Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 5. Văn nghị luận. 6. Nói và nghe: Nghe thuyết trình một vấn đề văn học
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:03' 10-03-2025
Dung lượng: 478.9 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 15h:03' 10-03-2025
Dung lượng: 478.9 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 5. VĂN NGHỊ LUẬN. 6. NÓI VÀ NGHE: NGHE THUYẾT TRÌNH MỘT VẤN ĐỀ VĂN HỌC
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
NGỮ VĂN 12
BÀI 5: VĂN NGHỊ LUẬN
6. NÓI VÀ NGHE NGHE THUYẾT TRÌNH MỘT VẤN ĐỀ VĂN HỌC
Khởi động
Khởi động
Ảnh
KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi
Ảnh
Các em đã bao giờ nghe một bài thuyết trình về văn học chưa? Điều gì khiến bài thuyết trình đó thu hút hoặc chưa hiệu quả?
Nội dung bài học
1. Định hướng
Ảnh
1. ĐỊNH HƯỚNG
a. Đánh giá nội dung và cách trình bày
Ảnh
Người nghe thuyết trình cần nắm được thông tin của bài thuyết trình, từ đó nêu lên và khẳng định những ưu điểm cũng như những hạn chế của bài thuyết trình cả về nội dung và cách thức trình bày. Vì thế khi nghe, các em cần chú ý:
- Hiểu được nội dung chính của bài thuyết trình.
- Nhận biết được tư tưởng, cách nhìn và thái độ của người thuyết trình về vấn đề mà họ trình bày. Đặt được câu hỏi về những điều mình chưa hiểu, chưa rõ.
- Trao đổi với người trình bày về những ý kiến khác biệt (nếu có).
b. Chú ý
Ảnh
Để nghe và nêu được các nhận xét, đánh giá, các em cần chú ý:
- Tập trung lắng nghe không chỉ lời nói mà cả cách thức trình bày, thái độ, tình cảm và việc sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ của người nói trong lúc trình bày.
- Ghi chép lại các nhận xét, đánh giá về nội dung và cách thức thuyết trình.
- Có thái độ thân thiện, tôn trọng người nói.
- Ghi lại các câu hỏi về những điểm chưa rõ, chưa hiểu và nội dung mà mình có ý kiến khác với người thuyết trình.
2. Thực hành
Ảnh
2. Thực hành
Bài tập
Ảnh
Thực hành nghe bài thuyết trình về vai trò của văn học đối với cá nhân em.
BÀI TẬP
Hướng dẫn trả lời
Ảnh
a) Chuẩn bị - Xem lại mục 1. Định hướng về cách thức và yêu cầu khi nghe một bài thuyết trình. - Xem lại nội dung dàn ý đã chuẩn bị ở phần Viết.
b) Tìm ý và lập dàn ý - Tham khảo dàn ý đã nêu ở phần thực hành viết, bổ sung, điều chỉnh nội dung cho phù hợp với yêu cầu nói và nghe.
Hướng dẫn trả lời
Ảnh
c) Thực hành nói và nghe - Người nói: trình bày bài thuyết trình theo dàn ý mình đã chuẩn bị. - Người nghe: nghe bài thuyết trình theo các yêu cầu đã nêu ở mục 1. Định hướng.
d) Kiểm tra và chỉnh sửa - Tham khảo các yêu cầu đã nêu ở Bài 1, phần Nói và nghe, mục 2. Thực hành, ý d (trang 42); đối chiếu với dàn ý đã làm ở bài này.
Tự đánh giá
Ảnh
Đọc đoạn văn trong SGK trang 156 - 157 và trả lời các câu hỏi
Câu hỏi 1
Bài tập trắc nghiệm
1. Mục đích chính của văn bản Hẹn hò với định mệnh là gì?
A. Nhắc lại những trang lịch sử đấu tranh oai hùng của nhân dân Ấn Độ
B. Kể lại câu chuyện về những người con vĩ đại của đất nước Ấn Độ
C. Nêu lên nỗi đau về một thời kì đau thương của người Ấn Độ
D. Tuyên bố về quyền độc lập, tự do của đất nước Ấn Độ
Câu hỏi 2
Bài tập trắc nghiệm
2. Ý nào sau đây là điểm giống nhau giữa văn bản Hẹn hò với định mệnh của Nê-ru và tác phẩm Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh?
A. Khẳng định với thế giới về quyền độc lập của đất nước
B. Thể hiện tình cảm của tác giả với nhân dân lao động
C. Nêu lên hiện trạng đói nghèo và lạc hậu của đất nước
D. Giới thiệu lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc
Câu hỏi 3
Bài tập trắc nghiệm
3. Câu văn nào sau đây sử dụng hình ảnh ẩn dụ để diễn đạt cảm xúc?
A. Chúng ta đang tận hưởng sự tự do đó, dù xung quanh ta vẫn còn nhiều đau khổ, và nhiều người bị khó khăn bủa vây.
BNhiều thế kỉ trôi qua đã chứng kiến cuộc đấu tranh của dân tộc này, cùng với những thăng trầm của thành công và thất bại.
C. Tương lai không phải là sự nhàn nhã, mà là một cuộc đấu tranh không ngơi nghỉ, để chúng ta có thể thực hiện trọn vẹn những lời hứa.
D. Một ngôi sao mới đang toả sáng, ngôi sao của tự do ở phương Đông, một niềm hi vọng mới vừa chào đời, một khát vọng được ấp ủ từ lâu đang trở thành hiện thực.
Câu hỏi 4
Bài tập trắc nghiệm
4. “Song chúng ta sẽ đi đâu và làm gì? Ấy là mang tự do và cơ hội đến cho mọi người, cho người nông dân cũng như công nhân của Ấn Độ; ấy là đấu tranh và chấm dứt đói nghèo, ngu dốt và bệnh tật; ấy là kiến tạo một đất nước phồn vinh, dân chủ và tiến bộ;...”. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn văn trên?
A. So sánh và hoán dụ
B. Liệt kê và điệp ngữ
C. Nhân hoá và hoán dụ
D. Hoán dụ và điệp ngữ
Câu hỏi 5
Bài tập trắc nghiệm
5. Nhân vật nào được tác giả coi là “hiện thân của tinh thần Ấn Độ”?
A. Gan-đi – kiến trúc sư của sự tự do
B. Những người tình nguyện vô danh
C. Những người lính của tự do
D. Những người bất hạnh không thể chia sẻ tự do
Câu 6, 7, 8, 9, 10
Ảnh
6. Theo em nội dung chính của văn bản " Hẹn hò với định mệnh " là gì? 7. Xác định luận đề của văn bản " Hẹn hò với định mệnh ". 8. Chỉ ra màu sắc biểu cảm và chất hùng biện thể hiện trong văn bản này. 9. Dẫn ra câu văn mang tính khẳng định và câu văn mang tính phủ định trong văn bản " Hẹn hò với định mệnh ". 10. Em thích nhất đoạn nào trong văn bản? Vì sao?
Củng cố bài học
Củng cố bài học
Ảnh
- Văn nghị luận: Trình bày quan điểm về một vấn đề bằng lập luận, dẫn chứng chặt chẽ. - Nghe thuyết trình: Chú ý nội dung chính, ghi chép, phản biện để hiểu sâu vấn đề văn học.
Bài tập về nhà
Bài tập về nhà
Ảnh
1. Viết đoạn văn (150 - 200 từ): Trình bày suy nghĩ của em về một tác phẩm hoặc nhân vật văn học mà em yêu thích. 2. Lập dàn ý cho một bài văn nghị luận: Đề bài: Phân tích một tác phẩm văn học có ý nghĩa sâu sắc đối với em.
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
KẾT THÚC BÀI HỌC
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
NGỮ VĂN 12
BÀI 5: VĂN NGHỊ LUẬN
6. NÓI VÀ NGHE NGHE THUYẾT TRÌNH MỘT VẤN ĐỀ VĂN HỌC
Khởi động
Khởi động
Ảnh
KHỞI ĐỘNG
Câu hỏi
Ảnh
Các em đã bao giờ nghe một bài thuyết trình về văn học chưa? Điều gì khiến bài thuyết trình đó thu hút hoặc chưa hiệu quả?
Nội dung bài học
1. Định hướng
Ảnh
1. ĐỊNH HƯỚNG
a. Đánh giá nội dung và cách trình bày
Ảnh
Người nghe thuyết trình cần nắm được thông tin của bài thuyết trình, từ đó nêu lên và khẳng định những ưu điểm cũng như những hạn chế của bài thuyết trình cả về nội dung và cách thức trình bày. Vì thế khi nghe, các em cần chú ý:
- Hiểu được nội dung chính của bài thuyết trình.
- Nhận biết được tư tưởng, cách nhìn và thái độ của người thuyết trình về vấn đề mà họ trình bày. Đặt được câu hỏi về những điều mình chưa hiểu, chưa rõ.
- Trao đổi với người trình bày về những ý kiến khác biệt (nếu có).
b. Chú ý
Ảnh
Để nghe và nêu được các nhận xét, đánh giá, các em cần chú ý:
- Tập trung lắng nghe không chỉ lời nói mà cả cách thức trình bày, thái độ, tình cảm và việc sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ của người nói trong lúc trình bày.
- Ghi chép lại các nhận xét, đánh giá về nội dung và cách thức thuyết trình.
- Có thái độ thân thiện, tôn trọng người nói.
- Ghi lại các câu hỏi về những điểm chưa rõ, chưa hiểu và nội dung mà mình có ý kiến khác với người thuyết trình.
2. Thực hành
Ảnh
2. Thực hành
Bài tập
Ảnh
Thực hành nghe bài thuyết trình về vai trò của văn học đối với cá nhân em.
BÀI TẬP
Hướng dẫn trả lời
Ảnh
a) Chuẩn bị - Xem lại mục 1. Định hướng về cách thức và yêu cầu khi nghe một bài thuyết trình. - Xem lại nội dung dàn ý đã chuẩn bị ở phần Viết.
b) Tìm ý và lập dàn ý - Tham khảo dàn ý đã nêu ở phần thực hành viết, bổ sung, điều chỉnh nội dung cho phù hợp với yêu cầu nói và nghe.
Hướng dẫn trả lời
Ảnh
c) Thực hành nói và nghe - Người nói: trình bày bài thuyết trình theo dàn ý mình đã chuẩn bị. - Người nghe: nghe bài thuyết trình theo các yêu cầu đã nêu ở mục 1. Định hướng.
d) Kiểm tra và chỉnh sửa - Tham khảo các yêu cầu đã nêu ở Bài 1, phần Nói và nghe, mục 2. Thực hành, ý d (trang 42); đối chiếu với dàn ý đã làm ở bài này.
Tự đánh giá
Ảnh
Đọc đoạn văn trong SGK trang 156 - 157 và trả lời các câu hỏi
Câu hỏi 1
Bài tập trắc nghiệm
1. Mục đích chính của văn bản Hẹn hò với định mệnh là gì?
A. Nhắc lại những trang lịch sử đấu tranh oai hùng của nhân dân Ấn Độ
B. Kể lại câu chuyện về những người con vĩ đại của đất nước Ấn Độ
C. Nêu lên nỗi đau về một thời kì đau thương của người Ấn Độ
D. Tuyên bố về quyền độc lập, tự do của đất nước Ấn Độ
Câu hỏi 2
Bài tập trắc nghiệm
2. Ý nào sau đây là điểm giống nhau giữa văn bản Hẹn hò với định mệnh của Nê-ru và tác phẩm Tuyên ngôn Độc lập của Hồ Chí Minh?
A. Khẳng định với thế giới về quyền độc lập của đất nước
B. Thể hiện tình cảm của tác giả với nhân dân lao động
C. Nêu lên hiện trạng đói nghèo và lạc hậu của đất nước
D. Giới thiệu lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc
Câu hỏi 3
Bài tập trắc nghiệm
3. Câu văn nào sau đây sử dụng hình ảnh ẩn dụ để diễn đạt cảm xúc?
A. Chúng ta đang tận hưởng sự tự do đó, dù xung quanh ta vẫn còn nhiều đau khổ, và nhiều người bị khó khăn bủa vây.
BNhiều thế kỉ trôi qua đã chứng kiến cuộc đấu tranh của dân tộc này, cùng với những thăng trầm của thành công và thất bại.
C. Tương lai không phải là sự nhàn nhã, mà là một cuộc đấu tranh không ngơi nghỉ, để chúng ta có thể thực hiện trọn vẹn những lời hứa.
D. Một ngôi sao mới đang toả sáng, ngôi sao của tự do ở phương Đông, một niềm hi vọng mới vừa chào đời, một khát vọng được ấp ủ từ lâu đang trở thành hiện thực.
Câu hỏi 4
Bài tập trắc nghiệm
4. “Song chúng ta sẽ đi đâu và làm gì? Ấy là mang tự do và cơ hội đến cho mọi người, cho người nông dân cũng như công nhân của Ấn Độ; ấy là đấu tranh và chấm dứt đói nghèo, ngu dốt và bệnh tật; ấy là kiến tạo một đất nước phồn vinh, dân chủ và tiến bộ;...”. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn văn trên?
A. So sánh và hoán dụ
B. Liệt kê và điệp ngữ
C. Nhân hoá và hoán dụ
D. Hoán dụ và điệp ngữ
Câu hỏi 5
Bài tập trắc nghiệm
5. Nhân vật nào được tác giả coi là “hiện thân của tinh thần Ấn Độ”?
A. Gan-đi – kiến trúc sư của sự tự do
B. Những người tình nguyện vô danh
C. Những người lính của tự do
D. Những người bất hạnh không thể chia sẻ tự do
Câu 6, 7, 8, 9, 10
Ảnh
6. Theo em nội dung chính của văn bản " Hẹn hò với định mệnh " là gì? 7. Xác định luận đề của văn bản " Hẹn hò với định mệnh ". 8. Chỉ ra màu sắc biểu cảm và chất hùng biện thể hiện trong văn bản này. 9. Dẫn ra câu văn mang tính khẳng định và câu văn mang tính phủ định trong văn bản " Hẹn hò với định mệnh ". 10. Em thích nhất đoạn nào trong văn bản? Vì sao?
Củng cố bài học
Củng cố bài học
Ảnh
- Văn nghị luận: Trình bày quan điểm về một vấn đề bằng lập luận, dẫn chứng chặt chẽ. - Nghe thuyết trình: Chú ý nội dung chính, ghi chép, phản biện để hiểu sâu vấn đề văn học.
Bài tập về nhà
Bài tập về nhà
Ảnh
1. Viết đoạn văn (150 - 200 từ): Trình bày suy nghĩ của em về một tác phẩm hoặc nhân vật văn học mà em yêu thích. 2. Lập dàn ý cho một bài văn nghị luận: Đề bài: Phân tích một tác phẩm văn học có ý nghĩa sâu sắc đối với em.
Kết thúc
Kết thúc
Ảnh
KẾT THÚC BÀI HỌC
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất