Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 18. Vì cuộc sống con người. Bài đọc 2: Sáng tạo vì cuộc sống
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:39' 06-06-2024
Dung lượng: 21.6 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 10h:39' 06-06-2024
Dung lượng: 21.6 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI ĐỌC 2: SÁNG TẠO VÌ CUỘC SỐNG
Trang bìa
Trang bìa
BÀI ĐỌC 2: SÁNG TẠO VÌ CUỘC SỐNG
Ảnh
Ðọc văn bản
Ðọc văn bản
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Luyện đọc từ khó
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải nghĩa từ
Ảnh
GIẢI NGHĨA TỪ KHÓ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Giải nghĩa từ
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Hướng dẫn đọc câu dài
Trong chuyến đi này,/ bà đã chứng kiến cảnh các tài xế / phải thường xuyên dừng xe để lau hơi nước / và tuyết phủ trên kính nước buồng lái.
HƯỚNG DẪN ĐỌC CÂU DÀI
Luyện đọc nhóm
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Luyện đọc cả bài
Ảnh
LUYỆN ĐỌC CẢ BÀI
Ảnh
Đánh giá
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Đọc hiểu
Đọc hiểu
Ảnh
Đọc hiểu
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Câu 1
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
+ Bài đọc có 3 phần: - Phần mở bài (từ đầu đến ... trong lịch sử): Giới thiệu chung về đề tài của bài viết (những sáng chế trong lịch sử đã giúp mọi người có cuộc sống đầy đủ tiện nghi). - Phần thân bài (từ Có những sáng chế... đến ... rất hữu ích): Giới thiệu một số sáng chế tiêu biểu. - Phần kết bài (câu cuối bài): Nêu ý nghĩa của các sáng chế đối với cuộc sống (góp phần viết nên lịch sử văn minh của loài người).
Câu 2
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Những tiện nghi nói trên đều do con người tạo ra. / Những tiện nghi nói trên đều là kết quả lao động sáng tạo của con người.
Câu 3
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi.
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Chữ viết được sáng chế ra từ hàng nghìn năm trước. Nhờ có chữ viết, con người có thể ghi lại và phổ biến được những điều mình biết cho mọi người ở thế hệ của mình và những thế hệ sau.
Câu 3
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Điện thoại thông minh mới được sáng chế ra gần đây. Điện thoại thông minh không chỉ được dùng để gọi mà còn để nhắn tin, đọc sách báo, nghe nhạc, xem phim,...
Câu 3
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
- Đây là lần đầu tiên con người đặt chân lên Mặt Trăng vào năm 1969, đã thực hiện mơ ước từ ngàn đời. - Sau đó, người ta còn phóng thêm 5 con tàu vũ trụ nữa lên Mặt Trăng.
Câu 3
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Là sáng chế của bà Ma-ri An-đéc-xơn. Trong một chuyến du lịch, bà An-đéc-xơn thấy các tài xế phải thường xuyên dừng xe để lau nước và tuyết phủ trên mặt kính trước buồng lái. Bà đã thiết kế ra chiếc cần nước này. / ...)
Câu 4
Bài tập trắc nghiệm
Câu 4: Vì sao có thể nói "Mỗi sáng chế nhỏ đều góp phần viết nên lịch sử văn minh của loài người"? Tìm các ý đúng:
A. Vì mỗi sáng chế lớn nhỏ đều góp phần làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
B. Vì mỗi sáng chế lớn nhỏ đều góp phần làm cho xã hội tiến bộ hơn.
C. Vì mỗi sáng chế lớn nhỏ đề là kết quả lao động sáng tạo của con người.
D. Vì mỗi sáng chế lớn nhỏ đều là công trình của các nhà khoa học danh tiếng.
Câu 5
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Mỗi người tuỳ theo khả năng của mình có thể tìm tòi, phát hiện các sự vật mới, quy luật mới, cách làm mới và sáng chế ra những vật dụng mới để đóng góp vào sự phát triển của xã hội
Luyện đọc lại
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Trò chơi
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Trong "Sáng tạo vì cuộc sống", ai là người sáng tác? - A. Diệu Anh - true - B. Lan Anh - false - C. Huy Anh - false - D. Quang Anh - false - false - false
Câu 2: Câu văn: "Những tiện nghi ấy do đâu mà có?" nhờ vào đâu? - A. Những người khai phá xây dựng ngôi nhà - false - B. Những sáng chế lớn nhỏ của biết bao thế hệ - true - C. Những người tìm ra được không gian mới - false - D. Những người khai phá nền văn minh - false - false - false
Câu 3: Những sáng chế từ dân thường là những sáng chế nào? - A. Chữ viết. - false - B. Sách - false - C. Chiếc cần gạt nước - true - D. Bút máy - false - false - false
Câu 4: Chiếc cần gạt nước là sáng kiến từ đâu? - A. Chuyến du lịch vòng quanh trái đất - false - B. Chuyến đi tập thể dục - false - C. Thường xuyên dừng xe đổ xăng - false - D. Từ một chuyến du lịch của bà Ma-ri An- đéc- xơn - true - false - false
Luyện từ và câu
Luyện từ và câu
Ảnh
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SÁNG CHẾ, PHÁT MINH
Ảnh
Bài hát
1. Xác định ngiã của từ
Ảnh
Bài 1
Ảnh
Bài 1 SGK.106 Tìm nghĩa phù hợp với mỗi từ dưới đây:
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
2. Chọn từ thích hợp
Ảnh
Bài 2
Ảnh
Bài 2 SGK tr.106 Tìm những từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thành các câu sau:
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Bài 2
Ảnh
Bài 2 SGK tr.106 Tìm những từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thành các câu sau:
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Bài tập 3
Ảnh
Bài tập 3: Viết đoạn văn ngắn (4 - 5 câu) về một phát minh hoặc sáng chế mà em biết qua truyện Lửa thần hoặc bài đọc Sáng tạo vì cuộc sống.
Bài tham khảo
Ảnh
Điện thoại thông minh mang lại rất nhiều lợi ích trong thế giới hiện đại. Đó là một phương tiện liên lạc, một thiết bị giải trí và với Internet, chúng ta có thể làm mọi thứ bằng điện thoại thông minh của mình. Trong khi điện thoại màn hình cảm ứng tồn tại trước khi phát hành iPhone (đầu những năm 1980), Apple mới là công ty thực sự biến màn hình cảm ứng điện dung trở thành xu hướng chủ đạo vào năm 2007. Từ đó, nhiều tính năng mới đã được phát triển và bổ sung vào điện thoại như: camera kép, cửa hàng trực tuyến, .. và nhiều ứng dụng khác nhau. Ngày nay, mọi người có thể dễ dàng mua một chiếc điện thoại thông minh với giá rẻ. Có rất nhiều thương hiệu với kiểu dáng điện thoại khác nhau phù hợp với nhu cầu khác nhau. Tôi tin rằng trong tương lai, với sự phát triển của công nghệ như AI, điện thoại thông minh sẽ thông minh và hữu ích hơn rất nhiều.
Hình vẽ
Bài viết 2
Bài viết 2
Ảnh
Bài hát
1. Lập dàn ý
Ảnh
Lập dàn ý
Lập dàn ý cho bài văn theo 1 trong 2 đề sau:
Ảnh
Ảnh
Thuật lại một cuộc thi thể thao (hoặc một buổi biểu diễn nghệ thuật) mà em được xem.
Thuật lại một tiết học (hoặc một buổi tham quan) của lớp em.
Gợi ý
Ảnh
Ảnh
2. Báo cáo kết quả
Ảnh
Báo cáo kết quả
Ảnh
3. Hoàn chỉnh dàn ý
Ảnh
Em hãy đọc bài viết của mình cho cả lớp nghe!
3. HOÀN CHỈNH DÀN Ý
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
BÀI ĐỌC 2: SÁNG TẠO VÌ CUỘC SỐNG
Ảnh
Ðọc văn bản
Ðọc văn bản
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Luyện đọc từ khó
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Giải nghĩa từ
Ảnh
GIẢI NGHĨA TỪ KHÓ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Giải nghĩa từ
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Ảnh
Hướng dẫn đọc câu dài
Trong chuyến đi này,/ bà đã chứng kiến cảnh các tài xế / phải thường xuyên dừng xe để lau hơi nước / và tuyết phủ trên kính nước buồng lái.
HƯỚNG DẪN ĐỌC CÂU DÀI
Luyện đọc nhóm
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Luyện đọc cả bài
Ảnh
LUYỆN ĐỌC CẢ BÀI
Ảnh
Đánh giá
Ảnh
Ảnh
Hình vẽ
Đọc hiểu
Đọc hiểu
Ảnh
Đọc hiểu
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Câu 1
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
+ Bài đọc có 3 phần: - Phần mở bài (từ đầu đến ... trong lịch sử): Giới thiệu chung về đề tài của bài viết (những sáng chế trong lịch sử đã giúp mọi người có cuộc sống đầy đủ tiện nghi). - Phần thân bài (từ Có những sáng chế... đến ... rất hữu ích): Giới thiệu một số sáng chế tiêu biểu. - Phần kết bài (câu cuối bài): Nêu ý nghĩa của các sáng chế đối với cuộc sống (góp phần viết nên lịch sử văn minh của loài người).
Câu 2
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Những tiện nghi nói trên đều do con người tạo ra. / Những tiện nghi nói trên đều là kết quả lao động sáng tạo của con người.
Câu 3
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi.
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Chữ viết được sáng chế ra từ hàng nghìn năm trước. Nhờ có chữ viết, con người có thể ghi lại và phổ biến được những điều mình biết cho mọi người ở thế hệ của mình và những thế hệ sau.
Câu 3
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Điện thoại thông minh mới được sáng chế ra gần đây. Điện thoại thông minh không chỉ được dùng để gọi mà còn để nhắn tin, đọc sách báo, nghe nhạc, xem phim,...
Câu 3
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
- Đây là lần đầu tiên con người đặt chân lên Mặt Trăng vào năm 1969, đã thực hiện mơ ước từ ngàn đời. - Sau đó, người ta còn phóng thêm 5 con tàu vũ trụ nữa lên Mặt Trăng.
Câu 3
Ảnh
Hình vẽ
Ảnh
Là sáng chế của bà Ma-ri An-đéc-xơn. Trong một chuyến du lịch, bà An-đéc-xơn thấy các tài xế phải thường xuyên dừng xe để lau nước và tuyết phủ trên mặt kính trước buồng lái. Bà đã thiết kế ra chiếc cần nước này. / ...)
Câu 4
Bài tập trắc nghiệm
Câu 4: Vì sao có thể nói "Mỗi sáng chế nhỏ đều góp phần viết nên lịch sử văn minh của loài người"? Tìm các ý đúng:
A. Vì mỗi sáng chế lớn nhỏ đều góp phần làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn.
B. Vì mỗi sáng chế lớn nhỏ đều góp phần làm cho xã hội tiến bộ hơn.
C. Vì mỗi sáng chế lớn nhỏ đề là kết quả lao động sáng tạo của con người.
D. Vì mỗi sáng chế lớn nhỏ đều là công trình của các nhà khoa học danh tiếng.
Câu 5
Hình vẽ
Trả lời câu hỏi.
Ảnh
Ảnh
Ảnh
Mỗi người tuỳ theo khả năng của mình có thể tìm tòi, phát hiện các sự vật mới, quy luật mới, cách làm mới và sáng chế ra những vật dụng mới để đóng góp vào sự phát triển của xã hội
Luyện đọc lại
Hình vẽ
Ảnh
Ảnh
Trò chơi
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Trong "Sáng tạo vì cuộc sống", ai là người sáng tác? - A. Diệu Anh - true - B. Lan Anh - false - C. Huy Anh - false - D. Quang Anh - false - false - false
Câu 2: Câu văn: "Những tiện nghi ấy do đâu mà có?" nhờ vào đâu? - A. Những người khai phá xây dựng ngôi nhà - false - B. Những sáng chế lớn nhỏ của biết bao thế hệ - true - C. Những người tìm ra được không gian mới - false - D. Những người khai phá nền văn minh - false - false - false
Câu 3: Những sáng chế từ dân thường là những sáng chế nào? - A. Chữ viết. - false - B. Sách - false - C. Chiếc cần gạt nước - true - D. Bút máy - false - false - false
Câu 4: Chiếc cần gạt nước là sáng kiến từ đâu? - A. Chuyến du lịch vòng quanh trái đất - false - B. Chuyến đi tập thể dục - false - C. Thường xuyên dừng xe đổ xăng - false - D. Từ một chuyến du lịch của bà Ma-ri An- đéc- xơn - true - false - false
Luyện từ và câu
Luyện từ và câu
Ảnh
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SÁNG CHẾ, PHÁT MINH
Ảnh
Bài hát
1. Xác định ngiã của từ
Ảnh
Bài 1
Ảnh
Bài 1 SGK.106 Tìm nghĩa phù hợp với mỗi từ dưới đây:
Ảnh
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
2. Chọn từ thích hợp
Ảnh
Bài 2
Ảnh
Bài 2 SGK tr.106 Tìm những từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thành các câu sau:
Hình vẽ
Ảnh
Hình vẽ
Bài 2
Ảnh
Bài 2 SGK tr.106 Tìm những từ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn thành các câu sau:
Hình vẽ
Hình vẽ
Hình vẽ
Bài tập 3
Ảnh
Bài tập 3: Viết đoạn văn ngắn (4 - 5 câu) về một phát minh hoặc sáng chế mà em biết qua truyện Lửa thần hoặc bài đọc Sáng tạo vì cuộc sống.
Bài tham khảo
Ảnh
Điện thoại thông minh mang lại rất nhiều lợi ích trong thế giới hiện đại. Đó là một phương tiện liên lạc, một thiết bị giải trí và với Internet, chúng ta có thể làm mọi thứ bằng điện thoại thông minh của mình. Trong khi điện thoại màn hình cảm ứng tồn tại trước khi phát hành iPhone (đầu những năm 1980), Apple mới là công ty thực sự biến màn hình cảm ứng điện dung trở thành xu hướng chủ đạo vào năm 2007. Từ đó, nhiều tính năng mới đã được phát triển và bổ sung vào điện thoại như: camera kép, cửa hàng trực tuyến, .. và nhiều ứng dụng khác nhau. Ngày nay, mọi người có thể dễ dàng mua một chiếc điện thoại thông minh với giá rẻ. Có rất nhiều thương hiệu với kiểu dáng điện thoại khác nhau phù hợp với nhu cầu khác nhau. Tôi tin rằng trong tương lai, với sự phát triển của công nghệ như AI, điện thoại thông minh sẽ thông minh và hữu ích hơn rất nhiều.
Hình vẽ
Bài viết 2
Bài viết 2
Ảnh
Bài hát
1. Lập dàn ý
Ảnh
Lập dàn ý
Lập dàn ý cho bài văn theo 1 trong 2 đề sau:
Ảnh
Ảnh
Thuật lại một cuộc thi thể thao (hoặc một buổi biểu diễn nghệ thuật) mà em được xem.
Thuật lại một tiết học (hoặc một buổi tham quan) của lớp em.
Gợi ý
Ảnh
Ảnh
2. Báo cáo kết quả
Ảnh
Báo cáo kết quả
Ảnh
3. Hoàn chỉnh dàn ý
Ảnh
Em hãy đọc bài viết của mình cho cả lớp nghe!
3. HOÀN CHỈNH DÀN Ý
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất