Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Chương III. §1. Vectơ trong không gian
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:26' 06-08-2015
Dung lượng: 379.1 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: http://soanbai.violet.vn
Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:26' 06-08-2015
Dung lượng: 379.1 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 29: VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN Khái niệm về sự đồng phẳng
Trường hợp 1:
II. ĐIỀU KIỆN ĐỒNG PHẲNG CỦA BA VECTƠ 1. Khái niệm về sự đồng phẳng của 3 véc tơ trong không gian Cho 3 véc tơ khác véc tơ không là latex(veca, vecb, vecc) Từ điểm O bất kì dựng latex(vec(OA) = veca, vec(OB) = vecb, vec(OC) = vecc) a. Trường hợp 1: OA, OB, OC không cùng nằm trong 1 mp. Ta nói: latex(veca, vecb, vecc) không đồng phẳng. Trường hợp 2:
II. ĐIỀU KIỆN ĐỒNG PHẲNG CỦA BA VECTƠ 1. Khái niệm về sự đồng phẳng của 3 véc tơ trong không gian b. Trường hợp 2: OA, OB, OC cùng nằm trong 1 mp. Ta nói: latex(veca, vecb, vecc) đồng phẳng. Định nghĩa về sự đồng phẳng
Định nghĩa:
II. ĐIỀU KIỆN ĐỒNG PHẲNG CỦA BA VECTƠ 2. Định nghĩa Trong không gian 3 véc tơ được gọi là đồng phẳng nếu giá của chúng cùng song song với một mặt phẳng. * Ví dụ 1 Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Hãy xác định rõ ba véc tơ nào sau đây đồng phẳng hoặc không đồng phẳng. a. latex(vec(DA), vec(DC), vec(DD`)) b. latex(vec(DA), vec(DC), vec(D`B`)) c. latex(vec(BC`), vec(CB`), vec(D`C`)) d. latex(vec(A A`), vec(C C`), vec(DB`)) Giải a. latex(vec(DA), vec(DC), vec(DD`)) (Không đồng phẳng) b. latex(vec(DA), vec(DC), vec(D`B`)) (Đồng phẳng) c. latex(vec(BC`), vec(CB`), vec(D`C`)) (Không đồng phẳng) d. latex(vec(A A`), vec(C C`), vec(DB`)) (Đồng phẳng) Ví dụ 2:
II. ĐIỀU KIỆN ĐỒNG PHẲNG CỦA BA VECTƠ 2. Định nghĩa * Ví dụ 2 Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N là trung điểm của AB và CD. Lấy P, Q trên AD, BC sao cho: latex(vec(AP) = (2)/(3)vec(AD)); latex(vec(BQ) =(2)/(3)vec(BC)) Chứng minh rằng: M, N, P, Q cùng thuộc một mặt phẳng. Giải Ta có: latex(vec(MN) = (1)/(2)(vec(AD) vec(BC)) latex(hArr vec(MN)=(1)/(2)[(3)/(2)vec(AP) (3)/(2)vec(BQ)]) latex(hArr vec(MN)=(3)/(4)[vec(AM) vec(MP) vec(BM) vec(MQ)]) latex(hArr vec(MN) = (3)/(4)[vec(MP) vec(MQ)]) latex(rArr vec(MN), vec(MP), vec(MQ)) đồng phẳng Vậy 4 điểm M, N, P, Q cùng thuộc 1 mặt phẳng Điều kiện để 3 véc tơ đồng phẳng:
Định lí 1:
II. ĐIỀU KIỆN ĐỒNG PHẲNG CỦA BA VECTƠ 3. Điều kiện để 3 véc tơ đồng phẳng a. Định lí 1 - Cho ba vectơ latex(veca, vecb, vecc) trong đó latex(veca, vecb) không cùng phương. Khi đó ba véc tơ latex(veca, vecb, vecc)đồng phẳng nếu và chỉ nếu có các sốm và n sao cho Ngoài ra cặp số (m, n) là duy nhất. Ví dụ 3:
II. ĐIỀU KIỆN ĐỒNG PHẲNG CỦA BA VECTƠ 3. Điều kiện để 3 véc tơ đồng phẳng a. Định lí 1 * Ví dụ 3 Cho tứ diện A, B, C, D. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Lấy các điểm P, Q lần lượt thuộc các cạnh AD và BC sao cho: latex(vec(PA) = k.vec(PD); vec(QB) = k.vec(QC) (k!=1)). CMR: M, P, N, Q đồng phẳng. Giải latex({) latex(vec(MP)=(vec(MA) - kvec(MD))/(1-k)) latex(vec(MQ)=(vec(MB) - kvec(MC))/(1-k)) latex(vec(MP) vec(MQ)=(vec(MA) vec(MB)-k(vec(MC) vec(MD)))/(1-k) =latex((2k)/(k-1)vec(MN) Vậy: M, N, P, Q đồng phẳng. Định lí 2:
II. ĐIỀU KIỆN ĐỒNG PHẲNG CỦA BA VECTƠ 3. Điều kiện để 3 véc tơ đồng phẳng b. Định lí 2 - Trong không gian cho ba vectơ không đồng phẳng latex(veca, vecb, vecc). Khi đó với mọi latex(vecx)ta đều tìm được một bộ ba số m, n, p sao cho: Ngoài ra bộ ba số (m, n, p) là duy nhất. Hoạt động 7:
II. ĐIỀU KIỆN ĐỒNG PHẲNG CỦA BA VECTƠ 3. Điều kiện để 3 véc tơ đồng phẳng b. Định lí 2 * Hoạt động 7 Nếu m.latex(vec(a)) n.latex(vecb) p.latex(vecc)=latex(vec0) và một trong ba số m, n, p khác 0 thì ba vectơ latex(veca, vecb vecc) đồng phẳng Giải Giả sử latex(m!=0) từ đó ta có: latex(veca = -(n)/(m).vecb - (p)/(m).vecc Từ đẳng thức này ta khẳng định ba vectơ latex(veca, vecb, vecc) không đồng phẳng Ví dụ 4:
II. ĐIỀU KIỆN ĐỒNG PHẲNG CỦA BA VECTƠ 3. Điều kiện để 3 véc tơ đồng phẳng b. Định lí 2 * Ví dụ 4 Cho hình hộp ABCD.A`B`C`D`. latex(vec(AB)=vec(a); vec(AD) = vecb; vec(A A`) = vecc) I là trung điểm của BC’. Biểu thị latex(vec(AI)) theo các vectơ latex(veca, vecb, vecc) Giải Vì I là trung điểm của BC’ nên ta có latex(vec(AI) =(1)/(2)(vec(AB) vec(AC)) latex(rArr vec(AI) = (1)/(2)(vec(AB) vec(AB) vec(AD) vec(A A`)) latex(rArr vec(AI) = (1)/(2)(vec(a) vec(a) vec(b) vec(c)) vậy ta có: latex( vec(AI) = veca (1)/(2)vecb (1)/(2)vecc) Củng cố
Bài 1:
* Bài 1 Cho tứ diện ABCD gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. latex(vec(MN)) cùng với 2 vectơ nào sau tạo thành ba vectơ đồng phẳng
A. latex(vec(MA), vec(MQ))
B. latex(vec(AC), vec(MQ))
C. latex(vec(MP), vec(CD))
Bài 2:
* Bài 2 Cho tứ diện ABCD gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. latex(vec(AC)) cùng với 2 vectơ nào sau tạo thành ba vectơ không đồng phẳng
A. latex(vec(MN), vec(CD))
B. latex(vec(QP), vec(CD))
C. latex(vec(MP), vec(NB))
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại các bài đã học. - Làm bài tập 4 đến 10 sgk trang 92. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
Trang bìa
Trang bìa:
TIẾT 29: VECTƠ TRONG KHÔNG GIAN Khái niệm về sự đồng phẳng
Trường hợp 1:
II. ĐIỀU KIỆN ĐỒNG PHẲNG CỦA BA VECTƠ 1. Khái niệm về sự đồng phẳng của 3 véc tơ trong không gian Cho 3 véc tơ khác véc tơ không là latex(veca, vecb, vecc) Từ điểm O bất kì dựng latex(vec(OA) = veca, vec(OB) = vecb, vec(OC) = vecc) a. Trường hợp 1: OA, OB, OC không cùng nằm trong 1 mp. Ta nói: latex(veca, vecb, vecc) không đồng phẳng. Trường hợp 2:
II. ĐIỀU KIỆN ĐỒNG PHẲNG CỦA BA VECTƠ 1. Khái niệm về sự đồng phẳng của 3 véc tơ trong không gian b. Trường hợp 2: OA, OB, OC cùng nằm trong 1 mp. Ta nói: latex(veca, vecb, vecc) đồng phẳng. Định nghĩa về sự đồng phẳng
Định nghĩa:
II. ĐIỀU KIỆN ĐỒNG PHẲNG CỦA BA VECTƠ 2. Định nghĩa Trong không gian 3 véc tơ được gọi là đồng phẳng nếu giá của chúng cùng song song với một mặt phẳng. * Ví dụ 1 Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Hãy xác định rõ ba véc tơ nào sau đây đồng phẳng hoặc không đồng phẳng. a. latex(vec(DA), vec(DC), vec(DD`)) b. latex(vec(DA), vec(DC), vec(D`B`)) c. latex(vec(BC`), vec(CB`), vec(D`C`)) d. latex(vec(A A`), vec(C C`), vec(DB`)) Giải a. latex(vec(DA), vec(DC), vec(DD`)) (Không đồng phẳng) b. latex(vec(DA), vec(DC), vec(D`B`)) (Đồng phẳng) c. latex(vec(BC`), vec(CB`), vec(D`C`)) (Không đồng phẳng) d. latex(vec(A A`), vec(C C`), vec(DB`)) (Đồng phẳng) Ví dụ 2:
II. ĐIỀU KIỆN ĐỒNG PHẲNG CỦA BA VECTƠ 2. Định nghĩa * Ví dụ 2 Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N là trung điểm của AB và CD. Lấy P, Q trên AD, BC sao cho: latex(vec(AP) = (2)/(3)vec(AD)); latex(vec(BQ) =(2)/(3)vec(BC)) Chứng minh rằng: M, N, P, Q cùng thuộc một mặt phẳng. Giải Ta có: latex(vec(MN) = (1)/(2)(vec(AD) vec(BC)) latex(hArr vec(MN)=(1)/(2)[(3)/(2)vec(AP) (3)/(2)vec(BQ)]) latex(hArr vec(MN)=(3)/(4)[vec(AM) vec(MP) vec(BM) vec(MQ)]) latex(hArr vec(MN) = (3)/(4)[vec(MP) vec(MQ)]) latex(rArr vec(MN), vec(MP), vec(MQ)) đồng phẳng Vậy 4 điểm M, N, P, Q cùng thuộc 1 mặt phẳng Điều kiện để 3 véc tơ đồng phẳng:
Định lí 1:
II. ĐIỀU KIỆN ĐỒNG PHẲNG CỦA BA VECTƠ 3. Điều kiện để 3 véc tơ đồng phẳng a. Định lí 1 - Cho ba vectơ latex(veca, vecb, vecc) trong đó latex(veca, vecb) không cùng phương. Khi đó ba véc tơ latex(veca, vecb, vecc)đồng phẳng nếu và chỉ nếu có các sốm và n sao cho Ngoài ra cặp số (m, n) là duy nhất. Ví dụ 3:
II. ĐIỀU KIỆN ĐỒNG PHẲNG CỦA BA VECTƠ 3. Điều kiện để 3 véc tơ đồng phẳng a. Định lí 1 * Ví dụ 3 Cho tứ diện A, B, C, D. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Lấy các điểm P, Q lần lượt thuộc các cạnh AD và BC sao cho: latex(vec(PA) = k.vec(PD); vec(QB) = k.vec(QC) (k!=1)). CMR: M, P, N, Q đồng phẳng. Giải latex({) latex(vec(MP)=(vec(MA) - kvec(MD))/(1-k)) latex(vec(MQ)=(vec(MB) - kvec(MC))/(1-k)) latex(vec(MP) vec(MQ)=(vec(MA) vec(MB)-k(vec(MC) vec(MD)))/(1-k) =latex((2k)/(k-1)vec(MN) Vậy: M, N, P, Q đồng phẳng. Định lí 2:
II. ĐIỀU KIỆN ĐỒNG PHẲNG CỦA BA VECTƠ 3. Điều kiện để 3 véc tơ đồng phẳng b. Định lí 2 - Trong không gian cho ba vectơ không đồng phẳng latex(veca, vecb, vecc). Khi đó với mọi latex(vecx)ta đều tìm được một bộ ba số m, n, p sao cho: Ngoài ra bộ ba số (m, n, p) là duy nhất. Hoạt động 7:
II. ĐIỀU KIỆN ĐỒNG PHẲNG CỦA BA VECTƠ 3. Điều kiện để 3 véc tơ đồng phẳng b. Định lí 2 * Hoạt động 7 Nếu m.latex(vec(a)) n.latex(vecb) p.latex(vecc)=latex(vec0) và một trong ba số m, n, p khác 0 thì ba vectơ latex(veca, vecb vecc) đồng phẳng Giải Giả sử latex(m!=0) từ đó ta có: latex(veca = -(n)/(m).vecb - (p)/(m).vecc Từ đẳng thức này ta khẳng định ba vectơ latex(veca, vecb, vecc) không đồng phẳng Ví dụ 4:
II. ĐIỀU KIỆN ĐỒNG PHẲNG CỦA BA VECTƠ 3. Điều kiện để 3 véc tơ đồng phẳng b. Định lí 2 * Ví dụ 4 Cho hình hộp ABCD.A`B`C`D`. latex(vec(AB)=vec(a); vec(AD) = vecb; vec(A A`) = vecc) I là trung điểm của BC’. Biểu thị latex(vec(AI)) theo các vectơ latex(veca, vecb, vecc) Giải Vì I là trung điểm của BC’ nên ta có latex(vec(AI) =(1)/(2)(vec(AB) vec(AC)) latex(rArr vec(AI) = (1)/(2)(vec(AB) vec(AB) vec(AD) vec(A A`)) latex(rArr vec(AI) = (1)/(2)(vec(a) vec(a) vec(b) vec(c)) vậy ta có: latex( vec(AI) = veca (1)/(2)vecb (1)/(2)vecc) Củng cố
Bài 1:
* Bài 1 Cho tứ diện ABCD gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. latex(vec(MN)) cùng với 2 vectơ nào sau tạo thành ba vectơ đồng phẳng
A. latex(vec(MA), vec(MQ))
B. latex(vec(AC), vec(MQ))
C. latex(vec(MP), vec(CD))
Bài 2:
* Bài 2 Cho tứ diện ABCD gọi M, N, P, Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA. latex(vec(AC)) cùng với 2 vectơ nào sau tạo thành ba vectơ không đồng phẳng
A. latex(vec(MN), vec(CD))
B. latex(vec(QP), vec(CD))
C. latex(vec(MP), vec(NB))
Dặn dò và kết thúc
Dặn dò:
DẶN DÒ - Đọc kỹ lại các bài đã học. - Làm bài tập 4 đến 10 sgk trang 92. - Chuẩn bị trước bài mới. Kết thúc:
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất