Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 13. Vị trí địa lí, phạm vi và việc phát kiến ra châu Mỹ

    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: Bạch Kim
    Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:26' 28-10-2022
    Dung lượng: 1.1 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    BÀI 13. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI VÀ VIỆC PHÁT KIẾN RA CHÂU MỸ
    Trang bìa
    Trang bìa
    Ảnh
    BÀI 13. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI VÀ VIỆC PHÁT KIẾN RA CHÂU MỸ
    ĐỊA LÝ 7
    Ảnh
    Mục tiêu bài học
    Học xong bài này, em sẽ
    Ảnh
    Hình vẽ
    Học xong bài này em sẽ:
    Trình bày khái quát được vị trí địa lí và phạm vi châu Mỹ. Phân tích được các hệ quả địa lí - lịch sử của việc Cri-xtôp Cô-lôm-bô phát kiến châu Mỹ (1492-1502).
    Khởi động
    Khởi động (Khởi động)
    Hình vẽ
    Ảnh
    Châu Mỹ được phát kiến vào năm 1492. Châu lục này có đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ như thế nào? Việc Cri-xtôp Cô-lôm-bô (C. Cô-lôm-bô) phát kiến ra châu Mỹ đã mang đến những hệ quả địa lí - lịch sử gì?
    1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
    1. Tìm hiểu
    1. Tìm hiểu
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Đọc thông tin và quan sát hình 13.1, hãy:
    Xác định vị trí và phạm vi châu Mỹ. Cho biết châu Mỹ tiếp giáp với những đại dương nào.
    - Hình 13.1. Bản đồ tự nhiên châu mỹ ( - Hình 13.1. Bản đồ tự nhiên châu mỹ)
    Ảnh
    2. Kết luận
    Hình vẽ
    2. Kết luận
    Vị trí và phạm vi của châu Mỹ: nằm hoàn toàn ở bán cầu tây, trải dài trên nhiều vĩ độ, từ vùng cực Bắc đến vùng cận cực Nam. Châu Mỹ tiếp giáp 3 đại dương: Bắc Băng Dương ở phía bắc, Đại Tây Dương ở phia đông và Thái Bình Dương ở phía tây.
    Ảnh
    - Em có biết
    Em có biết
    Hình vẽ
    Châu Mỹ có khoảng 42,3 triệu km, chiếm 8,3 % tổng diện tích bề mặt và 28,4 % diện tích đất liền của Trái Đất.
    Ảnh
    2. Hệ quả địa lí - lịch sử của việc phát kiến ra châu Mỹ
    1. Tìm hiểu
    1. Tìm hiểu
    Hình vẽ
    Ảnh
    Ảnh
    Đọc thông tin và quan sát hình 13.2, em hãy: Phân tích các hệ quả địa lí - lịch sử của việc C. Cô-lôm-bô phát kiến ra châu Mỹ.
    - Hình 13.2. Bản đồ các dòng nhập cư vào châu Mỹ trong giai đoạn 1530 - 1914 ( - Hình 13.2. Bản đồ các dòng nhập cư vào châu Mỹ trong giai đoạn 1530 - 1914)
    Ảnh
    2. Kết luận
    Hình vẽ
    2. Kết luận
    Các hệ quả địa lí - lịch sử của việc C. Cô-lôm-bô phát kiến ra châu Mỹ:
    Mang lại hiểu biết mới về những vùng đất mới, những dân tộc mới và những nền văn minh mới. Mở đường cho người châu Âu đến khai phá châu Mỹ. Dẫn đến quá trình di cư từ châu Âu, châu Phi, châu Á đến châu Mỹ, làm thay đổi đặc điểm dân cư, văn hóa , lịch sử của châu lục này.
    - Em có biết
    Em có biết
    Hình vẽ
    C. Cô-lom-bô đã dẫn đầu 4 cuộc thám hiểm hàng hải (1492 - 1493, 1493 - 1496, 1498 - 1500, 1502 - 1504) xuyên Đại Tây Dương để phát kiến ra châu Mỹ.
    Ảnh
    Luyện tập
    Luyện tập
    Ảnh
    Hình vẽ
    Luyện tập
    1. Chứng minh rằng châu Mỹ nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây. 2. Phân tích tác động tíc cực của việc C. Cô-lôm-bô phát kiến ra châu Mỹ.
    Vận dụng
    Vận dụng (Vận dụng )
    Vận dụng
    Ảnh
    Hình vẽ
    Hãy thu thập thông tin về các chuyến đi của C. Cô-lôm-bô trong cuộc phát kiến ra châu Mỹ.
    Dặn dò
    Dặn dò
    Ảnh
    Dặn dò
    Học hiểu trọng tâm bài học. Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị bài sau: Bài 14. Đặc điểm tự nhiên Bắc Mỹ.
    Cảm ơn
    Ảnh
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓