhiều enzim. Cần thiết cho sự phát triển bình thường của cơ thể và hàn gắn vết thương. Có trong nhiều loại thức ăn, đặc biệt là thịt. Phôtpho Là thành phần cấu tạo của nhiều enzim. Có nhiều trong thịt, cá. Ảnh minh họa:
     Muối khoáng:
    II. MUỐI KHOÁNG - Vai trò của muối khoáng? - Muối khoáng là thành phần quan trọng của tế bào, tham gia vào thành phần cấu tạo của nhiều enzim đảm bảo qúa trình trao đổi chất và năng lượng. Trong khẩu phần ăn hằng ngày cần được cung cấp những loại thực phẩm nào và chế biến như thế nào để đảm bảo đủ vitamin Và muối khoáng cho cơ thể? - Khẩu phần ăn cần: Cung cấp đủ lượng thịt và rau, quả tươi Cung cấp muối vừa phải. Nên dùng muối iốt. Trẻ em cần được tăng cường muối can xi Chế biến thức ăn hợp lí Hàm lượng muối khoáng hàng ngày của một người:
    Hµm l­îng muèi kho¸ng hµng ngµy cña mét ng­êi Nátriclorua : 2-10 (g) Kali : 1-2 (g) Magiê : 0,3 (g) Phôtpho :1,5 (g) Đồng :0,001 (g) Mangan :0,0003 (g) iốt :0,00003 (g) BÀI TẬP
    Bài tập 1:
    Bài tập 1: Nối thông tin cột (1) với cột (2) để được câu trả lời đúng:
    Gan, hạt nảy mầm, dầu thực vật.
    Bơ, trứng, dầu cá
    Rau xanh, cà chua, quả tươi
    Gan, thịt bò, trứng, sữa,hạt ngũ cốc
    Bài tập 2:
    Bài tập 2: Trong các loại muối khoáng sau đây, loại nào là thành phần cấu tạo của hêmôglôbin trong hồng cầu:
    A. Canxi
    B. iốt
    C. Kẽm
    D. Sắt
    Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓