Tài nguyên dạy học

Thống kê

  • truy cập   (chi tiết)
    trong hôm nay
  • lượt xem
    trong hôm nay
  • thành viên
  • Sắp xếp dữ liệu

    Chào mừng quý vị đến với website của ...

    Quý vị chưa đăng nhập hoặc chưa đăng ký làm thành viên, vì vậy chưa thể tải được các tài liệu của Thư viện về máy tính của mình.
    Nếu chưa đăng ký, hãy nhấn vào chữ ĐK thành viên ở phía bên trái, hoặc xem phim hướng dẫn tại đây
    Nếu đã đăng ký rồi, quý vị có thể đăng nhập ở ngay phía bên trái.

    Bài 35. Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung Bộ

    Tham khảo cùng nội dung: Bài giảng, Giáo án, E-learning, Bài mẫu, Sách giáo khoa, ...
    Nhấn vào đây để tải về
    Báo tài liệu có sai sót
    Nhắn tin cho tác giả
    (Tài liệu chưa được thẩm định)
    Nguồn: http://soanbai.violet.vn
    Người gửi: Thư viện tham khảo (trang riêng)
    Ngày gửi: 15h:29' 13-07-2015
    Dung lượng: 5.1 MB
    Số lượt tải: 1
    Số lượt thích: 0 người
    Công ty Cổ phần Mạng giáo dục Bạch Kim - 27 Huỳnh Thúc Kháng, Đống Đa, Hà Nội
    Trang bìa
    Trang bìa:
    TIẾT 39 VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ 1. KHÁI QUÁT CHUNG
    Khái quát:
    * Dựa vào bản đồ: Xác định và đánh giá vị trí - đặc điểm lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ? Diện tích: 51,5 nghìn km². Dân số: 10,6 triệu người ( 2006) 1. Khaùi quaùt chung a. Vị trí địa lí và lãnh thổ:
    1. Khái quát chung a. Vị trí địa lí và lãnh thổ - BTB là vùng lãnh thổ gồm 6 tỉnh, kéo dài và hẹp ngang nhất nước. - Tiếp giáp: ĐBSH, trung du và miền núi Bắc Bộ, Lào và Biển Đông. Þ Thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội của vùng với các vùng khác cả bằng đường bộ và đường biển. b. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng.:
    b. Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng. Dựa vào SGK và hiểu biết bản thân hãy tìm ra những thế mạnh và hạn chế chủ yếu về ĐKTN-TNTN và KTXH của vùng Bắc Trung Bộ? Các thế mạnh của vùng:
    Các thế mạnh và hạn chế chủ yếu của vùng. - Khí hậu nhiệt đới gió mùa phân hóa đa dạng. - Khoáng sản: Crôm, titan, đá vôi, sắt, cát,.. Tiềm năng thuỷ điệïn. - Phát triển kinh tế rừng, chăn nuôi, khai thác nuôi trồng thuỷ hải sản. - Tiềm năng phát triển du lịch. - Chịu nhiều thiên tai, lũ lụt, hạn hán. - Tài nguyên phân tán. - Dân cư giàu truyền thống lịch sử, cần cù, chịu khó - Nhiều di tích văn hóa, lịch sử. - Là mảnh đất địa linh nhân kiệt - Hậu quả của chiến tranh. - Mức sống thấp. - Cơ sở hạ tầng kém phát triển. 2. HÌNH THÀNH CƠ CẤU NÔNG - LÂM - NGƯ NGHIỆP
    Thảo luận nhóm:
    2. Hình thành cơ cấu nông - lâm – ngư nghiệp Thảo luận nhóm và hoàn thành phiếu học tập Lâm nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp:
    2. Hình thành cơ cấu nông - lâm – ngư nghiệp - Diện tích rừng 2,46 triệu ha (20% cả nước) - Có nhiều loại gỗ quí: đinh, lim, sến.. => phát triển công nghiệp, khai thác gỗ, chế biến lâm sản - Đất đai đa dạng: phù sa, feralit. - Khí hậu có sự phân hóa đa dạng. => phát triển lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc và cây trồng công nghiệp - Bờ biển dài, nhiều loại hải sản quí. - Có nhiều sông lớn. => phát triển đánh bắt, nuôi trồng trên cả 3 môi trường nước ngọt, lợ và mặn. -Thiếu cơ sở vật chất, máy móc -Cháy rừng. -Thiếu vốn và lực lượng quản lí. - Độ phì kém, chịu nhiều thiên tai. -Thiên tai xảy ra thường xuyên. - Khai thác đi đối với tu bổ, bảo vệ và tròng rừng. - Giải quyết các vẫn đề lương thực. - Mở rộng thị trường và công nghiệp chế biến. - Đầu tư trang thiết bị, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ. Ảnh minh họa:
    HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CƯ DÂN VÙNG ĐỒI NÚI PHÍA TÂY Ảnh minh họa:
    HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CƯ DÂN ĐỒNG BẰNG 3. HÌNH THÀNH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GTVT
    a. Phát triển các ngành công nghiệp:
    3. Hình thaønh cô caáu coâng nghieäp vaø phaùt trieån cô sôû haï taàng GTVT a. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa: - Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp: khoáng sản, nguyên liệu nông – lâm – ngư nghiệp - Trong vùng đã hình thành một số vùng công nhiệp trọng điểm: sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, luyện kim, chế biến nông – lâm – thủy sản và có thể lọc hóa dầu. - Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở dải ven biển,phía đông bao gồm Thanh Hóa, Vinh, Huế, Hà Tĩnh. b. Xây dựng cơ sở hạ tầng:
    b. Xây dựng cơ sở hạ tâng, trước hết là GTVT. - Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển KT-XH của vùng. - Các tuyến giao thông quan trọng của vùng: quốc lộ 7, 8, 9, 1A, đường Hồ Chí Minh. - Các cảng biển, sân bay được đầu tư, nâng cấp. Ảnh minh họa:
    CỦNG CỐ
    Câu 1:
    Câu 2:
    Câu 3:
    Kết thúc:
     
    Gửi ý kiến

    ↓ CHÚ Ý: Bài giảng này được nén lại dưới dạng RAR và có thể chứa nhiều file. Hệ thống chỉ hiển thị 1 file trong số đó, đề nghị các thầy cô KIỂM TRA KỸ TRƯỚC KHI NHẬN XÉT  ↓