Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Chương V. Bài 2. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:50' 06-02-2025
    Dung lượng: 815.1 KB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    CHƯƠNG V. BÀI 2. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    CHƯƠNG V. BÀI 2. VỊ TRÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ ĐƯỜNG TRÒN
    TOÁN 9:
    Khởi động
    Khởi động
    - Khởi động:
    Vị trí của Mặt Trời so với đường chân trời (Hình 19) gợi nên hình ảnh vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Làm thế nào để xác định được vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn?
    Ảnh
    1. Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
    Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
    Ảnh
    1. Đường thẳng và đường tròn cắt nhau
    Chương 5: Bài 2
    - HĐ1
    Ảnh
    Hình vẽ
    HĐ1: Quan sát Hình 20. a) Cho biết đường thẳng a và đường tròn (O; R) có bao nhiêu điểm chung. b) So sánh độ dài đoạn thẳng OH và R.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Ảnh
    Khi đường thẳng và đường tròn có hai điểm chung, ta nói đường thẳng và đường tròn cắt nhau. Nếu đường thẳng và đường tròn cắt nhau thì mỗi điểm chung được gọi là một giao điểm.
    - Nhận xét
    Ảnh
    Hình vẽ
    Đường thẳng a cắt đường tròn (O; R) khi khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a nhỏ hơn R và ngược lại (hình vẽ).
    - Nhận xét:
    Ảnh
    - Ví dụ 1
    Ảnh
    Vẽ OH vuông góc với b tại H. Ta có O cách b một khoảng bằng 5 cm nên OH = 5 cm. Mà R = 7 cm nên OH < R (vì 5cm < 7cm)
    Ví dụ 1. Cho đường thẳng b và một điểm O cách b một khoảng bằng 5 cm. Vẽ đường tròn tâm O, bán kính 7 cm. Đường thẳng b có cắt đường tròn (O) hay không? Vì sao?
    - Giải:
    Ảnh
    Vậy đường thẳng b cắt (O; 7 cm) tại hai điểm phân biệt.
    - Luyện tập 1
    Ảnh
    - Luyện tập 1:
    Hãy chỉ ra một số hiện tượng trong thực tiễn gợi nên hình ảnh của đường thẳng và đường tròn cắt nhau.
    2. Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau
    Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau
    Ảnh
    2. Đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau
    Chương 5 Bài 2
    - HĐ2
    Hình vẽ
    HĐ2: Trong bức ảnh ở Hình 22, đường ray và bánh xe gợi nên hình ảnh đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau. Theo em, đường thẳng và đường tròn đó có bao nhiêu điểm chung?
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Ảnh
    Khi đường thẳng và đường tròn có đúng một điểm chung, ta nói đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau tại điểm chung đó. Nếu đường thẳng và đường tròn tiếp xúc nhau thì đường thẳng được gọi là tiếp tuyến của đường tròn, điểm chung được gọi là tiếp điểm.
    - Nhận xét
    Ảnh
    Hình vẽ
    Đường thẳng a tiếp xúc với đường tròn (O; R) khi khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a bằng R và ngược lại.
    - Nhận xét:
    Ảnh
    - Ví dụ 2
    Ảnh
    Kẻ OE ⊥ m tại E. Ta có khoảng cách từ O đến m bằng 8 cm nên OE = 8 cm. Bán kính đường tròn (O) là: latex(R = (AB)/2 = 16/2 = 8) (cm) Vì OE = R = 8 cm nên đường thẳng m tiếp xúc với đường tròn (O; 8 cm).
    Ảnh
    Ví dụ 2. Cho đường tròn (O) có đường kính AB = 16 cm. Vẽ đường thẳng m sao cho khoảng cách từ O đến m bằng 8 cm. Đường thẳng m có tiếp xúc với đường tròn (O) không? Vì sao?
    - Giải:
    - Luyện tập 2
    Ảnh
    - Luyện tập 2:
    Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3 cm, BC = 5 cm. Đường thẳng AB có tiếp xúc với đường tròn (C; 4 cm) hay không? Vì sao?
    3. Đường thẳng và đường tròn không giao nhau
    Đường thẳng và đường tròn không giao nhau
    Ảnh
    3. Đường thẳng và đường tròn không giao nhau
    Chương 5 Bài 2
    - HĐ3
    Hình vẽ
    HĐ3: Trong Hình 25, cột thẳng đứng và biển quảng cáo có dạng hình tròn gợi nên hình ảnh của đường thẳng và đường tròn không giao nhau. Theo em, đường thẳng và đường tròn không giao nhau thì chúng có điểm chung hay không?
    Ảnh
    - HĐ4
    Hình vẽ
    HĐ4: Quan sát Hình 26. a) Cho biết đường thẳng a và đường tròn (O; R) có bao nhiêu điểm chunga) Cho biết đường thẳng a và đường tròn (O; R) có bao nhiêu điểm chung. b) So sánh độ dài đoạn thẳng OH và R.
    Ảnh
    - Kết luận
    Ảnh
    - Kết luận:
    Ảnh
    Khi đường thẳng và đường tròn không có điểm chung, ta nói đường thẳng và đường tròn không giao nhau.
    - Nhận xét
    Ảnh
    Hình vẽ
    Đường thẳng a và đường tròn (O; R) không giao nhau khi khoảng cách từ tâm O đến đường thẳng a lớn hơn R và ngược lại (hình vẽ).
    - Nhận xét:
    Ảnh
    - Ví dụ 3
    Ảnh
    Gọi d là khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a nên d = 6 cm. a) Đặt R = 3 cm. Vì 6 cm > 3 cm nên d > R. Vậy đường thẳng a và đường tròn (O; 3 cm) không giao nhau. b) Đặt R = 6 cm. Vì d = R = 6 cm nên đường thẳng a và đường tròn (O; 6 cm) tiếp xúc với nhau.
    Ví dụ 3. Cho đường thẳng a và điểm O cách a một khoảng bằng 6 cm. XĐ vị trí tương đối của đường thẳng a và các đường tròn sau: a) (O; 3 cm); b) (O; 6 cm);
    - Giải:
    - Nhận xét
    Ta có thể nhận biết vị trí tương đối của đường thẳng a và đường tròn (O; R) thông qua hệ thức giữa khoảng cách d từ tâm O đến đường thẳng a và bán kính R được tóm tắt trong bảng sau:
    - Nhận xét:
    Ảnh
    - Luyện tập 3
    Ảnh
    - Luyện tập 3:
    Cho điểm O và đường thẳng a thỏa mãn khoảng cách từ O đến đường thẳng a bằng 4 cm. XĐ vị trí tương đối của đường thẳng a và các đường tròn (O; 3 cm), (O; 4 cm), (O; 5 cm).
    4. Bài tập
    Bài tập
    Ảnh
    4. Bài tập
    Chương 5: Bài 2
    Bài 1
    Bài 1: Đồng hồ treo tường trang trí ở Hình 29 gợi nên vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Quan sát Hình 29 và chỉ ra một hình ảnh đường thẳng và đường tròn: a) Cắt nhau; b) Tiếp xúc nhau; c) Không giao nhau.
    Ảnh
    Ảnh
    Bài 2
    Ảnh
    Bài 2: Trong Hình 30, mép ngoài cửa ra vào có dạng một phần của đường tròn bán kính 1,6 m. Hãy tính chiều cao HK của cửa đó (làm tròn kết quả đến hàng phần mười của mét), biết AH = 0,9 m.
    Ảnh
    Bài 3
    Ảnh
    Bài 3: Trên mặt phẳng, một vật nhỏ chuyển động trên đường tròn tâm O bán kính 2 m, một vật khác chuyển động trên đường thẳng a sao cho khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng a bằng 3 m. Hai vật nhỏ có bao giờ gặp nhau không?
    Tổng kết
    Tổng kết
    Ảnh
    Tổng kết:
    Ôn lại kiến thức vừa học. Làm bài tập trong SGK, SBT. Chuẩn bị bài sau: "Chương V. Bài 3. Tiếp tuyến của đường tròn".
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓