Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 2. Vẻ đẹp cổ điển - Đọc Văn bản - Thiên Trường vãn vọng
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:54' 19-10-2023
Dung lượng: 1.9 MB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:54' 19-10-2023
Dung lượng: 1.9 MB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
Bài 2. Văn bản. Thiên trường vãn vọng
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
Ảnh
ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG
1. Đọc
1
Đọc to, rõ ràng, diễn cảm. Chú ý cách ngắt nhịp, gieo vần của các câu thơ.
Lưu ý các thẻ chiến lược
Hình vẽ
1. Đọc
Thiên trường vãn vọng
1PPT.COM
Ảnh
Hình vẽ
2. Tìm hiểu chung
- Trần Nhân Tông (1258 – 1308), vị vua thứ ba của nhà Trần.
- Ông là vị hoàng đế anh minh lãnh đạo nhân dân ta đánh thắng hai cuộc xâm lược của quân Nguyên và khôi phục nền kinh tế, văn hóa Đại Việt.
- Ông là vị thiền sư sáng lập dòng thiền Trúc Lâm Yên Tử, đồng thời là một tác giả có đóng góp quan trọng cho nền văn học dân tộc.
Hình vẽ
a. Tác giả
2. Tìm hiểu chung
Ảnh
b. Tác phẩm
Hoàn cảnh sáng tác: Khoảng những năm 90 của thế kỉ XIII. Sáng tác trong dịp Trần Nhân Tông về thăm phủ Thiên Trường
Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
Bố cục: 2 phần: - 2 câu đầu: Cảnh thiên nhiên - 2 câu sau: Bức tranh cuộc sống
Hình vẽ
b. Tác phẩm
II. Khám phá văn bản
Khám phá văn bản
Đặc điểm thi luật của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
1
II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN.
1. Đặc điểm thi luật của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
Ảnh
B T B B T T B
T B T T T B B
T B T T B B T
1. Đặc điểm thi luật của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
T T B B B T B
1
Đặc điểm thi luật của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
Ảnh
Thôn hậu thôn tiền đạm tự yên Bán vô bán hữu tịch dương biên. Mục đồng địch lí quy ngưu tận, Bạch lộ song song phi hạ điền.
2. Nội dung bài thơ
2. Nội dung bài thơ
a. Hai câu thơ đầu
a. Hai câu thơ đầu
Thôn hậu thôn tiền đạm tự yên Bán vô bán hữu tịch dương biên. (Trước xóm sau thôn tựa khói lồng Bóng chiều dường có lại dường không.) - Thời gian: buổi chiều tà - Khung cảnh: “trước xóm sau thôn” “mờ mờ như khói phủ”. + “Khói” - Làn sương mỏng nhẹ buông xuống lúc hoàng hôn Sương pha cùng khói lam chiều tỏa ra từ những mái rạ trong thôn - Cảnh hoàng hôn mờ ảo, nơi thì nắng nhạt dần, nơi thì nắng tắt khiến cho bóng chiều bảng lảng “nửa như có, nửa như không”. Thời gian vô hình được hữu hình hóa qua sự biến đổi của cảnh vật.
Hai câu thơ đầu
Bằng nghệ thuật tả thực, phép đối, điệp ngữ, hai câu đầu đã tái hiện bức tranh thiên nhiên độc đáo, mơ hồ như một bức tranh êm đềm với không khí tĩnh lặng của cảnh quê, đậm sắc thái thiền. Sự gắn bó, cảm nhận tinh tế cùng với dáng vẻ thư thái, tự tại trước không gian trải rộng từ xa đến gần, từ toàn cảnh đến cận cảnh (“vãn vọng” – “thôn trước, thôn sau”)
Hai câu thơ đầu
Ảnh
b. Hai câu thơ cuối
2. Nội dung bài thơ
2
b. Hai câu thơ cuối
Hai câu thơ cuối
Mục đồng địch lí quy ngưu tận, Bạch lộ song song phi hạ điền. (Mục đồng sáo vẳng, trâu về hết, Cò trắng từng đôi liệng xuống đồng.)
- Hình ảnh: mục đồng thổi sáo; đàn trâu, cò trắng liệng xuống đồng
- Âm thanh: sáo vẳng
- Không gian trải dài: theo con đường mục đồng “lùa trâu”; không gian nối từ cao xuống thấp theo những đôi cò trắng liệng.
=> Bức tranh có âm thanh, màu sắc, gợi lên cảnh vật bình dị, quen thuộc của làng quê Việt Nam thanh bình, dân dã, đầy sức sống.
Hai câu thơ cuối
Biểu tượng mang đậm triết lí thiền
Tiếng sáo là hiện thân của cuộc sống mục đồng, âm điệu gợi lên sự trở về với trạng thái hồn nhiên, thanh thản.
Con trâu là biểu tượng của chân tâm hồn thuần
Cánh cò bay từ cao xuống thấp thể hiện sự kết nối giữa trời và đất, giữa âm và dương.
=> Sự nhẹ nhàng của các thần tiên siêu thoát trút bỏ sức nặng của cõi trần, ngoài ra nó còn biểu trưng cho sức mạnh và sự sống
3. Tâm trạng, cảm xúc
3. Tâm trạng, cảm xúc
3
Tâm trạng, cảm xúc
+ Cái nhìn “vãn vọng” : của vị vua – thi sĩ.
+ Tâm hồn: gắn bó với cuộc sống bình dị.
+ Xúc cảm: sâu lắng.
- Tình yêu thương, thái độ trân trọng dành cho thiên nhiên, con người, cuộc sống. - Niềm vui, hạnh phúc trước vẻ đẹp thanh bình của cuộc sống đời thường.
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật
1. Nghệ thuật
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật - Nhịp thơ êm ái, hài hòa - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội họa
III. TỔNG KẾT
2. Nội dung
Bài thơ thể hiện hồn thơ thắm thiết với quê hương, đất nước của vị vua anh minh, tài đức Trần Nhân Tông
Ảnh
2. Nội dung
Trò chơi củng cố
Trò chơi củng cố
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Bài thơ Thiên Trường vãn vọng của Trần Nhân Tông được làm theo thể loại gì? - A. Thất ngôn tứ tuyệt - true - B. Thất ngôn bát cú - false - C. Ngũ ngôn tứ tuyệt - false - D. Ngũ ngôn bát cú - false - false - false
Câu 2: Phủ Thiên Trường thuộc địa phương nào? - A. Nam Định - true - B. Hà Nội - false - C. Hà Nam - false - D. Ninh Bình - false - false - false
Câu 3: Bài thơ miêu tả cảnh vật vào thời điểm nào trong ngày? - A. Cảnh đêm - false - B. Cảnh buổi sớm - false - C. Cảnh trưa - false - D. Cảnh chiều - true - false - false
Câu 4: Cảnh tượng được miêu tả trong bài thơ trong bài thơ như thế nào? - A. Rực rỡ và diễm lệ - false - B. Hùng vĩ và tươi tắn - false - C. Huyền ảo và thanh bình - true - D. U ám và buồn bã - false - false - false
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
Ảnh
Ảnh
ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG
1. Đọc
1
Đọc to, rõ ràng, diễn cảm. Chú ý cách ngắt nhịp, gieo vần của các câu thơ.
Lưu ý các thẻ chiến lược
Hình vẽ
1. Đọc
Thiên trường vãn vọng
1PPT.COM
Ảnh
Hình vẽ
2. Tìm hiểu chung
- Trần Nhân Tông (1258 – 1308), vị vua thứ ba của nhà Trần.
- Ông là vị hoàng đế anh minh lãnh đạo nhân dân ta đánh thắng hai cuộc xâm lược của quân Nguyên và khôi phục nền kinh tế, văn hóa Đại Việt.
- Ông là vị thiền sư sáng lập dòng thiền Trúc Lâm Yên Tử, đồng thời là một tác giả có đóng góp quan trọng cho nền văn học dân tộc.
Hình vẽ
a. Tác giả
2. Tìm hiểu chung
Ảnh
b. Tác phẩm
Hoàn cảnh sáng tác: Khoảng những năm 90 của thế kỉ XIII. Sáng tác trong dịp Trần Nhân Tông về thăm phủ Thiên Trường
Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật
Bố cục: 2 phần: - 2 câu đầu: Cảnh thiên nhiên - 2 câu sau: Bức tranh cuộc sống
Hình vẽ
b. Tác phẩm
II. Khám phá văn bản
Khám phá văn bản
Đặc điểm thi luật của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
1
II. KHÁM PHÁ VĂN BẢN.
1. Đặc điểm thi luật của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
Ảnh
B T B B T T B
T B T T T B B
T B T T B B T
1. Đặc điểm thi luật của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
T T B B B T B
1
Đặc điểm thi luật của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt
Ảnh
Thôn hậu thôn tiền đạm tự yên Bán vô bán hữu tịch dương biên. Mục đồng địch lí quy ngưu tận, Bạch lộ song song phi hạ điền.
2. Nội dung bài thơ
2. Nội dung bài thơ
a. Hai câu thơ đầu
a. Hai câu thơ đầu
Thôn hậu thôn tiền đạm tự yên Bán vô bán hữu tịch dương biên. (Trước xóm sau thôn tựa khói lồng Bóng chiều dường có lại dường không.) - Thời gian: buổi chiều tà - Khung cảnh: “trước xóm sau thôn” “mờ mờ như khói phủ”. + “Khói” - Làn sương mỏng nhẹ buông xuống lúc hoàng hôn Sương pha cùng khói lam chiều tỏa ra từ những mái rạ trong thôn - Cảnh hoàng hôn mờ ảo, nơi thì nắng nhạt dần, nơi thì nắng tắt khiến cho bóng chiều bảng lảng “nửa như có, nửa như không”. Thời gian vô hình được hữu hình hóa qua sự biến đổi của cảnh vật.
Hai câu thơ đầu
Bằng nghệ thuật tả thực, phép đối, điệp ngữ, hai câu đầu đã tái hiện bức tranh thiên nhiên độc đáo, mơ hồ như một bức tranh êm đềm với không khí tĩnh lặng của cảnh quê, đậm sắc thái thiền. Sự gắn bó, cảm nhận tinh tế cùng với dáng vẻ thư thái, tự tại trước không gian trải rộng từ xa đến gần, từ toàn cảnh đến cận cảnh (“vãn vọng” – “thôn trước, thôn sau”)
Hai câu thơ đầu
Ảnh
b. Hai câu thơ cuối
2. Nội dung bài thơ
2
b. Hai câu thơ cuối
Hai câu thơ cuối
Mục đồng địch lí quy ngưu tận, Bạch lộ song song phi hạ điền. (Mục đồng sáo vẳng, trâu về hết, Cò trắng từng đôi liệng xuống đồng.)
- Hình ảnh: mục đồng thổi sáo; đàn trâu, cò trắng liệng xuống đồng
- Âm thanh: sáo vẳng
- Không gian trải dài: theo con đường mục đồng “lùa trâu”; không gian nối từ cao xuống thấp theo những đôi cò trắng liệng.
=> Bức tranh có âm thanh, màu sắc, gợi lên cảnh vật bình dị, quen thuộc của làng quê Việt Nam thanh bình, dân dã, đầy sức sống.
Hai câu thơ cuối
Biểu tượng mang đậm triết lí thiền
Tiếng sáo là hiện thân của cuộc sống mục đồng, âm điệu gợi lên sự trở về với trạng thái hồn nhiên, thanh thản.
Con trâu là biểu tượng của chân tâm hồn thuần
Cánh cò bay từ cao xuống thấp thể hiện sự kết nối giữa trời và đất, giữa âm và dương.
=> Sự nhẹ nhàng của các thần tiên siêu thoát trút bỏ sức nặng của cõi trần, ngoài ra nó còn biểu trưng cho sức mạnh và sự sống
3. Tâm trạng, cảm xúc
3. Tâm trạng, cảm xúc
3
Tâm trạng, cảm xúc
+ Cái nhìn “vãn vọng” : của vị vua – thi sĩ.
+ Tâm hồn: gắn bó với cuộc sống bình dị.
+ Xúc cảm: sâu lắng.
- Tình yêu thương, thái độ trân trọng dành cho thiên nhiên, con người, cuộc sống. - Niềm vui, hạnh phúc trước vẻ đẹp thanh bình của cuộc sống đời thường.
III. TỔNG KẾT
1. Nghệ thuật
1. Nghệ thuật
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật - Nhịp thơ êm ái, hài hòa - Sử dụng ngôn ngữ miêu tả đậm chất hội họa
III. TỔNG KẾT
2. Nội dung
Bài thơ thể hiện hồn thơ thắm thiết với quê hương, đất nước của vị vua anh minh, tài đức Trần Nhân Tông
Ảnh
2. Nội dung
Trò chơi củng cố
Trò chơi củng cố
Bài kiểm tra tổng hợp
Câu 1: Bài thơ Thiên Trường vãn vọng của Trần Nhân Tông được làm theo thể loại gì? - A. Thất ngôn tứ tuyệt - true - B. Thất ngôn bát cú - false - C. Ngũ ngôn tứ tuyệt - false - D. Ngũ ngôn bát cú - false - false - false
Câu 2: Phủ Thiên Trường thuộc địa phương nào? - A. Nam Định - true - B. Hà Nội - false - C. Hà Nam - false - D. Ninh Bình - false - false - false
Câu 3: Bài thơ miêu tả cảnh vật vào thời điểm nào trong ngày? - A. Cảnh đêm - false - B. Cảnh buổi sớm - false - C. Cảnh trưa - false - D. Cảnh chiều - true - false - false
Câu 4: Cảnh tượng được miêu tả trong bài thơ trong bài thơ như thế nào? - A. Rực rỡ và diễm lệ - false - B. Hùng vĩ và tươi tắn - false - C. Huyền ảo và thanh bình - true - D. U ám và buồn bã - false - false - false
Dặn dò
Dặn dò
Ảnh
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất