Chào mừng quý vị đến với website của ...
Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.
Bài 9. Văn học và cuộc đời. 4. Thực hành tiếng Việt: Giữ gìn và phát triển tiếng Việt
(Tài liệu chưa được thẩm định)
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:35' 03-04-2025
Dung lượng: 488.1 KB
Số lượt tải: 0
Nguồn: Bạch Kim
Người gửi: Ngô Văn Chinh (trang riêng)
Ngày gửi: 16h:35' 03-04-2025
Dung lượng: 488.1 KB
Số lượt tải: 0
Số lượt thích:
0 người
BÀI 8. DỮ LIỆU TRONG VĂN BẢN THÔNG TIN. 4. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TÔN TRỌNG VÀ BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 9. VĂN HỌC VÀ CUỘC ĐỜI
GIỮ GÌN VÀ PHÁT TRIỂN TIẾNG VIỆT
Thực hành tiếng việt:
Khởi động
Khởi động
Ảnh
- Khởi động:
Quan sát và cho biết: Nhận xét về cách dùng từ trong hình .
Hình thành kiến thức
Hình thành kiến thức
Ảnh
Hình thành kiến thức
- Nhiệm vụ
Ảnh
Hình vẽ
- Nhiệm vụ:
Chuẩn ngôn ngữ là gì? Vì sao người sử dụng ngôn ngữ cần phải tuân thủ chuẩn ngôn ngữ? Những biểu hiện vi phạm chuẩn ngôn ngữ nà thường gặp trong giao tiếp hàng ngày? Chuẩn ngôn ngữ có phải là những quy định bất biến hay không? Vì sao? Ngôn ngữ phát triển theo những cách thức cơ bản, phổ biến nào?
- Một số vấn đề về giữ gìn và phát triển tiếng việt
- Một số vấn đề về giữ gìn và phát triển tiếng việt
Ảnh
Hình vẽ
Ngôn ngữ được hình thành do quy ước. Quy ước trong ngôn ngữ dần trở thành những quy định nghiêm ngặt được coi là chuẩn ở các phương diện như: ngữ âm, chính tả, ngữ pháp,... Tuân thủ chuẩn ngôn ngữ góp phần giữ gìn sự trong sáng của ngôn ngữ.
+ Biểu hiện vi phạm chuẩn ngôn ngữ
- Một số vấn đề về giữ gìn và phát triển tiếng việt
Ảnh
Hình vẽ
Viết sai chính tả Lạm dụng từ mượn Dùng câu sai ngữ pháp Sử dụng các từ ngữ nước ngoài.
Biểu hiện vi phạm chuẩn ngôn ngữ:
+ Ngôn ngữ phát triển theo những cách thức
- Một số vấn đề về giữ gìn và phát triển tiếng việt
Ảnh
Hình vẽ
Những quy định tạo nên chuẩn ngôn ngữ không phải là bất biến. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt không phải chỉ giữ gìn những gì đã có mà còn cần sáng tạo, bổ sung những yếu tố mới, cách nói mới miễn sao phù hợp với quy định chung, giúp tiếng Việt biểu đạt ngày càng phong phú. Ngôn ngữ phát triển theo những cách: Kết hợp những từ mới trên yếu tố có sẵn; vay mượn từ các ngôn ngữ khác.
Luyện tập
Luyện tập
Ảnh
Luyện tập
- Nhiệm vụ
Ảnh
- Nhiệm vụ:
Hoàn thành các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK vào vở
- Bài 1
Bài 1: Xác định dấu hiệu cho thấy người viết không tuân thủ chuẩn tiếng Việt trong những câu sau: a. Tôi đã xem bộ phim đỏ rùi nhưng không thích lém.
"Rùi" là cách viết sai của "rồi" "Lém" là cách viết sai của "lắm".
Ảnh
Ảnh
b. Nhà trường quy định học sinh không được ghi các comment vào sách mượn của thư viện.
Ảnh
"comment”: là từ tiếng Anh, không nên SD trong hoàn cảnh này; nên thay vào đó là từ “bình luận”, “ghi chú”.
c. Do sự phát triển của trí tuệ nhân tạo khiến cho việc lựa chọn ngành nghề ngày nay có sự thay đổi mạnh mẽ và sâu sắc.
Ảnh
Câu văn bị lủng củng, khó hiểu.
- Bài 2
Bài 2: Tìm những từ ngữ mới thể hiện sự phát triển của tiếng Việt tương tự các từ ngữ thuộc một trong hai nhóm sau: a. thư viện số, kinh tế tri thức, chính phủ điện tủ, cư dân mạng, công dân toàn cầu.
Ảnh
Ảnh
Thay thế bằng những từ ngữ liên quan đến CN và XH: Internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI); dữ liệu lớn (big data); xã hội thông minh,...
b. photocopy, video, VIP
Ảnh
Từ ngữ thay thế cho từ ngữ tiếng Anh: Influencer (người ảnh hưởng); Trending (xu hướng); Fake news (tin giả); Hackathon (cuộc thi lập trình);....
- Bài 3
Ảnh
Bài 3: Mỗi từ ngữ in đậm trong những câu dưới đây có các nghĩa khác nhau. Hãy cho biết các nghĩa của mỗi từ ngữ, suy đoán xem trong những nghĩa đó, nghĩa nào có trước, nghĩa nào có sau và giải thích cơ sở của sự suy đoán. a. Các cụ ông say thuốc Các cụ bà say trầu Còn con trai con gái Chỉ nhìn mà say nhau.
Ảnh
Từ "say":
“Các cụ ông say thuốc” và “Các cụ bà say trầu”: đây là từ chỉ trạng thái mất kiểm soát của bản thân do sử dụng đồ có chất kích thích. => Nghĩa này là nghĩa cơ sở, nghĩa có trước. “Chỉ nhìn mà say nhau”: mê mẩm, đắm chìm vào một mối quan hệ hay một người nào đó. => Nghĩa này là nghĩa có sau.
+ ý b
Bài 3: Mỗi từ ngữ in đậm trong những câu dưới đây có các nghĩa khác nhau. Hãy cho biết các nghĩa của mỗi từ ngữ, suy đoán xem trong những nghĩa đó, nghĩa nào có trước, nghĩa nào có sau và giải thích cơ sở của sự suy đoán. b. - Đội cứu hoả đến chữa cháy kịp thời, cứu được nhiều người và tài sản ở khu chung cư. - Đó chỉ là phương án chữa cháy, chứ không phải được dự tính từ trước.
Ảnh
Từ "chữa cháy":
"Đội cứu hoả đến chữa cháy kịp thời": hành động dập tắt đám cháy đang xảy ra => đây là nghĩa cơ sở, nghĩa có trước. "Đó chỉ là phương án chữa cháy": giải quyết một vấn đề xảy ra bất ngờ => đây là nghĩa có sau.
- Bài 4
Ảnh
Bài 4: Phân tích cách dùng từ ngữ rất riêng của Xuân Diệu ở đoạn thơ sau trong bài Vội vàng: Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều Và non nước, và cây, và cỏ rạng, Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng, Cho no nê thanh sắc của thời tươi; - Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!
Ảnh
1. Các phép tu từ:
Điệp từ: "Ta muốn" được lặp lại 4 lần, thể hiện khát vọng mãnh liệt của tác giả. Nhân hóa: "non nước, cây, cỏ rạng", "hỡi xuân hồng"
Ẩn dụ: "cắn vào ngươi" So sánh: "cho chếnh choáng mùi thơm", "cho đã đẩy ánh sáng", "cho no nê thanh sắc"
+ Cách dùng từ ngữ:
Ảnh
Bài 4: Phân tích cách dùng từ ngữ rất riêng của Xuân Diệu ở đoạn thơ sau trong bài Vội vàng: Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều Và non nước, và cây, và cỏ rạng, Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng, Cho no nê thanh sắc của thời tươi; - Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!
Ảnh
2. Cách dùng từ ngữ:
Sử dụng nhiều từ ngữ gợi tả cảm giác: "thơm", "ánh sáng", "thanh sắc", "chếnh choáng", "đã đẩy", "no nê". Sử dụng từ ngữ táo bạo: "cắn vào ngươi". Sử dụng nhiều động từ mạnh: "thâu", "cắn", "đã đẩy", "no nê".
+ Hiệu quả:
Ảnh
Bài 4: Phân tích cách dùng từ ngữ rất riêng của Xuân Diệu ở đoạn thơ sau trong bài Vội vàng: Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều Và non nước, và cây, và cỏ rạng, Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng, Cho no nê thanh sắc của thời tươi; - Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!
Ảnh
3. Hiệu quả:
Thể hiện khát vọng sống mãnh liệt, muốn tận hưởng mọi vẻ đẹp của cuộc sống. Thể hiện sự say mê, cuồng nhiệt trước cảnh vật thiên nhiên và tuổi trẻ. Tạo nên một bức tranh ngôn ngữ đầy ấn tượng, sinh động.
Vận dụng
Nhiệm vụ (Vận dụng)
Ảnh
Tìm thêm một số các trường hợp phá vỡ quy tắc ngôn ngữ thông thường trong sáng tác văn học.
Nhiệm vụ:
Tổng kết
Tổng kết
Ảnh
Tổng kết:
Ôn lại kiến thức vừa học. Hoàn thành bài tập 5 SGK và phần Vận dụng. Chuẩn bị bài sau: "Bài 9. Văn học và cuộc đời. 5. Viết bài phát biểu trong lễ phát động một phong trào hoặc một hoạt động xã hội".
Cảm ơn
Ảnh
Trang bìa
Trang bìa
Ảnh
BÀI 9. VĂN HỌC VÀ CUỘC ĐỜI
GIỮ GÌN VÀ PHÁT TRIỂN TIẾNG VIỆT
Thực hành tiếng việt:
Khởi động
Khởi động
Ảnh
- Khởi động:
Quan sát và cho biết: Nhận xét về cách dùng từ trong hình .
Hình thành kiến thức
Hình thành kiến thức
Ảnh
Hình thành kiến thức
- Nhiệm vụ
Ảnh
Hình vẽ
- Nhiệm vụ:
Chuẩn ngôn ngữ là gì? Vì sao người sử dụng ngôn ngữ cần phải tuân thủ chuẩn ngôn ngữ? Những biểu hiện vi phạm chuẩn ngôn ngữ nà thường gặp trong giao tiếp hàng ngày? Chuẩn ngôn ngữ có phải là những quy định bất biến hay không? Vì sao? Ngôn ngữ phát triển theo những cách thức cơ bản, phổ biến nào?
- Một số vấn đề về giữ gìn và phát triển tiếng việt
- Một số vấn đề về giữ gìn và phát triển tiếng việt
Ảnh
Hình vẽ
Ngôn ngữ được hình thành do quy ước. Quy ước trong ngôn ngữ dần trở thành những quy định nghiêm ngặt được coi là chuẩn ở các phương diện như: ngữ âm, chính tả, ngữ pháp,... Tuân thủ chuẩn ngôn ngữ góp phần giữ gìn sự trong sáng của ngôn ngữ.
+ Biểu hiện vi phạm chuẩn ngôn ngữ
- Một số vấn đề về giữ gìn và phát triển tiếng việt
Ảnh
Hình vẽ
Viết sai chính tả Lạm dụng từ mượn Dùng câu sai ngữ pháp Sử dụng các từ ngữ nước ngoài.
Biểu hiện vi phạm chuẩn ngôn ngữ:
+ Ngôn ngữ phát triển theo những cách thức
- Một số vấn đề về giữ gìn và phát triển tiếng việt
Ảnh
Hình vẽ
Những quy định tạo nên chuẩn ngôn ngữ không phải là bất biến. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt không phải chỉ giữ gìn những gì đã có mà còn cần sáng tạo, bổ sung những yếu tố mới, cách nói mới miễn sao phù hợp với quy định chung, giúp tiếng Việt biểu đạt ngày càng phong phú. Ngôn ngữ phát triển theo những cách: Kết hợp những từ mới trên yếu tố có sẵn; vay mượn từ các ngôn ngữ khác.
Luyện tập
Luyện tập
Ảnh
Luyện tập
- Nhiệm vụ
Ảnh
- Nhiệm vụ:
Hoàn thành các bài tập 1, 2, 3, 4, 5 SGK vào vở
- Bài 1
Bài 1: Xác định dấu hiệu cho thấy người viết không tuân thủ chuẩn tiếng Việt trong những câu sau: a. Tôi đã xem bộ phim đỏ rùi nhưng không thích lém.
"Rùi" là cách viết sai của "rồi" "Lém" là cách viết sai của "lắm".
Ảnh
Ảnh
b. Nhà trường quy định học sinh không được ghi các comment vào sách mượn của thư viện.
Ảnh
"comment”: là từ tiếng Anh, không nên SD trong hoàn cảnh này; nên thay vào đó là từ “bình luận”, “ghi chú”.
c. Do sự phát triển của trí tuệ nhân tạo khiến cho việc lựa chọn ngành nghề ngày nay có sự thay đổi mạnh mẽ và sâu sắc.
Ảnh
Câu văn bị lủng củng, khó hiểu.
- Bài 2
Bài 2: Tìm những từ ngữ mới thể hiện sự phát triển của tiếng Việt tương tự các từ ngữ thuộc một trong hai nhóm sau: a. thư viện số, kinh tế tri thức, chính phủ điện tủ, cư dân mạng, công dân toàn cầu.
Ảnh
Ảnh
Thay thế bằng những từ ngữ liên quan đến CN và XH: Internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo (AI); dữ liệu lớn (big data); xã hội thông minh,...
b. photocopy, video, VIP
Ảnh
Từ ngữ thay thế cho từ ngữ tiếng Anh: Influencer (người ảnh hưởng); Trending (xu hướng); Fake news (tin giả); Hackathon (cuộc thi lập trình);....
- Bài 3
Ảnh
Bài 3: Mỗi từ ngữ in đậm trong những câu dưới đây có các nghĩa khác nhau. Hãy cho biết các nghĩa của mỗi từ ngữ, suy đoán xem trong những nghĩa đó, nghĩa nào có trước, nghĩa nào có sau và giải thích cơ sở của sự suy đoán. a. Các cụ ông say thuốc Các cụ bà say trầu Còn con trai con gái Chỉ nhìn mà say nhau.
Ảnh
Từ "say":
“Các cụ ông say thuốc” và “Các cụ bà say trầu”: đây là từ chỉ trạng thái mất kiểm soát của bản thân do sử dụng đồ có chất kích thích. => Nghĩa này là nghĩa cơ sở, nghĩa có trước. “Chỉ nhìn mà say nhau”: mê mẩm, đắm chìm vào một mối quan hệ hay một người nào đó. => Nghĩa này là nghĩa có sau.
+ ý b
Bài 3: Mỗi từ ngữ in đậm trong những câu dưới đây có các nghĩa khác nhau. Hãy cho biết các nghĩa của mỗi từ ngữ, suy đoán xem trong những nghĩa đó, nghĩa nào có trước, nghĩa nào có sau và giải thích cơ sở của sự suy đoán. b. - Đội cứu hoả đến chữa cháy kịp thời, cứu được nhiều người và tài sản ở khu chung cư. - Đó chỉ là phương án chữa cháy, chứ không phải được dự tính từ trước.
Ảnh
Từ "chữa cháy":
"Đội cứu hoả đến chữa cháy kịp thời": hành động dập tắt đám cháy đang xảy ra => đây là nghĩa cơ sở, nghĩa có trước. "Đó chỉ là phương án chữa cháy": giải quyết một vấn đề xảy ra bất ngờ => đây là nghĩa có sau.
- Bài 4
Ảnh
Bài 4: Phân tích cách dùng từ ngữ rất riêng của Xuân Diệu ở đoạn thơ sau trong bài Vội vàng: Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều Và non nước, và cây, và cỏ rạng, Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng, Cho no nê thanh sắc của thời tươi; - Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!
Ảnh
1. Các phép tu từ:
Điệp từ: "Ta muốn" được lặp lại 4 lần, thể hiện khát vọng mãnh liệt của tác giả. Nhân hóa: "non nước, cây, cỏ rạng", "hỡi xuân hồng"
Ẩn dụ: "cắn vào ngươi" So sánh: "cho chếnh choáng mùi thơm", "cho đã đẩy ánh sáng", "cho no nê thanh sắc"
+ Cách dùng từ ngữ:
Ảnh
Bài 4: Phân tích cách dùng từ ngữ rất riêng của Xuân Diệu ở đoạn thơ sau trong bài Vội vàng: Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều Và non nước, và cây, và cỏ rạng, Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng, Cho no nê thanh sắc của thời tươi; - Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!
Ảnh
2. Cách dùng từ ngữ:
Sử dụng nhiều từ ngữ gợi tả cảm giác: "thơm", "ánh sáng", "thanh sắc", "chếnh choáng", "đã đẩy", "no nê". Sử dụng từ ngữ táo bạo: "cắn vào ngươi". Sử dụng nhiều động từ mạnh: "thâu", "cắn", "đã đẩy", "no nê".
+ Hiệu quả:
Ảnh
Bài 4: Phân tích cách dùng từ ngữ rất riêng của Xuân Diệu ở đoạn thơ sau trong bài Vội vàng: Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều Và non nước, và cây, và cỏ rạng, Cho chếnh choáng mùi thơm, cho đã đầy ánh sáng, Cho no nê thanh sắc của thời tươi; - Hỡi xuân hồng, ta muốn cắn vào ngươi!
Ảnh
3. Hiệu quả:
Thể hiện khát vọng sống mãnh liệt, muốn tận hưởng mọi vẻ đẹp của cuộc sống. Thể hiện sự say mê, cuồng nhiệt trước cảnh vật thiên nhiên và tuổi trẻ. Tạo nên một bức tranh ngôn ngữ đầy ấn tượng, sinh động.
Vận dụng
Nhiệm vụ (Vận dụng)
Ảnh
Tìm thêm một số các trường hợp phá vỡ quy tắc ngôn ngữ thông thường trong sáng tác văn học.
Nhiệm vụ:
Tổng kết
Tổng kết
Ảnh
Tổng kết:
Ôn lại kiến thức vừa học. Hoàn thành bài tập 5 SGK và phần Vận dụng. Chuẩn bị bài sau: "Bài 9. Văn học và cuộc đời. 5. Viết bài phát biểu trong lễ phát động một phong trào hoặc một hoạt động xã hội".
Cảm ơn
Ảnh
 
↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng ZIP và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT ↓
Các ý kiến mới nhất