Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 2. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 14h:26' 13-07-2015
    Dung lượng: 7.4 MB
    Số lượt tải: 0
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
    Vị trí địa lí: 1. Vị trí địa lí
    - Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương. - Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á. I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ Vị trí địa lí: Vị trí địa lí
    23023’B 109024’Đ 8034’B TRUNG QUỐC LÀO CAMPUCHIA BIỂN ĐÔNG Hệ tọa độ phần đất liền: Bắc: 23023’ B (Hà Giang) Nam: 8034’ B (Cà Mau) Tây: 10209’ Đ (Điện Biên) Đông: 109024’Đ (Khánh Hòa) 102º09´Đ Vị trí địa lí: Vị trí địa lí
    Vừa gắn liền với lục địa Á – Âu, vừa tiếp giáp với TBD VN có thể dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới II. PHẠM VI LÃNH THỔ
    Phạm vi lãnh thổ: 2. Phạm vi lãnh thổ
    Dựa vào kiến thức sgk, em hãy cho biết phạm vi lãnh thổ nước ta bao gồm những bộ phận nào? II. PHẠM VI LÃNH THỔ Vùng đất Vùng biển Vùng trời Đất liền Hải đảo Nội thuỷ Lãnh hải Vùng tiếp giáp lãnh hải Vùng đặc quyền kinh tế Thềm lục địa a) Vùng đất:
    1400 km 3260 km 2100 km 1100 km a) Vùng đất *Diện tích: 331.212 km2 - Phía bắc giáp Trung Quốc: 1400 km. - Phía Tây giáp: Lào:2100 km Campuchia:1100 km - Phía đông và nam giáp biển: 3260 km *Hơn 4000 đảo lớn nhỏ. Có 2 quần đảo là Hoàng Sa và Trường Sa. b) Vùng biển:
    b) Vùng biển: diện tích hơn 1 triệu km² Trung Quốc Philippin Brunay Indonexia Malaixia Xingapo Thai lan Campuchia Sơ đồ vùng biển: Sơ đồ vùng biển
    Vùng biển: Vùng biển
    Hãy nêu các bộ phận của vùng biển nước ta? Diện tích: Trên 1 triệu km² Bao gồm: Nội thủy Lãnh hải Vùng tiếp giáp lãnh hải Vùng đặc quyền kinh tế Thềm lục địa c) Vùng trời:
    c) Vùng trời Là khoảng không gian bao trùm trên lãnh thổ nước ta: - Trên đất liền được xác định bằng đường biên giới. - Trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo. III. Ý NGHĨA CỦA VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VIỆT NAM
    Ý nghĩa của vị trí địa lý Việt Nam:
    Nhập văn bản vào đây Gió mậu dịch Gió mùa đông Gió mậu dịch Gió mùa đông Gió mùa mùa hạ Gió mậu dịch Gió mùa đông Gió mậu dịch Gió mùa đông Gió mậu dịch Gió mùa đông Gió mùa mùa hạ Gió mậu dịch Gió mùa đông III. Ý NGHĨA CỦA VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VIỆT NAM a) Ý nghĩa tự nhiên:
    a) Ý nghĩa tự nhiên - Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa - Vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, trên vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải, tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú. - Có sự phân hóa đa dạng về tự nhiên: Bắc –Nam, Đông-Tây, miền núi-đồng bằng, ven biển-hải đảo. - Nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán.. Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
    Ảnh minh họa: Ảnh minh họa
    b) Kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng:
    b) Ý nghĩa kinh tế, văn hoá - xã hội và quốc phòng * Về kinh tế: - Nằm ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế thuận lợi cho giao lưu với thế giới bằng đường bộ và đường biển. - Là cửa ngõ ra biển cho Lào, đông bắc Thái lan, Cam pu chia, tây nam Trung quốc. Về văn hoá-xã hội: Vị trí liền kề với nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hoá-xã hội và có mối giao lưu lâu đời, có khả năng chung sống hoà bình, hữu nghị, hợp tác cùng phát triển với các nước trong khu vực. Về chính trị - quốc phòng: Vị trí quân sự đặc biệt quan trọng của vùng Đông Nam Á, biển Đông có ý nghĩa chiến lược trong xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước. IV. CỦNG CỐ
    1. Câu 1:
    Câu 1:Phần lớn đường biên giới trên đất liền của nước ta nằm ở khu vực:
    A. Đồng bằng.
    B. Trung du.
    C. Nhiều sông suối.
    D. Miền núi.
    2. Câu 2: Câu 2
    V. DẶN DÒ
    1. Hướng dẫn về nhà:
    - Học hiểu phần trọng tâm của bài - Làm các bài tập và câu hỏi trong SGK - Đọc thêm các phần có thể - Chuẩn bị bài sau: BÀI 3 - THỰC HÀNH VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM 2. Kết thúc: Kết thúc
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓